Ký kết tài liệu xét duyệt thiết kế PCCC tiện lợi, đảm bảo pháp lý trên FPT.eContract

Từ nay, các đơn vị xây dựng/chủ đầu tư xây dựng đã có thể ký kết các giấy tờ, hợp đồng để nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy (PCCC) hoàn toàn online trên phần mềm Hợp đồng điện tử FPT.eContract. 

Thẩm duyệt PCCC là một trong số những công việc thuộc diện bắt buộc thực hiện trước khi triển khai thi công xây dựng theo Nghị Định 136/2020-ND-CP. Đối với công trình hay hạng mục công trình khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng, phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do đơn vị có đủ năng lực thiết kế và phải được thẩm duyệt bởi cơ quan Cảnh sát PCCC địa phương trước khi triển khai thi công. Nhằm mục đích tiết kiệm thời gian, công sức đi lại cho chủ đầu tư và các đơn vị xây dựng, hiện nay việc nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế hệ thống PCCC đã được chuyển sang hình thức nộp online trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công An.

Các tài liệu, hợp đồng nằm trong bộ hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC nay cũng đã có thể ký kết online trên nền tảng Hợp đồng điện tử FPT.eContract, mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho doanh nghiệp như: Thay vì ký giấy truyền thống, doanh nghiệp có thể ký kết trực tuyến ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào trên máy tính, điện thoại, laptop. Loại bỏ thời gian, chi phí dành cho việc in ấn, chuyển phát giữa các bên. Chỉ cần một bên có tài khoản FPT.eContract tạo luồng ký, các bên ký còn lại không cần ứng dụng vẫn có thể truy cập vào hợp đồng để ký kết thông qua email hay SMS. Bên cạnh đó, khi ký số hồ sơ PCCC trên FPT.eContract, tài liệu sẽ được đóng dấu thời gian Timestamp – chứng minh mốc thời gian tài liệu được ký kết hay mốc thời gian tài liệu có hiệu lực là chính xác, độc lập và không thể thay đổi, chối bỏ.

Đặc biệt, khách hàng khi ký số trên nền tảng FPT.eContract có thể an tâm về mặt pháp lý và tính hợp lệ của tài liệu để nộp thẩm duyệt PCCC. Để kiểm tra tính pháp lý của tài liệu ký số, doanh nghiệp có thể tải về ứng dụng vSignPDF miễn phí. Đây là ứng dụng do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp, được dùng để ký số và xác thực tài liệu điện tử định dạng PDF. Người dùng tải lên hợp đồng cần kiểm tra, sau đó sử dụng tính năng Xác thực để quét tính hợp lệ của chữ ký và tài liệu. Các giấy tờ ký số, gắn timestamp trên FPT.eContract đều được xác thực hợp lệ khi quét bởi ứng dụng vSignPDF.

Giấy tờ được ký kết và đóng dấu thời gian timestamp trên Hợp đồng điện tử FPT.eContract được xác thực hợp lệ khi quét bằng ứng dụng vSignPDF của Ban Cơ yếu Chính phủ

Video hướng dẫn tạo và ký kết Hợp đồng có gắn dấu thời gian Timestamp để thẩm duyệt hồ sơ PCCC

Như vậy giờ đây, các đơn vị xây dựng đã có thể hoàn toàn an tâm về mặt pháp lý khi sử dụng FPT.eContract để ký kết các tài liệu, hợp đồng xây dựng phục vụ nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy.

Quý Doanh nghiệp quan tâm vui lòng để lại thông tin TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline 084.210.2299 để được tư vấn về giải pháp Hợp đồng điện tử FPT.eContract.

 

Webinar Ứng dụng hợp đồng điện tử đáp ứng Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu

Để thích ứng với bối cảnh số hoá toàn xã hội, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân. Trước mối quan tâm của doanh nghiệp về ảnh hưởng của nghị định với hoạt động ký kết điện tử, FPT IS mang tới Webinar “Ứng dụng Hợp đồng điện tử đáp ứng Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu” với chia sẻ từ lãnh đạo FPT IS, Công ty Luật Pháp Đăng và Đại diện Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam.

Cùng với Luật An ninh mạng (Luật số 24/2018/QH14) năm 2018 và văn bản hướng dẫn thi hành đầu tiên là Nghị định số 53/2022/NĐ-CP năm 2022, Nghị định 13 là văn bản pháp lý thứ ba được ban hành trong kế hoạch của Chính phủ nhằm tăng cường khung pháp lý điều chỉnh các hoạt động trên không gian mạng. Nghị định 13 quy định chi tiết hơn về nghĩa vụ bảo vệ dữ liệu và an ninh mạng đối với các hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân.

Từ đây, hành lang pháp lý cho việc giao dịch và ký kết điện tử đang ngày càng được củng cố và chặt chẽ hơn. Trước ảnh hưởng của Nghị định 13,  doanh nghiệp cần nắm bắt và hiểu đúng về nghị định để ứng dụng các giải pháp số chuẩn pháp lý, đảm bảo an toàn.

ỨNG DỤNG HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 13

Để giải đáp sâu hơn về những điểm quan trọng của Nghị định 13, đồng thời chia sẻ góc nhìn thực tiễn trong việc ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử để phát triển kinh doanh, FPT IS tổ chức Webinar “Ứng dụng hợp đồng điện tử đáp ứng Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu” ngày 21/12 tới đây.

Hội thảo sẽ giải đáp những nội dung:

  • Những điểm cần quan tâm trong Nghị định 13 về bảo mật dữ liệu cá nhân
  • Những thách thức khi thực hiện Nghị định 13 và giải pháp cho doanh nghiệp
  • Những lưu ý cho doanh nghiệp khi sử dụng các giải pháp số thuê ngoài (như Hợp đồng điện tử, hóa đơn điện tử, chữ ký số,…)
  • Làm sao để ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý – đáp ứng Nghị định 13 
  • Hiểu về cách ứng dụng hợp đồng điện tử thông qua câu chuyện của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

Đặc biệt, toàn bộ doanh nghiệp tham dự webinar sẽ nhận được gói ưu đãi:

  • Đối với khách hàng đang sử dụng FPT.eContract: Miễn phí sử dụng hợp đồng tích xanh, không giới hạn số lượng đến hết ngày 31/1/2024
  • Đối với khách hàng mua mới FPT.eContract trước ngày 31/1/2024: Mua gói bao nhiêu hợp đồng điện tử tặng bất nhiêu lượt dùng tích xanh (tối đa 1.000 lượt). Thời gian sử dụng tương đương với gói bản quyền hợp đồng điện tử mà khách hàng đăng ký.

Thông tin hội thảo: 

DIỄN GIẢ THAM DỰ WEBINAR

Chương trình có sự tham gia của Ban Kế toán – Tài chính, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Luật TNHH Pháp Đăng cùng Giám đốc tư vấn & triển khai sản phẩm FPT.eContract, mở lối cho doanh nghiệp cách thức sử dụng hợp đồng điện tử hiệu quả, an toàn, đáp ứng theo Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu. Ngoài những chia sẻ từ phía diễn giả, chương trình sẽ có phần giải đáp trực tiếp các vướng mắc của doanh nghiệp tham dự.

Đặc biệt, với giải pháp chứng thực hợp đồng điện tử FPT.CeCA, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm ký kết với mức độ pháp lý cao nhất, được bên trung gian đủ tin cậy đảm bảo giá trị hợp đồng, đề phòng trường hợp xảy ra tranh chấp và kiện tụng. 

Các doanh nghiệp quan tâm tới hội thảo có thể đăng ký tham dự tại đây.

 

[CTKM] Miễn phí 100% dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử cho khách hàng FPT.eContract

FPT.eContract chính thức “tung” ưu đãi lớn dịp cuối năm, tặng số lượng lớn hợp đồng điện tử có tích xanh của Bộ Công Thương, hỗ trợ doanh nghiệp ký nhanh,“kết” gọn, hợp đồng bảo mật và đảm bảo pháp lý ở mức độ cao nhất.

Hợp đồng điện tử có tích xanh là loại hợp đồng đã có sự chứng thực bởi các tổ chức được Bộ Công Thương cấp phép để cung cấp các dịch vụ chứng thực hợp đồng. Tự hào là 1 trong số những đơn vị đầu tiên được cấp đăng ký bởi Bộ Công Thương, FPT IS chính thức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử FPT.CeCA cho người dân và doanh nghiệp trên toàn quốc từ 31/8/2022. 

Để hỗ trợ doanh nghiệp ký kết an toàn, đảm bảo pháp lý ở mức độ cao nhất, FPT.eContract đã ra mắt chương trình khuyến mại lớn dịp cuối năm cho hợp đồng tích xanh.

THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

Chương trình khuyến mại cho hợp đồng điện tử có tích xanh của FPT.eContract sẽ được áp dụng cho cả khách hàng đang sử dụng FPT.eContract và khách hàng mua mới, cụ thể:

  • Đối với khách hàng đang sử dụng FPT.eContract: Miễn phí sử dụng hợp đồng tích xanh, không giới hạn số lượng đến hết ngày 31/1/2024
  • Đối với khách hàng mua mới FPT.eContract trước ngày 31/1/2024: Mua gói bao nhiêu hợp đồng điện tử tặng bất nhiêu lượt dùng tích xanh (tối đa 1.000 lượt). Thời gian sử dụng tương đương với gói bản quyền hợp đồng điện tử mà khách hàng đăng ký.

Quý khách hàng có nhu cầu nhận khuyến mại vui lòng đăng ký tại đường link: https://ceca.fpt.com/ 

Sau khi nhận được thông tin khách hàng, đội ngũ FPT.eContract sẽ liên hệ tư vấn và hướng dẫn kích hoạt để khách hàng bắt đầu chứng thực hợp đồng điện tử hoàn toàn miễn phí.

Hotline tư vấn về hợp đồng điện tử và chương trình khuyến mại: 

☎️ 0858 515 881 (Ms. Dương)

      0347.122.328 (Mr. Vương) 

✉️ Email: contact@fpt.com

KÝ KẾT ĐẢM BẢO PHÁP LÝ Ở MỨC ĐỘ CAO NHẤT VỚI GIÁ 0 ĐỒNG

Hợp đồng điện tử có tích xanh sẽ đặc biệt phù hợp với các hợp đồng có giá trị lớn, đề phòng xảy ra tranh chấp, kiện tụng, điển hình như hợp đồng cho vay hay hợp đồng thương mại. Giải pháp này giúp cho doanh nghiệp có một cơ quan trung gian đủ tin cậy để giải quyết các vấn đề phát sinh khi thực hiện giao kết hợp đồng điện tử. 

Rủi ro về pháp lý khi ký kết điện tử sẽ được hạn chế tối đa bởi:

✅ Hợp đồng được gắn chữ ký số của Bộ Công Thương

✅ Chủ thể giao kết được ghi nhận bởi Bộ Công Thương

✅ Đảm bảo tính toàn vẹn 100%: Không thể chỉnh sửa văn bản đã ký và không bị bên khác thâm nhập hoặc xóa bỏ dữ liệu.

✅ Có thể tra cứu tính xác thực trên Trục phát triển hợp đồng điện tử Quốc gia và website của Bộ Công thương: https://ceca.gov.vn/.

✅ Chống chối bỏ: Hợp đồng xác nhận cụ thể, chính xác người ký và không thể xóa bỏ chữ ký.

✅ Được đóng dấu thời gian Timestamp –  không thể chỉnh sửa thời gian ký kết. 

Hợp đồng điện tử là gì – Tính pháp lý & 5 điều cần lưu ý

Với sự phát triển của internet và công nghệ thông tin, việc thực hiện các giao dịch trực tuyến đã trở nên phổ biến và tiện lợi hơn bao giờ hết. Hợp đồng điện tử đang dần trở thành một xu hướng chung và ngày càng được sử dụng rộng rãi. Theo sách trắng Thương mại điện tử 2021, có 33% doanh nghiệp được Bộ Công Thương khảo sát đã ứng dụng trong hoạt động thương mại của mình. Hợp đồng điện tử là gì, đặc điểm, lợi ích, pháp lý…và một số mẫu hợp đồng mới nhất tất cả sẽ được FPT.eContract giải đáp trong bài viết sau đây.

1. Hợp đồng điện tử là gì?

Theo Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2005 thì hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng Thông điệp dữ liệu. Mà thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác. (Cơ sở pháp lý khoản 12 Điều 4 và Điều 10 Luật Giao dịch điện tử 2005) Nói đơn giản, hợp đồng điện tử chính là hình thức hợp đồng được thực hiện trực tuyến. Các bên có thể khởi tạo, đàm phán, ký kết và quản lý hợp đồng 100% online mà không cần phải gặp mặt trực tiếp, loại bỏ hoàn toàn khâu in ấn, chuyển phát hợp đồng qua lại.

Đặc điểm của hợp đồng điện tử

  • Hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
  • Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng. Trong giao kết hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận giao kết hợp đồng có thể được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu.
  • Có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể trong giao kết hợp đồng: Bên cạnh chủ thể giao kết thông thường còn có sự xuất hiện của bên thứ ba có liên quan chặt chẽ đến hợp đồng điện tử – đó là các nhà cung cấp các dịch vụ mạng và các cơ quan chứng thực chữ ký điện tử. Bên thứ ba này không tham gia vào quá trình đàm phán, giao kết hay thực hiện. Họ tham gia với tư cách là các cơ quan hỗ trợ nhằm đảm bảo tính hiệu quả và giá trị pháp lý cho việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
  • Có thể giao kết ở bất kỳ địa điểm và thời gian: Vì hợp đồng điện tử được giao kết dưới dạng thông điệp dữ liệu do đó các chủ thể giao kết hợp đồng không cần gặp mặt và ký kết trực tiếp. Cho nên bất kể khi nào và ở đâu, hai bên đều có thể chủ động ký kết hợp đồng.
  • Tính vô hình, phi vật chất: Môi trường điện tử là môi trường “ảo”, do đó các hợp đồng điện tử mang tính vô hình vì không thể sờ cầm nắm được mà nó chỉ tồn tại và được lưu trữ, được chứng minh bởi các dữ liệu điện tử

2. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử có tính pháp lý như thế nào? Đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi áp dụng hợp đồng trong công việc và giao dịch hàng ngày. Tính pháp lý của hợp đồng điện tử được pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng như sau Điều 14 và Điều 34 trong Luật Giao dịch điện tử năm 2005 đã khẳng định hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý giống như hợp đồng truyền thống. Theo quy định tại Điều 34, Thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử:
“Giá trị pháp lý không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.”
Cũng theo Điều 14 Luật Giao dịch điện tử 2015, Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ, cụ thể là:
“1. Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.”
Như vậy, có thể thấy pháp luật Việt Nam công nhận hiệu lực của các hợp đồng điện tử nếu hợp đồng đó thực hiện theo đúng quy định. Các doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng hình thức giao kết hợp đồng điện tử để tối ưu về quy trình kinh doanh và chi phí hoạt động. Ngoài ra theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 ghi nhận hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản Mới đây tại Điều 12 Thông tư 87/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước:
“Hợp đồng điện tử được phép sử dụng để giao kết trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy”.
Như vậy có thể thấy được rằng, dù được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử nhưng tính pháp lý của hợp đồng số vẫn được thừa nhận theo quy định pháp luật và được sử dụng làm chứng cứ khi một trong hai bên tham gia không thực hiện đúng những điều khoản thỏa thuận. Cần lưu ý rằng các quy định và chính sách pháp lý có thể thay đổi theo thời gian, việc tuân thủ quy định pháp lý là rất quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả của hợp đồng

3. Khách hàng được lợi gì khi sử dụng hợp đồng điện tử

  • Đảm bảo quá trình kinh doanh không gián đoạn : Thời gian ký kết hợp đồng với nhân viên/khách hàng/đối tác giảm từ vài ngày xuống còn vài phút. Hợp đồng nhanh chóng được ký không gây gián đoạn quy trình hợp tác – kinh doanh.
  • Tiết kiệm chi phí giấy tờ, chuyển phát, quản lý hợp đồng : 0 chi phí giấy tờ, in ấn – 0 chi phí chuyển phát hợp đồng – 0 chi phí cơ sở vật chất lưu trữ hợp đồng
  • Lưu trữ an toàn, tra cứu dễ dàng tra cứu : Hợp đồng được lưu trữ trên hệ thống số giúp người dùng có thể truy cập, tìm kiếm mọi lúc, mọi nơi bằng các thiết bị điện tử như máy tính, laptop, điện thoại thông minh,… chỉ cần có mạng Internet, dễ dàng hơn so với hợp đồng bằng giấy.
  • Sử dụng làm chứng cứ khi có tranh chấp : Những phần mềm uy tín được bộ Công thương cấp phép hoạt động đều có tính năng lưu lại lịch sử ký (người ký, tên công ty, IP máy tính, thời gian ký …) khi ký hợp đồng điện tử. Vì vậy, nếu có xảy ra tranh chấp, các bên đều có thể dùng hợp đồng điện tử để làm chứng cứ xử lý tranh chấp.
  • Thúc đẩy phát triển giao thương nước ngoài : Tạo cơ hội cho doanh nghiệp tiếp cận và giao thương với đối tác khắp nơi trên thế giới

4. Nguyên tắc ký và thực hiện hợp đồng điện tử

Điều 35 Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định như sau:
  • Các bên tham gia có quyền thỏa thuận sử dụng phương tiện điện tử trong giao kết và thực hiện hợp đồng.
  • Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử 2005 và pháp luật về hợp đồng.
  • Khi giao kết và thực hiện hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, chứng thực, các điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.

5. Quy định về giao kết hợp đồng thương mại điện tử

Theo Điều 36 Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định về giao kết hợp đồng điện tử như sau:
  • Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng.
  • Trong giao kết hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận giao kết hợp đồng có thể được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu.

6. Lưu trữ và bảo mật hợp đồng điện tử

Để đảm bảo yếu tố bảo mật và lưu trữ cho hợp đồng điện tử, doanh nghiệp/cá nhân nên lựa chọn nhà cung cấp hợp đồng điện tử và chữ ký số uy tín, được nhà nước cấp phép. Với trường hợp khách hàng sử dụng hệ thống hợp đồng điện tử FPT.eContract của FPT – đơn vị đã được Bộ Công thương cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử và Bộ Thông tin & Truyền thông cấp phép cấp phép dịch vụ chữ ký số:
  • Việc lưu trữ hoàn toàn được đảm bảo trên hệ thống FPT Smart Cloud với cơ chế sao lưu dự phòng đầy đủ theo tần suất hàng ngày, đảm bảo không xảy ra việc thất lạc, mất dữ liệu hợp đồng. FPT sở hữu trung tâm dữ liệu Data center ở Hà Nội và Hồ Chí Minh, sao lưu backup dữ liệu liên tục. Data Center của FPT được xây dựng theo tiêu chuẩn Tier 3 Quốc tế, hoạt động theo tiêu chuẩn vận hành, quản lý chất lượng ITIL và ISO 9001:2015, tiêu chuẩn bảo mật thông tin ISO 27001:2013 và tiêu chuẩn quản trị năng lượng ISO 50001:2011
  • Hợp đồng của khách hàng sẽ được lưu trữ miễn phí trên hệ thống trong vòng 10 năm
  • Doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn các hình thức xác thực người ký để đảm bảo mức độ bảo mật của hợp đồng tùy theo nhu cầu: Mật khẩu, eKYC (xác thực bằng căn cước công dân & khuôn mặt), ID Check (xác thực căn cước công dân có bị làm giả hay không)
Nhìn chung, khi sử dụng FPT.eContract, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về mức độ bảo mật và lưu trữ của hệ thống.

7. Mẫu hợp đồng điện tử

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng điện tử phổ biến trong năm 2023:

8. Các câu hỏi thường gặp về Hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử có thể áp dụng trong những lĩnh vực nào?

Các lĩnh vực đang được áp dụng phổ biến hiện nay: Tài chính-Ngân hàng (Mở tài khoản, làm thủ tục cho vay,…), Bảo hiểm (Mở hợp đồng, Chứng từ đóng phí, gia hạn,…), Hợp đồng lao động, Du lịch (Hợp đồng với đại lý, bán lẻ),… Các loại hợp đồng điện tử phổ biến: Hợp đồng lao động điện tử, Hợp đồng dân sự điện tử, Hợp đồng thương mại điện tử (Hợp đồng mua bán hàng hóa và Hợp đồng dịch vụ)

Các trường hợp nào không sử dụng hợp đồng điện tử?

Theo Luật Giao dịch điện tử 2005, những giao dịch liên quan tới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và bất động sản, văn bản về thừa kế, Đăng ký kết hôn, Quyết định ly hôn, Khai sinh, Khai tử…thì không áp dụng giao dịch điện tử. Bên cạnh đó, giao dịch điện tử cũng không áp dụng đối với một số giao dịch bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Khi công ty sử dụng nhưng đối tác/khách hàng/nhân viên không sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử thì làm sao để ký?

Với giải pháp Hợp đồng điện tử FPT.eContract, đối tác, khách hàng, nhân viên khi ký kết không cần mua cũng như không cần đăng ký tài khoản FPT.eContract. Chỉ cần một bên có tài khoản FPT.eContract khởi tạo hợp đồng và luồng ký thì mọi bên đối tác tham gia ký chỉ cần cung cấp địa chỉ email để thực hiện giao dịch ký kết hợp đồng. Hợp đồng, tài liệu sẽ được tự động chuyển đến bên ký bằng email hoặc tin nhắn thông báo trên điện thoại, desktop hoặc thiết bị kết nối internet bất kỳ để ký kết bằng chữ ký số hoặc chữ ký ảnh Hiện nay, việc sử dụng giải pháp ký kết hợp đồng điện tử hợp pháp và được chuẩn hóa theo luật pháp Việt Nam đã trở nên rất thuận tiện. Đây là thời điểm lý tưởng cho các doanh nghiệp chuyển đổi sang ký kết điện tử, giúp tạo lợi thế cạnh tranh và đẩy nhanh quá trình phát triển. Từ giai đoạn ký kết hợp đồng, doanh nghiệp có thể bắt đầu sử dụng giải pháp này và đảm bảo an toàn thông tin.

Webinar Ứng dụng hợp đồng điện tử đáp ứng Luật Giao dịch điện tử mới năm 2023

Tháng 6/2023, Quốc hội đã thông qua Luật giao dịch điện tử (sửa đổi), thay thế Luật Giao dịch điện tử ban hành năm 2005. Để giải đáp sâu hơn về những điểm mới trong Luật Giao dịch điện tử 2023 và tính ứng dụng của hợp đồng điện tử trong doanh nghiệp, FPT IS mang tới Webinar: “Ứng dụng hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý và tối ưu vận hành trong doanh nghiệp – Đáp ứng luật Giao dịch điện tử mới năm 2023” với chia sẻ từ các chuyên gia công nghệ của FPT IS, đại diện Bộ Thông tin Truyền thông (TT&TT) và đại diện TIKI.

Đăng ký tham dự webinar ngay tại: https://webinar.fpt.com.vn/hddt-moi-va-cach-ung-dung 

Phiên bản sửa đổi đã bổ sung các quy định liên quan đến giao dịch điện tử, đặc biệt nhấn mạnh giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và hợp đồng điện tử. Một trong những điểm đáng chú ý của Luật Giao dịch điện tử 2023 là chính sách công nhận giao dịch điện tử sẽ có giá trị tương đương và có thể sử dụng thay thế giao dịch truyền thống. 

Từ đây, có thể thấy hợp đồng điện tử đang trở thành xu hướng và sẽ được sử dụng phổ biến với hành lang pháp lý được đảm bảo chặt chẽ. Để tối ưu hiệu quả trong vận hành, doanh nghiệp cần nắm bắt và hiểu đúng những quy định của pháp luật để đảm bảo tính pháp lý khi giao dịch bằng hợp đồng điện tử. 

GIẢI ĐÁP ĐIỂM MỚI TRONG LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ 2023

Để giải đáp sâu hơn về những điểm mới trong Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi), đồng thời khai mở góc nhìn thực tiễn khi ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử trong phát triển kinh doanh, FPT IS tổ chức Hội thảo Ứng dụng hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý và tối ưu vận hành trong doanh nghiệp ngày 26/10 tới đây.

Bên cạnh việc chỉ ra những điểm mới quan trọng của Luật Giao dịch điện tử 2023, webinar sẽ tập trung vào tính ứng dụng của hợp đồng điện tử trong doanh nghiệp, làm rõ ảnh hưởng của những sửa đổi đến hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời phân tích case study thực tế từ TIKI. Toàn bộ doanh nghiệp tham gia sẽ nhận được gói quà tặng Ký kết định danh và xác thực toàn trình từ FPT.eContract, bao gồm:

  • Gói 100 hợp đồng điện tử tích xanh và phí bản quyền 1 năm
  • 200 lượt ký chữ ký số FPT.eSign 
  • 200 lượt định danh eKYC khi ký hợp đồng FPT.eContract

Thông tin hội thảo: 

DIỄN GIẢ THAM DỰ WEBINAR

Chương trình có sự tham gia của đại diện Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia – Bộ TT&TT, Công ty TNHH TIKI, Công ty Cổ phần Tiki, cùng các chuyên gia công nghệ từ FPT IS, mở lối cho doanh nghiệp cách thức sử dụng hợp đồng điện tử hiệu quả, an toàn, đáp ứng theo Luật Giao dịch điện tử năm 2023. Ngoài những chia sẻ từ phía diễn giả, chương trình sẽ có phần giải đáp trực tiếp các vướng mắc của doanh nghiệp tham dự.

Đặc biệt, FPT.eContract vừa ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí 100% dành cho tất cả doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu ký kết hợp đồng/tài liệu của doanh nghiệp với đầy đủ các tính năng. Với phiên bản này, FPT.eContract kỳ vọng đồng hành cùng doanh nghiệp vừa và nhỏ tháo gỡ rào cản về nguồn vốn và chi phí, đẩy mạnh kinh doanh, tối ưu quy trình vận hành, phê duyệt và ký kết.

Các doanh nghiệp quan tâm tới hội thảo có thể đăng ký tham dự tại đây.

Quy định mới nhất về hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền thương mại ngày càng trở nên quen thuộc trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền. Vậy cần hiểu một cách chính xác hợp đồng nhượng quyền là gì? Nội dung cơ bản trong văn bản giao kết này phải đầy đủ những thông tin nào? Bạn hãy theo dõi bài viết sau đây để hiểu hơn về hợp đồng nhượng quyền thương hiệu nhé!

1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?

Hợp đồng nhượng quyền thương mại đơn giản là giao kết thỏa thuận giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền khai thác thương mại nhãn hiệu, thương hiệu nào đó.

hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai

Hợp đồng nhượng quyền thương mại

Trong đó, bên nhượng quyền sẽ cho phép bên nhận quyền tự triển khai kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có nhãn hiệu thuộc sở hữu của bên nhượng quyền.

2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng nhượng quyền thương mại

Tương tự như phần lớn hợp đồng giao dịch thương mại khác, hợp đồng nhượng quyền phải đầy đủ nội dung liên quan đến các bên.

  • Thông tin bên nhượng quyền: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số thuế, tên người đại diện pháp nhân và chức vụ cụ thể.
  • Thông tin bên nhận quyền: Họ tên hoặc tên người đại diện pháp nhân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, mã số CMND/CCCD.
  • Phần giải thích thuật ngữ chuyên ngành: Cần giải nghĩa chi tiết từng thuật ngữ liên quan đến nhãn hiệu nhượng quyền.
  • Đối tượng của hợp đồng: Chính là thương hiệu hay nhãn hiệu nhượng quyền cho bên nhận quyền.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Phần nội dung này phải thật chi tiết, theo thỏa thuận giữa các bên dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tuân thủ pháp luật.
  • Một số nội dung khác: Thời gian và địa điểm khởi tạo hợp đồng, giá trị hợp đồng, thời gian và phương thức thanh toán, điều khoản phạt vi phạm.

hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai

Thông tin về chủ đề hợp đồng phải đầy đủ 

3. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên tham gia hợp đồng

Luật Thương Mại năm 2005 có quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên tham gia vào hợp đồng nhượng quyền.

3.1. Quyền lợi

Theo Điều 286 Luật Thương Mại năm 2005, quyền lợi của bên nhượng quyền và bên nhận quyền được quy định rất rõ.

Quyền lợi của bên nhượng quyền

Nếu cả 2 bên không có thỏa thuận khác, bên nhượng quyền thương mại sẽ hưởng những quyền lợi cơ bản sau:

  • Nhận đầy đủ tiền nhượng quyền theo cam kết hợp đồng.
  • Có thể triển khai quảng cáo cho hệ thống đại lý nhận quyền thương mại.
  • Được phép kiểm tra định kỳ, giám sát hoạt động của bên nhận quyền nhằm duy trì sự thống nhất về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ hàng hóa.

Quyền lợi của bên nhận quyền

Về phía bên nhận quyền thương mại, quyền lợi sẽ dựa theo căn cứ tại Điều 228 Luật Thương Mại năm 2005.

  • Yêu cầu bên nhượng quyền thương mại cung cấp đầy đủ thông tin, hỗ trợ kỹ thuật cần thiết để triển khai hoạt động kinh doanh.
  • Hưởng quyền bình đẳng như tất cả các bên nhận quyền khác trong cùng hệ thống đại lý nhận quyền.

3.2. Nghĩa vụ

Song song với quyền lợi là nghĩa vụ mà cả hai bên phải tuân thủ khi ký kết hợp đồng nhượng quyền.

