Điểm nổi bật của giải pháp eKYC ứng dụng trong ngành ngân hàng, tài chính

  • 16/07/2022
  • [post-views]

Tại Việt Nam, từ ngày 5/3/20121 tất cả ngân hàng chính thức được áp dụng phương thức định danh trực tuyến để mở tài khoản online cho khách hàng. Từ tháng 7/2020 đã có nhiều ngân hàng triển khai giải pháp eKYC. Các ngân hàng đã triển khai eKYC cho biết, hoạt động kinh doanh của họ đã đạt được những kết quả nổi bật khi số lượng khách hàng mới tăng nhanh, số lượng giao dịch qua kênh Mobile Banking và Internet Banking cũng tăng rõ rệt. Thông công bố của Ngân hàng Nhà nước, trong năm 20020, số lượng giao dịch thanh toán qua kênh Mobile Banking tăng gần 124% về số lượng và 126% về giá trị so với năm 2019, số lượng giao dịch thanh toán qua Internet tăng gần 9% về số lượng và 26% về giá trị giao dịch so với năm 2019. Tính đến nay có hơn 20% ngân hàng tại Việt Nam ứng dụng eKYC trong việc định danh khách hàng như VPBank, TPBank, Vietcombank, VietinBank, ACB, Bản Việt… Trong đó VPBank là ngân hàng đầu tiên ứng dụng thành công eKYC. Chỉ sau 2 tháng ra mắt, VPBank đã có 15.000 tài khoản đăng ký mới, bằng 50% dự toán cả năm 2020. Tiếp theo là HDBank chỉ sau 1 tháng triển khai việc định danh trực tuyến eKYC trên app HDBank đã thu hút gần 15.000 khách hàng đăng ký.

KYC là tên viết tắt của Know Your Customer. Các tổ chức tài chính như ngân hàng và Công ty tài chính đã bắt buộc các quy định của KYC trước khi cung cấp bất kỳ dịch vụ tài chính nào cho khách hàng. KYC được thực hiện với mục đích thiết lập danh tính và xác minh thông tin đăng nhập của bất kỳ khách hàng nào.

eKYC (electronic Know Your Customer) là định danh khách hàng điện tử, hay định danh khách hàng trực tuyến, cho phép các ngân hàng định danh khách hàng 100% online, đơn giản hóa các thủ tục xác minh giấy tờ, xác minh sinh trắc học mà không cần gặp mặt trực tiếp tại phòng giao dịch như KYC truyền thống.

Trong thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay, các ngân hàng áp dụng eKYC như một chiến lược để thu hút khách hàng. eKYC được thực hiện tự động, rút ngắn thời gian xác minh giúp tiết kiệm thời gian cho khách hàng và giảm thiểu chi phí cho hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh ngân hàng, eKYC đang được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như y tế, dịch vụ công, viễn thông, du lịch…

Lợi ích của giải pháp định danh khách hàng điện tử eKYC Nâng cao trải nghiệm khách hàng Tăng tỉ lệ onboarding Cắt giảm chi phí vận hành Quản lí và bảo mật thông tin khách hàng cao

Nếu như trước đây để định danh khách hàng cần phải gặp mặt trực tiếp, đối chiếu giấy tờ tùy thân rất mất thời gian thì eKYC sẽ định danh khách hàng ở bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu có kết nối internet dựa trên công nghệ trí tuệ nhân tạo như: Xác thực khuôn mặt (face-matching): So khớp khuôn mặt với ảnh trên giấy tờ tùy thân mà khách hàng cung cấp Nhận diện ký tự (OCR): Đọc và trích xuất các thông tin trên giấy tờ, đối chiếu thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu tập trung về danh tính người dùng Xác minh người thật (liveness detection): Xác minh người thật đang thực hiện giao dịch chứ không phải giao dịch được thực hiện bởi robot…