Nghĩa vụ của bên nhượng quyền

Căn cứ theo quy định tại Điều 287 Luật Thương mại 2005, bên nhượng quyền thương mại cần thực thi đầy đủ nghĩa vụ sau đây.

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn liên quan đến sản phẩm, dịch vụ nhượng quyền cho đối tác nhận quyền.
  • Hỗ trợ đào tạo trong giai đoạn đầu và cập nhật kỹ thuật thường xuyên cho bên nhận quyền trong suốt thời gian hợp đồng còn hiệu lực.
  • Hỗ trợ khâu thiết kế, lựa chọn địa điểm đặt đại lý nhượng quyền phù hợp cho bên nhận quyền.
  • Thực hiện hỗ trợ bình đẳng cho tất cả đối tác nhận quyền thương mại trong cùng hệ thống.

hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai

Bên nhượng quyền phải cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn cho bên nhận quyền

Nghĩa vụ của bên nhận quyền

Theo quy định tại Điều 289 Luật Thương mại 2005, bên nhận quyền thương mại cần thực thi các nghĩa vụ sau đây.

  • Thanh toán đầy đủ tiền cho bên nhượng quyền thương mại theo cam kết.
  • Tiến hành đầu tư cơ sở vật chất, nhân lực cần thiết phục vụ hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của bên nhượng quyền.
  • Đồng ý để bên nhượng quyền giám sát hoạt động, tuân thủ yêu cầu về thiết kế và địa điểm.
  • Giữ bí mật công thức kinh doanh được bên nhượng quyền cung cấp. Kể cả khi hợp đồng chấm dứt, bên nhận quyền vẫn phải giữ bí mật công thức.
  • Khi chấm dứt hợp đồng, bên nhận quyền không được tiếp tục sử dụng nhãn hiệu của bên nhượng quyền vào mục đích kinh doanh.
  • Duy trì hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với các đại lý trong cùng hệ thống nhượng quyền.
  • Tuyệt đối không nhượng quyền khai thác thương hiệu cho bên thứ 3 nếu chưa được bên nhượng quyền cho phép.

4. Quy định về thời hạn và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Sau đây là phần cập nhật về thời hạn và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền thương mại.

4.1. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng nhượng quyền được quy định cụ thể trong Điều 13 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Tất cả các bên tham gia sẽ thỏa thuận về thời hạn của đồng nhượng quyền.
  • Hợp đồng nhượng quyền có thể kết thúc trước thời hạn (trường trường hợp theo quy định trong Điều 16 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP).

hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai

Hợp đồng nhượng quyền thường bắt đầu có hiệu lực kể từ khi hai bên ký kết

4.2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Thông thường, hợp đồng nhượng quyền chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm các bên chính thức ký kết. Nếu hợp đồng có điều khoản liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, thời hạn hợp đồng sẽ phụ thuộc vào quy định của cơ quan chuyên về quản lý quyền sở hữu trí tuệ.

5. Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại

Dưới đây là mẫu hợp đồng nhượng quyền thương hiệu bạn có thể tham khảo:

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại kèm link download

FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam, ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp. Phần mềm này được xem như chìa khóa cho phép doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng, giúp tiết kiệm hơn 80% thời gian, 70% chi phí.

Phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite vừa được FPT cho ra mắt vào tháng 5/2023. Bên cạnh đó, FPT vẫn triển khai nhiều gói phần mềm nâng cao, tích hợp chức năng hiện đại. Nếu có nhu cầu ứng dụng, bạn có thể tham khảo phần báo giá hợp đồng điện tử.

Hy vọng chia sẻ chia tiết trong bài viết này có thể giúp bạn cập nhật thêm thông tin về hợp đồng nhượng quyền thương mại! Nếu có nhu cầu và thắc mắc nào khác, các bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn.

NDA là gì? Nội dung cơ bản trong thỏa thuận NDA 

Để bảo vệ bí mật kinh doanh, phát minh sáng chế đang trong giai đoạn nghiên cứu, doanh nghiệp nên triển khai thỏa thuận NDA. Vậy cần hiểu chính xác NDA là gì? Trong phần chia sẻ kiến thức dưới đây, FPT.eContract sẽ cập nhật một vài thông tin cơ bản nhất về thỏa thuận hay hợp đồng NDA.

1. Thỏa thuận NDA là gì?

NDA được viết tắt theo cụm từ tiếng Anh Non-Disclosure Agreement. Hiểu đơn giản thì đây là văn bản thỏa thuận bảo mật thông tin giữa ít nhất 2 bên. Theo đó, khi ký kết vào thỏa thuận này, mỗi bên không được phép chia sẻ thông tin liên quan đến tài liệu, bí mật kinh doanh hay phát minh sáng chế cho bất kỳ bên không liên quan nào.

NDA-la-gi

NDA là gì? 

Thực tế, thỏa thuận bảo mật thông tin NDA chủ yếu được triển khai ký kết giữa các doanh nghiệp hoặc cá nhân với doanh nghiệp.

2. Phân loại thỏa thuận NDA

NDA mẫu triển khai phổ biến hiện nay chia thành 3 loại hình cơ bản, bao gồm: NDA song phương, NDA đơn phương và NDA đa phương.

2.1. Thỏa thuận NDA song phương

Trong thỏa thuận bảo mật thông tin này có sự tham gia của hai bên. Trong đó, mỗi bên ký kết thỏa thuận đều phải có trách nhiệm bảo mật thông tin. Đồng thời, từng bên cũng được hưởng quyền lợi nhất định.

NDA-la-gi

Thỏa thuận NDA song phương có sự tham gia của 2 bên 

Thỏa thuận NDA song phương thường được áp dụng trong các thương vụ sáp nhập, mua lại doanh nghiệp. Trong giai đoạn nghiên cứu xem xét, cả 2 bên cần giữ kín thông tin liên quan đến việc sáp nhập.

2.2. Thỏa thuận NDA đơn phương

Trong thỏa thuận NDA sẽ chỉ có một bên cung cấp thông tin cho bên còn lại. Bất kỳ bên nào tiết lộ thông tin cho bên thứ 3 đều bị xem là vi phạm và phải chịu trách nhiệm bồi thường.

Thỏa thuận NDA đơn phương đang triển khai phổ biến tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh. Theo đó, phía doanh nghiệp thường yêu cầu nhân viên ký thỏa thuận NDA bảo mật thông tin tài liệu, chỉ nhân viên đã ký thỏa thuận mới có quyền truy cập vào kho tài liệu bảo mật của doanh nghiệp. Nếu tiết lộ ra bên ngoài, nhân viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

2.3. Thỏa thuận NDA đa phương

Trong thỏa thuận NDA đa phương thường có sự tham gia của ít nhất 3 bên. Trong số này luôn có một bên làm nhiệm vụ chia sẻ thông tin cho các bên còn lại đã tham gia ký kết thỏa thuận.

Nhìn chung, thỏa thuận NDA đa phương có tính mở hơn so với dạng thỏa thuận đơn phương và song phương. Với một thỏa thuận NDA đa phương, một bên tham gia thỏa thuận sẽ chia sẻ thông tin cho những bên còn lại, doanh nghiệp lúc này không cần phải ký thêm NDA song phương hoặc đơn phương nữa.

Như vậy, NDA đa phương có thể thay thế cho thỏa thuận đơn phương hoặc song phương. Tuy vậy, vì có sự tham gia của nhiều bên nên thời gian thương thảo điều khoản thường kéo dài.

3. Nội dung cơ bản trong biên bản thỏa thuận NDA

Tùy vào từng loại hình thỏa thuận NDA, nội dung thường được điều chỉnh thay đổi. Tuy nhiên, những phần nội dung quan trọng nhất vẫn bao gồm:

  • Thông tin của tất cả các bên tham gia thỏa thuận.
  • Điều khoản khoản bảo mật thông tin của từng bên.
  • Quy định phạt vi phạm nếu các bên tham gia tiết lộ thông tin được bảo mật.
  • Tuyên bố chung về bảo mật thông tin giữa tất cả các bên tham gia.
  • Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận.
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp, chi phí bồi thường cụ thể.

NDA-la-gi

Nội dung thỏa thuận NDA phải thật chi tiết  

4. Quy trình xác lập và giám sát thực hiện thỏa thuận NDA

Sau đây là phần khái quát quy trình xác lập và giám sát thực hiện thỏa thuận NDA tại các doanh nghiệp.

4.1. Đề nghị nhân viên ký thỏa thuận NDA

Tại Điều 85 trong Bộ Luật Lao động năm 2019 có quy định “Nhân viên làm việc tại một doanh nghiệp có trách nhiệm bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ và kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nếu nhân viên vi phạm hành vi tiết lộ bí mật công nghệ và kinh doanh, nhân viên đó sẽ chịu hình thức kỷ luật là sa thải.”

Bên cạnh đó, Điều 129 Khoản 5 trong cùng bộ luật cũng quy định “Nhân viên có năng lực về kỹ thuật và kỹ năng chuyên môn cao mà tiết lộ bí mật công nghệ và kinh doanh phải chịu trách nhiệm về việc bồi thường cho các thiệt hại đã gánh chịu.”

Dựa vào hai quy định trên, phía doanh nghiệp có thể yêu cầu nhân viên ký kết thỏa thuận bảo mật thông tin NDA. Sau khi ký kết, nhân viên tuyệt đối không tiết lộ thông tin ra bên ngoài.

4.2. Triển khai bảo mật thông tin

Sau khi ký kết thỏa thuận NDA, doanh nghiệp vẫn cần triển khai bổ sung một số biện pháp bảo mật khác nhằm chắc chắn tài nguyên thông tin của doanh nghiệp không bị chia sẻ trái phép. Chẳng hạn như thiết lập hệ thống bảo mật trên mạng máy tính doanh nghiệp (chỉ một bộ phận nhân viên nào đó mới có quyền truy cập).

4.3. Tiến hành phỏng vấn nhân viên trước khi cho thôi việc

Trước khi cho một nhân viên nào đó nghỉ việc, doanh nghiệp cần triển khai phỏng vấn, thu hồi quyền truy cập tài liệu bí mật. Từ quá trình phỏng vấn, doanh nghiệp có thể phần nào phỏng đoán nhân viên đó có ý định tiết lộ tài nguyên được truy cập cho đối thủ bên ngoài hay không.

4.4. Ngầm giám sát nhân viên cũ và công ty mà nhân viên đó đang làm việc

Bước giám sát này cần thực hiện khéo léo nhằm xác định nhân viên sau khi nghỉ việc có vi phạm thỏa thuận NDA đã ký kết hay không.

5. Mẫu biên bản thỏa thuận NDA

Biên bản thỏa thuận NDA phải tạo đầy đủ thông tin giữa các bên. Cùng vào đó là chi tiết điều khoản bảo mật và hình thức phạt nếu vi phạm. Nếu chưa biết cách soạn thảo loại hình văn bản này, bạn hãy tham khảo mẫu sau đây.

Mẫu thỏa thuận NDA kèm link download

6. Ký NDA bằng phương pháp điện tử

Thỏa thuận NDA hiện nay có thể được ký kết bằng phương pháp điện tử. Các bên tham gia không nhất thiết phải gặp mặt trực tiếp mà chỉ cần xác nhận bằng chữ ký số. Văn bản NDA ký kết sau đó sẽ được lưu trữ trên một hệ thống bảo mật riêng, đảm bảo những bên không liên quan không thể truy cập, thu nhập thông tin trái phép.

Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract đang là sự lựa chọn của hơn 2.000 doanh nghiệp tại Việt Nam. Với sự hỗ trợ của giải pháp tiên tiến này, quy trình ký kết hợp đồng tại các doanh nghiệp đều được số hóa, tiết giảm hơn 70% chi phí, nâng cao rõ rệt hiệu quả quản lý.

NDA-la-gi

FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử hàng đầu

Nếu có nhu cầu ứng dụng FPT.eContract, khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, xem xét lựa chọn các gói phần mềm phù hợp.

Từ tháng 5/2023, FPT chính thức ra mắt thị trường phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite. Đây là giải pháp lý tưởng giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ đơn giản hóa quy trình ký kết, lưu trữ hợp đồng.

Từ chia sẻ chi tiết trên đây, bạn chắc hẳn đã hiểu chính xác thỏa NDA là gì. Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi!

[Giải đáp] Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? 

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một cụm từ khá xa lạ, không thường gặp trong những giao dịch ký kết hợp đồng thông thường. Thế nhưng, đây lại là một trong những biện pháp hiệu quả nhất để bảo vệ cho bên nhận quyền lợi. Vậy bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Khi nào cần bảo lãnh thực hiện hợp đồng?

1. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì?

Muốn hiểu chính xác bảo lãnh hợp đồng là gì, bạn cần nắm rõ khái niệm, phạm vi thực hiện và mối quan hệ giữa 3 chủ thể tham gia bảo lãnh.

1.1. Khái niệm

Điều 335 Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”

Bao-lanh-thuc-hien-hop-dong-la-gi

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? 

Đó là định nghĩa chung về hoạt động bảo lãnh. Còn bảo lãnh thực hiện hợp đồng hiểu đơn giản là việc bên thứ 3 đứng ra bảo lãnh cho bên ký kết thực thi điều khoản hợp đồng thực hiện với bên nhận quyền lợi.

1.2. Phạm vi bảo lãnh

Phạm vi thực hiện bảo lãnh hợp đồng được quy định chi tiết Điều 336 của Bộ Luật Dân Sự 2015. Cụ thể:

  • “Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.
  • Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
  • Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại.”

1.3. Quan hệ giữa các bên

Hoạt động bảo lãnh thực hiện hợp đồng luôn có sự tham gia của 3 chủ thể chính. Bao gồm:

  • Bên được bảo lãnh (chủ thể có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ)
  • Bên bảo lãnh (chủ thể đứng ra bảo lãnh cho bên cần thực hiện nghĩa vụ)
  • Bên nhận bảo lãnh (chính là bên có quyền lợi)

Nếu bên được bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết, bên nhận bảo lãnh có thể yêu cầu bên bảo lãnh đứng ra thực hiện nghĩa vụ thay. Trường hợp chưa đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ, bên nhận bảo lãnh không có quyền yêu cầu bên bảo lãnh đứng ra thực thi trách nhiệm.

Nếu bên được bảo lãnh có khả năng bù trừ nghĩa vụ cho bên nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh sẽ không cần phải thực hiện nghĩa vụ.

2. Quy định về thực hiện bảo lãnh hợp đồng

Theo quy định chi tiết tại Điều 44 của Nghị định số 21/2021/NĐ-CP, bảo lãnh thực hiện hợp đồng thường phát sinh trong những trường hợp dưới đây:

  • Bên được bảo lãnh không thực hiện đúng trách nhiệm đã cam kết trong hợp đồng.
  • Bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn.
  • Bên được bảo lãnh không có khả năng thực thi nghĩa vụ theo cam kết.
  • Bên được bảo lãnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.

Bao-lanh-thuc-hien-hop-dong-la-gi

Bảo lãnh hợp đồng phát sinh khi bên được bảo lãnh không thể thực hiện nghĩa vụ

Nếu hoạt động bảo lãnh phát sinh trong những trường hợp kể thì bên nhận bảo lãnh phải thông báo cho bên được bảo lãnh.

Ngoài ra, bên đứng ra bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ nếu nhận thấy điều kiện mà bên nhận bảo lãnh đưa ra không phù hợp.

Bên đứng ra bảo lãnh cần thông báo cho bên được bảo lãnh sau khi hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ với bên nhận quyền lợi.

3. Quy định về chấm dứt bảo lãnh hợp đồng

Điều 343 trong Luật Dân Sự năm 2015, quy định về chấm dứt bảo lãnh hợp đồng có đề cập khá chi tiết. Cụ thể:

  • Chấm dứt thỏa thuận: Thực hiện trong trường hợp tất cả các bên hoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm với bên nhận bảo lãnh. Ngoài ra, chấm dứt bảo lãnh còn có thể thực hiện theo thỏa thuận của các bên. Về cơ bản, biện pháp bảo lãnh luôn phát sinh đồng thời cùng nghĩa vụ. Vậy nên, nếu hợp đồng không còn hiệu lực, hợp đồng bảo lãnh cũng tự động chấm dứt.
  • Thay thế bằng biện pháp bảo lãnh mới: Nếu các bên tham gia thống nhất hủy bỏ hợp đồng, nghĩa vụ bảo lãnh đối với hợp đồng đó sẽ chấm dứt. Lúc này, biện pháp bảo lãnh cũ có thể thay thế bằng biện pháp mới theo thỏa thuận của cả 3 bên.
  • Bên bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết: Nếu bên bảo lãnh đã hoàn tất cả nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh, trách nhiệm bảo lãnh sẽ chấm dứt từ đây.
  • Các bên đồng thuận chấm dứt bảo lãnh: Cả 3 bên có thể thỏa thuận, đi đến thống nhất chấm dứt bảo lãnh. Mọi thỏa thuận giữa các bên cần dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tự do trao đổi, không bên nào bị ép buộc.

Bao-lanh-thuc-hien-hop-dong-la-gi

Các bên có thể tự thỏa thuận chấm dứt bảo lãnh hợp đồng

4. Mẫu biên bản bảo lãnh hợp đồng

Biên bản bảo lãnh hợp đồng cần trình bày theo đúng thể thức. Trong đó, thông tin giữa các bên liên quan phải đảm bảo chính xác, điều khoản bảo lãnh đúng quy định pháp luật. Nếu chưa biết cách soạn thảo biên bản bảo lãnh hợp đồng, bạn hãy tham khảo mẫu biên bản sau đây.

Mẫu biên bản thực hiện bảo lãnh hợp đồng kèm link download

Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract đang ứng dụng rộng rãi tại hơn 2.000 doanh nghiệp. Đây là giải pháp phần mềm phát triển bởi tập đoàn FPT, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai văn phòng không giấy tờ, số hóa quy trình ký kết hợp đồng.

FPT.eContract được cấp các chứng chỉ bảo mật cấp cao từ nhiều tổ chức uy tín. Hợp đồng khởi tạo từ hệ thống phần mềm này đầy đủ tính pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng ký kết.

Trong tháng 5/2023, FPT đã chính thức giới thiệu bản FPT.eContract Lite miễn phí. Bên cạnh đó, FPT vẫn duy trì nhiều gói phần mềm trả phí với các tính năng nâng cao. Nếu đang cần triển khai ứng dụng, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử.

Rất hy vọng sau khi tham khảo phần chia sẻ trên đây, bạn có thể hiểu một cách chính xác bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì. Nếu muốn nhận tư vấn chi tiết và demo miễn phí, bạn hãy liên hệ với chúng tôi!

Hợp đồng li xăng là gì? Cập nhật quy định mới nhất 

Nhận thức về quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân và doanh nghiệp ngày càng được nâng cao. Trong quá trình thực hiện nhượng quyền nhãn hiệu, các bên thường phải triển khai ký kết hợp đồng li xăng. Vậy hợp đồng li xăng là gì? Quy định về loại hình hợp đồng này cụ thể ra sao?

1. Hợp đồng li xăng là gì?

Trong mục đầu tiên của bài viết về chủ đề hợp đồng li xăng là gì, FPT.eContract sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm và phân loại hợp đồng này.

1.1. Khái niệm

Muốn hiểu chính xác khái niệm hợp đồng li xăng, bạn cần tham khảo chi tiết quy định tại Mục 2 Chương 10 Luật Sở hữu Trí tuệ sửa đổi bổ sung năm 2009. Theo đó, hợp đồng li xăng được định nghĩa cụ thể như sau:

“Hợp đồng Li xăng là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng – Hay hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp – đối với các đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp và giống cây trồng như quyền sử dụng đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.”

hop-dong-li-xang-la-gi

Hợp đồng li xăng là gì?

Lưu ý, tên gọi của hàng hóa, nhãn hiệu mang yếu tố nguồn gốc, đặc trưng địa lý tại từng quốc gia không nằm trong danh sách đối tượng của hợp đồng li xăng.

1.2. Phân loại

Theo luật sở hữu trí tuệ hiện hành, hợp đồng li xăng được chia thành 3 loại hình hợp đồng cơ bản. Bao gồm:

  • Hợp đồng độc quyền: Bên chuyển giao chỉ chuyển giao nhãn hiệu cho một bên trong cùng một thời điểm. Chỉ khi được phép của bên nhận chuyển nhượng thì bên chuyển nhượng mới có thể tiếp tục chuyển giao nhãn hiệu cho bên thứ ba.
  • Hợp đồng không độc quyền: Bên chuyển giao được phép chuyển giao nhãn hiệu cho nhiều bên. Các bên tham gia ký kết hợp đồng đều có quyền lợi đối với nhãn hiệu nhận chuyển giao.
  • Hợp đồng thứ cấp: Bên nhận chuyển giao nhận chuyển giao nhãn hiệu thông qua một hợp đồng gián tiếp khác.

Bên cạnh đó, hợp đồng li xăng còn được phân loại theo dạng hợp đồng tự nguyện và hợp đồng bắt buộc. Cụ thể:

  • Hợp đồng tự nguyện: Là loại hình hợp đồng mà giao kết chuyển nhượng nhãn hiệu thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu nhãn hiệu.
  • Hợp đồng bắt buộc: Là loại hình hợp đồng mà chủ sở hữu nhãn hiệu phải chuyển nhượng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước. Hợp đồng li xăng bắt buộc chủ yếu triển khai trong lĩnh vực đặc thù như quốc phòng, giáo dục, y tế,.. liên quan mật thiết đến sự phát triển của một quốc gia.

2. Nội dung cơ bản của hợp đồng li xăng

Nội dung cơ bản trong mỗi hợp đồng li xăng phải tuân thủ quy định trong điều 144 của Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành. Trong đó, các nội dung quan trọng nhất bao gồm:

  • Thông tin bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng (tên, địa chỉ).
  • Điều khoản chuyển giao nhãn hiệu.
  • Loại hình hợp đồng cụ thể.
  • Phạm vi thực hiện chuyển giao (giới hạn quyền sở hữu nhãn hiệu trong phạm vi lãnh thổ hay không).
  • Thời hạn của hợp đồng chuyển giao.
  • Giá trị chuyển giao nhãn hiệu.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Phương thức chấm dứt hoặc giải quyết tranh chấp (nếu có).

hop-dong-li-xang-la-gi

Thông tin trong hợp đồng li xăng phải đầy đủ 

Điều khoản trong hợp đồng li xăng cần đảm bảo không hạn chế quyền lợi hoạt động, sử dụng nhãn hiệu của bên nhận chuyển giao.

3. Quy định về đối tượng và hiệu lực hợp đồng li xăng

Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành có quy định chi tiết về đối tượng và hiệu lực của hợp đồng li xăng.

3.1. Quy định về đối tượng

Đối tượng chủ yếu của hợp đồng li xăng chính là quyền sử dụng sáng chế, thiết kế công nghiệp hoặc nhãn hiệu, bí mật ngành nghề. Trong đó, nhãn hiệu thuộc sở hữu tập thể không được phép chuyển giao cho cá nhân không trực thuộc tập thể sở hữu nhãn hiệu đó.

hop-dong-li-xang-la-gi

Đối tượng chủ yếu của hợp đồng li xăng là quyền sử dụng nhãn hiệu, sáng chế 

Với đối tượng là nhãn hiệu phục vụ chỉ dẫn địa lý, mang yếu tố nguồn gốc sẽ không thuộc đối tượng của hợp đồng li xăng. Không chỉ Việt Nam mà nhiều quốc gia khác trên thế giới cũng áp dụng quy định này trong lĩnh vực chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

3.2. Quy định về hiệu lực hợp đồng

Nội dung đề cập trong Điều 148 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và 2009 có quy định chi tiết về hiệu lực của hợp đồng li xăng. Chi tiết quy định:

  • Nếu đối tượng hợp đồng là quyền sở hữu công nghiệp đã được xác định quyền sở hữu theo quyết định của cơ quan bảo hộ, hợp đồng chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm ký đăng ký tại cơ quan quản lý về quyền sở hữu trí tuệ.
  • Đối với hợp đồng chuyển nhượng dựa trên thỏa thuận của các bên, hợp đồng sẽ chính thức có hiệu lực kể từ lúc đăng ký tại cơ quan quản lý quyền sở hữu trí tuệ.

Nói chung, hiệu lực hợp đồng li xăng phụ thuộc theo thỏa thuận của tất cả các bên tham gia. Trường hợp có sự tham gia của bên thứ ba, hợp đồng cần phải được đăng ký tại cơ quan chuyên về quản lý quyền sở hữu trí tuệ.

4. Mẫu hợp đồng li xăng

Trong quá trình soạn thảo hợp đồng li xăng, bạn phải chú ý bổ sung đầy đủ thông tin cần thiết nhất. Bao gồm thông tin về chủ thể tham gia hợp đồng, đối tượng hợp đồng và một vài điều khoản liên quan. Nếu chưa biết cách soạn thảo chi tiết hợp đồng li xăng, bạn có thể tham khảo qua mẫu hợp đồng dưới đây.

Mẫu hợp đồng li xăng chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu

FPT.eContract vừa tổng hợp một vài thông tin cần biết về hợp đồng li xăng. Mong rằng phần chia sẻ này đã giúp bạn trả lời được câu hỏi hợp đồng li xăng là gì.

FPT.eContract – phần mềm hợp đồng điện tử tiên tiến đang ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp trên khắp Việt Nam. Giải pháp phần mềm này được tích hợp nhiều tính năng hiện đại, cho phép doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng một cách thuận lợi.

hop-dong-li-xang-la-gi

FPT.eContract – giải pháp tối ưu hóa quy trình ký kết hợp đồng

Hợp đồng ký kết thông qua sự hỗ trợ của FPT.eContract có đầy đủ giá trị pháp lý. Trường hợp xảy ra tranh chấp, thông tin trong hợp đồng chính là căn cứ giúp cơ quan thẩm quyền phân xử đúng sai.

Trong tháng 5/2023, FPT đã cho ra mắt bản FPT.eContract Lite miễn phí, cho phép người dùng khởi tạo hợp đồng không giới hạn số lượng và thời gian. Bên cạnh đó, FPT vẫn duy trì các gói phần mềm trả phí tích hợp chức năng nâng cao. Nếu đang có nhu cầu ứng dụng, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử. Nếu cần tìm hiểu chi tiết về giải pháp phần mềm FPT.eContract, demo miễn phí, bạn hãy liên hệ với chúng tôi.

Tải miễn phí eBook “Tính pháp lý của Hợp đồng lao động điện tử”

Từ thực tế rằng một phần các doanh nghiệp vẫn ngần ngại về vấn đề pháp lý của việc giao kết hợp đồng lao động điện tử, FPT IS đã ghi nhận, tổng hợp những băn khoăn về vấn đề pháp lý và cách ký kết điện tử để giải đáp trong eBook “Tính pháp lý về Hợp đồng lao động điện tử“.

Đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích với đầy đủ các thông tin được các chuyên gia hàng đầu về Luật, Chính sách và Công nghệ tư vấn cho những doanh nghiệp quan tâm đến việc chuyển đổi sang phương thức điện tử để ký hợp đồng lao động.

NỘI DUNG CHÍNH CỦA EBOOK

eBook sẽ bao gồm 4 nội dung chính, giải đáp băn khoăn về:

  • Các vấn đề pháp lý
  • Các hình thức ký kết Hợp đồng lao động điện tử
  • Bảo mật và lưu trữ
  • Ứng dụng thực tế của Hợp đồng lao động điện tử cho Tiki và 30Shine

ĐIỂM THU HÚT Ở BẢN EBOOK LẦN NÀY

Từ hội thảo “Hợp đồng lao động điện tử giữa doanh nghiệp và người lao động: từ pháp lý đến thực thi”, FPT IS đã ghi nhận hơn 150 câu hỏi gửi đến về tính pháp lý, cách thức ký hay xác thực sau ký của hợp đồng lao động điện tử. Những vướng mắc từ phía doanh nghiệp và người lao động sẽ được giải đáp chi tiết bởi các chuyên gia đầu ngành:

  • Ông Mai Đức Thiện, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
  • Bà Dương Tiếng Thu, Luật sư thành viên cấp cao, Công ty Luật Phước & Partners
  • Ông Lương Xuân Linh, Phó Quản Lý Hệ Thống Phần Mềm Nhân Sự, CTCP Tiki
  • Bà Nguyễn Thị Dung, Trưởng phòng HCNS, CTCP Thương Mại Dịch Vụ 30Shine
  • Ông Nguyễn Tá Anh, PGĐ TT Dịch vụ điện tử FPT, FPT IS

Với kiến thức chuyên sâu từ chuyên gia, những thông tin được tư vấn sẽ có tính ứng dụng cao, giải quyết được những trở ngại thực tiễn mà doanh nghiệp đang gặp phải và cung cấp kiến thức với case study.

CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ

Đặc biệt, FPT IS xin được gửi tài liệu hoàn toàn miễn phí đến các doanh nghiệp đang quan tâm đến giải pháp số hóa quy trình ký kết hợp đồng lao động. Hãy điền thông tin ở form đăng ký bên dưới, eBook sẽ được gửi đến quý doanh nghiệp trong vòng 24h!

Để cập nhật những thông tin mới nhất về luật, nghị định và Hợp đồng điện tử, đừng quên follow fanpage https://www.facebook.com/FPT.eContract và nhận tư vấn nhé!






    > Chính sách Bảo mật dữ liệu cá nhân