Công nghệ OCR được tích hợp trong quy trình eKYC để trích xuất thông tin từ các tài liệu nhận dạng như hộ chiếu, chứng minh thư , bằng lái xe và đưa thông tin đã được mã hoá lên hệ thống. Toàn bộ quá trình từ trích xuất dữ liệu để hình thành số liệu không mất quá 3 giây khiến quá trình hoàn toàn tự động và độ chính xác lên tới 99%. Các loại giấy tờ được xác minh Đối với xác minh Căn cước công dân Kiểm tra độ chính xác của định dạng như số ID, mã vạch 2D. Xác minh họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có can thiệp của photoshop hay giả mạo không. Xác minh microtext, hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận. Đối với xác minh Hộ chiếu Xem xét độ trùng khớp họ tên, ngày tháng năm sinh và ngày hết hạn với vùng có thể đọc được bằng máy (Machine Readable Zone). Phát hiện giả dạng thông qua phông chữ, hình ba chiều, chữ ký. Kiểm tra tính chính xác của định dạng trên hộ chiếu. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Xác định hình ảnh có giả mạo không. Xác minh ảnh ba chiều, in cầu vồng. Kiểm tra độ mờ đục, gian lận. Để xác minh Bằng lái xe Kiểm tra độ chính xác của định dạng. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có photoshop hay giả mạo không. Xác minh hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận.

Với công nghệ eKYC là Face matching, chúng sẽ sử dụng các thuật toán máy tính để chọn ra các chi tiết cụ thể, đặc biệt về khuôn mặt của một người. Những chi tiết này, chẳng hạn như khoảng cách giữa hai mắt hoặc hình dạng của cằm, được số hoá và được so sánh với dữ liệu trên các khuôn mặt khác được thu thập trong cơ sở dữ liệu nhận dạng khuôn mặt. Dữ liệu về một khuôn mặt cụ thể thường được gọi là mẫu khuôn mặt và khác với một bức ảnh vì nó được thiết kế để chỉ bao gồm một số chi tiết nhất định có thể được sử dụng để phân biệt khuôn mặt này với khuôn mặt khác. Face matching là một phương thức sinh trắc học đặc biệt hữu ích cho quy trình digital onboarding của khách hàng: Gần như tất cả các thiết bị di động đều có camera tích hợp hỗ trợ nó. Trải nghiệm người dùng khi chụp một bức ảnh tự sướng (ảnh / video) đặc biệt trực quan và tiện lợi. Nhận dạng khuôn mặt với độ chính xác 98%. Face matching là một phương thức sinh trắc học đặc biệt hữu ích cho quy trình digital onboarding

Công nghệ Liveness detetion Công nghệ Liveness của FPT.AI là hàng rào phòng vệ cấp độ 2 trong quy trình định danh khách hàng điện tử eKYC, giúp chống giả mạo khuôn mặt. Hiểu đơn giản, công nghệ Liveness Detection nhằm xác minh người thật đang thao tác theo thời gian thực, và các bước định danh là chính chủ chứ không phải giả mạo. Trong quy trình định danh trực tuyến eKYC, khách hàng chỉ cần cung cấp 1 ảnh và 1 video selfie được thực hiện trực tiếp bằng máy ảnh của smartphone, máy tính bảng hoặc webcam máy tính. Sau đó công nghệ Liveness sẽ phân tích dữ liệu, ngăn chặn những video được phát lại.

Fraud detection Fraud detection là công nghệ được sử dụng để ngăn chặn tiền hoặc tài sản thu được bằng các hành vi giả mạo. Công nghệ này được sử dụng để xác minh chính xác 1 cá nhân nào đó trong các tác vụ liên quan đến tài khoản giúp bảo vệ dữ liệu và thông tin của khách hàng, tránh trường hợp đối tượng xấu dùng thông tin đó bất hợp pháp làm mất lòng tin của người dùng.

E-Signature Chữ ký điện tử là chứng nhận sự đồng ý của khách hàng trong việc chấp thuận các điều kiện sử dụng dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Chữ ký điện tử có thể thay thế chữ ký viết tay trong các giao dịch. Công nghệ E-Signature cho phép khách hàng ký tài liệu mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị. Nhờ đó mà cải thiện tốc độ giao dịch và tăng trải nghiệm của người dùng.

Ngày 4/12/2020, Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư số 16/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN trong đó có một số nội dung chính sau: 1. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện mở tài khoản thanh toán bằng phương thức điện tử phải xây dựng, ban hành, công khai quy trình, thủ tục mở tài khoản thanh toán bằng phương thức điện tử phù hợp với quy định tại Điều này, pháp luật về phòng, chống rửa tiền, pháp luật về giao dịch điện tử, các quy định pháp luật liên quan về đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin khách hàng và an toàn hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quyết định biện pháp, hình thức, công nghệ để nhận biết và xác minh khách hàng phục vụ việc mở tài khoản thanh toán bằng phương thức điện tử; chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau: – Có giải pháp, công nghệ để thu thập, kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên giấy tờ tùy thân của khách hàng theo quy định hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bởi tổ chức tín dụng khác hoặc bởi tổ chức được cung ứng dịch vụ định danh và xác thực điện tử – Có biện pháp kỹ thuật để xác nhận việc khách hàng đã được định danh đồng ý với các nội dung tại thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán – Xây dựng quy trình quản lý, kiểm soát, đánh giá rủi ro. Quy trình quản lý, kiểm soát rủi ro phải thường xuyên được rà soát, hoàn thiện dựa trên những thông tin, dữ liệu cập nhật trong quá trình cung ứng dịch vụ – Lưu trữ, bảo quản đầy đủ, chi tiết theo thời gian đối với các thông tin, dữ liệu nhận biết khách hàng trong quá trình khách hàng mở, sử dụng tài khoản thanh toán. 3. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ điều kiện công nghệ để đánh giá rủi ro, xác định phạm vi sử dụng và quyết định áp dụng hạn mức giao dịch qua tài khoản thanh toán của khách hàng mở bằng phương thức điện tử nhưng phải đảm bảo tổng hạn mức giá trị giao dịch (ghi Nợ) qua các tài khoản thanh toán của khách hàng đó không vượt quá 100 triệu đồng/tháng/khách hàng. 4. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quyết định áp dụng hạn mức giao dịch qua tài khoản thanh toán mở bằng phương thức điện tử cao hơn hạn mức quy định trên đối với một trong các trường hợp sau: – Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng giải pháp cuộc gọi ghi hình để thực hiện thu thập, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng trong quá trình mở tài khoản thanh toán đảm bảo hiệu quả như quy trình nhận biết, xác minh thông tin khách hàng qua phương thức gặp mặt trực tiếp. – Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng công nghệ để kiểm tra, đối chiếu đặc điểm sinh trắc học của khách hàng với dữ liệu sinh trắc học công dân thông qua cơ sở dữ liệu căn cước công dân – Sau khi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện việc nhận biết, xác minh thông tin khách hàng thông qua gặp mặt trực tiếp chủ tài khoản – Các giao dịch chuyển tiền để gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn bằng phương thức điện tử cho chính chủ tài khoản tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó – Các trường hợp ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chủ động trích Nợ tài khoản thanh toán của khách hàng theo quy định – Việc mở tài khoản thanh toán bằng phương thức điện tử không áp dụng đối với tài khoản thanh toán chung, khách hàng cá nhân là người nước ngoài và các đối tượng sau: Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự Người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người đại diện theo pháp luật Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người giám hộ.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

TAGS

Tin liên quan

Áp dụng Hợp đồng điện tử trong kế toán thế nào

Căn cứ Luật kế toán: 88/2015/QH13Điều 17. Chứng từ điện tử Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán Điều 19. Ký chứng từ kế toánChứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy. […]

Chữ ký số và những điều cần biết

Chữ ký số có hình dạng như một chiếc USB, còn được gọi với cái tên khác là USB Token. Thông tin về chủ sở hữu sẽ được mã hóa bên trong USB.

Hợp đồng bảo hiểm điện tử và các lợi ích của hợp đồng bảo hiểm điện tử

Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro […]