Mẫu hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ mới nhất

Hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ có lẽ không còn xa lạ với những ai làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tham gia vào các dự án chuyển giao công nghệ. Khi ký kết vào hợp đồng hay thỏa thuận bảo mật thông tin, bạn tuyệt đối không tiết lộ thông tin được quy định trong hợp đồng hay thỏa thuận với bất kỳ bên không liên quan nào.

1. Hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ là gì?

Hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ là một dạng thỏa thuận có tính ràng buộc về mặt pháp lý, thể hiện theo hai ngôn ngữ khác nhau trên cùng một văn bản. Hợp đồng này nhằm mục đích xác lập mối quan hệ tin cậy giữa hai hoặc nhiều chủ thể đến từ 2 quốc gia.

hop-dong-bao-mat-thong-tin-song-ngu

Hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ được thể hiện theo 2 ngôn ngữ trên cùng một văn bản

Một khi đã ký kết hợp đồng bảo mật thông tin, bên được chia sẻ thông tin phải cam kết giữ bí mật thông tin, không tiết lộ với bất kỳ bên không liên quan nào.

Từng mục nội dung trong hợp đồng được soạn thảo song song bằng 2 ngôn ngữ. Chẳng hạn như tiếng Anh và tiếng Việt, tiếng Pháp và tiếng Việt, tiếng Trung và tiếng Việt,.. tùy vào từng chủ thể, đối tượng tham gia ký kết.

2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ

Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ cũng tương tự như văn bản bảo mật thông tin thông thường. Trong quá trình thực hiện giao kết thương mại, tiến hành chuyển giao công nghệ, hợp tác đầu tư,… các bên tham gia có thể triển khai thỏa thuận bảo mật thông tin, với một số nội dung cơ bản dưới đây:

  • Đối tượng cần bảo mật: chẳng hạn như công thức điều chế sản phẩm, danh sách khách hàng bí mật, phát minh sáng chế độc quyền, tài liệu nội bộ,…
  • Quyền và nghĩa vụ của từng bên: Cần có điều khoản chi tiết về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của bên chia sẻ thông tin và bên được chia sẻ thông tin.
  • Thời hạn bảo mật thông tin do các bên tự thỏa thuận. Ví dụ: thời hạn bảo mật thông tin có thể là đến khi kết thúc hợp đồng hoặc đến khi thông tin bảo mật được công bố rộng rãi.
  • Điều khoản xử phạt, bồi thường theo quy định pháp luật áp dụng trong từng ngành nghề: Trường hợp vi phạm điều khoản bảo mật, bên vi phạm phải có trách nhiệm bồi thường theo quy định.
  • Điều khoản miễn trừ trách nhiệm: Trong một vài trường hợp đặc biệt, bên được chia sẻ thông tin bảo mật sẽ không phải chịu trách nhiệm bồi thường nếu thông tin bị lộ. Trường hợp bất khả kháng ở đây có thể là thiên tai, hỏa hoạn khiến tài liệu tuyệt mật bị lộ ra bên ngoài.

hop-dong-bao-mat-thong-tin-song-ngu

Nội dung trong mỗi bản thỏa thuận bảo mật thông tin phải đầy đủ 

Nói chung, tùy theo từng trường hợp áp dụng cụ thể, các bên liên quan có thể soạn thảo nội dung thỏa thuận bảo mật thông tin sao cho phù hợp, tuân thủ quy định của từng ngành nghề và quy định pháp luật.

3. Trường hợp nào cần áp dụng hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ?

Hợp đồng hay thỏa thuận bảo mật thông tin song ngữ có thể áp dụng trong nhiều trường hợp. Cụ thể như:

  • Nhân viên làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, giữ chức vụ quan trọng, được quyền tiếp cận với tài liệu mật, cần cam kết không chia sẻ ra bên ngoài.
  • Doanh nghiệp, tổ chức đến từ hai quốc gia tham gia thỏa thuận hợp tác, sáp nhập không muốn tiết lộ thông tin ra bên ngoài khi chưa hoàn tất.
  • Khi tổ chức, cá nhân cần chia sẻ bí mật thương mại, sáng chế độc quyền cho tổ chức hoặc cá nhân đến từ những quốc gia khác.

hop-dong-bao-mat-thong-tin-song-ngu

Thỏa thuận bảo mật thông tin song ngữ cần áp dụng trong nhiều trường hợp

4. Mẫu hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ mới nhất

Đặc điểm của hợp đồng hay thỏa thuận bảo mật thông tin song ngữ là nội dung điều khoản luôn được thể hiện bằng hai ngôn ngữ trên cùng văn bản, hỗ trợ các bên liên quan đều có thể hiểu và thực hiện đúng cam kết.

Trong quá trình soạn thảo, bạn cần nhờ đến sự hỗ trợ của đơn vị dịch thuật chuyên nghiệp để đảm bảo nội dung hợp đồng không bị sai lệch. Sau đây là một mẫu hợp đồng bảo mật thông tin Việt – Anh kèm link download.

Mẫu hợp đồng bảo mật thông tin Việt – Anh

Hiện nay, dưới sự hỗ trợ của các giải pháp, nền tảng số thông minh, hợp đồng bảo mật thông tin có thể được ký kết trực tuyến, tiết kiệm thời gian cho đôi bên. Trong đó, FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử mang tính tiên phong tại Việt Nam, phát triển bởi Tập đoàn FPT.

hop-dong-bao-mat-thong-tin-song-ngu

Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract 

Hợp đồng khởi tạo bởi FPT.eContract luôn đảm bảo đầy đủ giá trị pháp lý. Bởi FPT chính là một trong 5 đơn vị đầu tiên tại Việt Nam được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.

FPT.eContract đã và đang tham gia hiệu quả và quá trình số hóa quy trình ký kết hợp đồng tại các doanh nghiệp. Khi ứng dụng giải pháp này, phía doanh nghiệp sẽ nhận lại nhiều lợi ích như:

  • Tiết kiệm 80% thời gian triển khai chi kết hợp đồng.
  • Tiết kiệm 70% chi phí cho khâu lưu trữ tài liệu.
  • Bảo mật thông tin hiệu quả cho tất cả các bên tham gia ký kết.
  • Tiến nhanh đến mô hình văn phòng không giấy tờ.

Nếu cần ứng dụng FPT.eContract, bạn có thể tham khảo phần báo giá hợp đồng điện tử để xem xét lựa chọn các gói phần mềm phù hợp.

Ngoài các gói phần mềm trả phí, FPT cũng đã giới thiệu bản miễn phí FPT.eContract Lite vào tháng 5/2023 vừa qua. Đây là giải pháp lý tưởng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu triển khai ký kết hợp đồng điện tử.

Hợp đồng bảo mật thông tin song ngữ là thỏa thuận bảo mật ký kết bởi hai hoặc nhiều bên. Trên cùng một văn bản hợp đồng, các điều khoản luôn được thể hiện theo hai ngôn ngữ. Dạng văn bản hợp đồng này thích hợp ứng dụng trong nhiều trường hợp. Hy vọng rằng chia sẻ chi tiết trên đây của FPT.eContract sẽ giúp bạn hiểu hơn về tầm quan trọng của dạng hợp đồng này! Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi! 

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Phụ lục hợp đồng song ngữ là gì? Mẫu tham khảo mới nhất

Trước sự hội nhập kinh tế toàn cầu, giao thương thương mại giữa Việt Nam và các quốc gia khác cũng ngày một sôi động. Trong quá trình thực hiện giao dịch, hợp tác, mỗi bên đều phải làm hợp đồng kèm phụ lục hợp hợp song ngữ.

Vậy phụ lục hợp đồng song ngữ là gì? FPT.eContract sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này và cập nhật mẫu phụ lục hợp đồng viết bằng 2 ngôn ngữ mới nhất.

1. Phụ lục hợp đồng song ngữ là gì?

Phụ lục hợp đồng song ngữ là văn bản kèm theo của hợp đồng song ngữ. Trên cùng một văn bản phụ lục hợp đồng, nội dung luôn được thể hiện bằng hai ngôn ngữ. Ví dụ như tiếng Anh và tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Trung,… tùy vào hai ngôn ngữ thể hiện trong hợp đồng chính.

phu-luc-hop-dong-song-ngu

Phụ lục hợp đồng song ngữ được thể hiện bằng hai ngôn ngữ trên cùng một văn bản

Tương tự như phụ lục thông thường, phụ lục song ngữ sẽ hỗ trợ các chủ thể điều chỉnh điều khoản trong hợp đồng. Có nghĩa, mọi thay đổi điều khoản trong hợp đồng song ngữ chính đều thực hiện thông qua phụ lục. Giá trị pháp lý của phụ lục hợp đồng tương tự như văn bản hợp đồng chính.

2. Khi nào cần áp dụng phụ lục hợp đồng song ngữ?

Thường thì phụ lục hợp đồng nói chung và phụ lục hợp đồng viết bằng hai ngôn ngữ nói riêng được áp dụng trong hai trường hợp cụ thể dưới đây:

  • Khi cần làm rõ một số điều khoản trong hợp đồng: Phụ lục kèm theo hợp đồng cần làm rõ, giải thích chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Qua đó, giúp tất cả các bên tham gia đều có thể hiểu và thực hiện đúng cam kết. Nội dung giải thích trong phụ lục song ngữ phải đúng với nội dung trong hợp đồng và được thể hiện bằng hai ngôn ngữ.
  • Khi cần bổ sung, chỉnh sửa điều khoản trong hợp đồng: Trường hợp cần chỉnh sửa và bổ sung điều khoản, các bên cần thực hiện thông qua phụ lục. Nội dung chỉnh sửa và bổ sung trong phụ lục song ngữ phải thể hiện bằng hai ngôn ngữ như trong hợp đồng chính.

phu-luc-hop-dong-song-ngu

Phụ lục hợp đồng song ngữ có thể phát sinh khi cả 2 bên cần thay đổi điều khoản

3. Các nội dung cần có trong phụ lục hợp đồng song ngữ

Theo quy định tại Điều 403 Luật Dân sự 2015, hiệu lực của phụ lục hợp đồng tương tự như hợp đồng vì đây là văn bản kèm theo hợp đồng chính. Như vậy, nội dung trong phụ lục cũng không được trái với hợp đồng. Quy định này cũng được áp dụng cho phụ lục hợp đồng song ngữ, soạn thảo theo quy định pháp luật Việt Nam.

phu-luc-hop-dong-song-ngu

Tham khảo nội dung trong một bản phụ lục hợp đồng song ngữ

Một số nội dung cơ bản trong phụ lục hợp đồng nói chung hay phụ lục hợp đồng song ngữ nói riêng thường bao gồm:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ.
  • Tên phụ lục hợp đồng.
  • Mã số và ngày lập phụ lục.
  • Thông tin của từng bên như họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ, chức vụ.
  • Nội dung điều chỉnh thay đổi hoặc giải thích điều khoản trong hợp đồng chính.
  • Điều khoản chung.
  • Chữ ký của các bên.

Lưu ý, ứng với từng nội dung, bên soạn thảo phụ lục hợp đồng song ngữ phải thể hiện bằng hai ngôn ngữ giống như trong hợp đồng chính.

4. Mẫu phụ lục hợp đồng song ngữ

Phụ lục hợp đồng song ngữ là một phần không thể thiếu của hợp đồng song ngữ. Vậy nên khi soạn thảo, bạn phải chú ý ghi chi tiết nội dung theo đúng hợp đồng bằng cả hai ngôn ngữ một cách chính xác.

Nếu chưa biết cách soạn thảo cụ thể, bạn hãy tham khảo qua hai mẫu phụ lục song ngữ sau đây.

Hiện nay, ứng dụng hợp đồng điện tử đang trở thành xu hướng tất yếu, rút ngắn thời gian triển khai ký kết cho các bên. FPT.eContract được phát triển như một phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong hỗ trợ doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết, xây dựng hiệu quả mô hình văn phòng không giấy tờ.

phu-luc-hop-dong-song-ngu

Ký kết hợp đồng nhanh chóng với sự hỗ trợ của FPT.eContract 

Với sự hỗ trợ của FPT.eContract, thời gian triển khai ký kết hợp đồng tại các doanh nghiệp sẽ rút ngắn hơn 80%. Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp còn có thể tiết giảm hơn 70% chi phí.

Mỗi bản hợp đồng khởi tạo bởi FPT.eContract đều đầy đủ giá trị pháp lý, bảo mật tốt thông tin cho đôi bên. Phần mềm này đặc biệt phù hợp ứng dụng khi doanh nghiệp cần ký kết hợp đồng với lao động thời vụ, triển khai trong thời gian ngắn.

Hơn 2.000 doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam đều đang ứng dụng FPT.eContract vào quá trình ký kết hợp đồng. Nếu có nhu cầu triển khai FPT.eContract nhưng chưa biết chi phí chi phí chính xác, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử mới nhất của FPT.

Ngoài các gói phần mềm trả phí, FPT còn hỗ trợ cả bản miễn phí FPT.eContract Lite, mới ra mắt vào tháng 5/2023.

Phụ lục hợp đồng song ngữ đơn giản là văn bản kèm theo của hợp đồng song ngữ. Loại hình văn bản này được thể hiện bằng hai ngôn ngữ, nhằm hỗ trợ các bên tham gia ký kết đều hiểu được nội dung, thực hiện đúng cam kết đã ký. FPT.eContract hy vọng rằng phần chia sẻ trên đây có thể giúp bạn hiểu hơn về tầm quan trọng của phụ lục hợp đồng song ngữ! Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Tổng hợp mẫu hợp đồng song ngữ Việt – Trung mới nhất

Trung Quốc hiện là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Hoạt động giao thương buôn bán giữa hai quốc gia vẫn diễn ra rất sôi động. Trong quá trình giao dịch, các đơn vị xuất nhập khẩu ở quốc gia này, chắc hẳn bạn sẽ cần tham khảo một số mẫu hợp đồng song ngữ Việt – Trung.

Phần tổng hợp sau đây, FPT.eContract sẽ giúp bạn cập nhật mẫu hợp đồng song ngữ Việt – Trung mới nhất.

1. Hợp đồng song ngữ Việt – Trung là gì?

Hợp đồng song ngữ Việt – Trung đơn giản là loại hình hợp đồng được soạn thảo bằng cả ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Trung trên cùng một văn bản, giúp các chủ thể giao kết có thể nắm rõ nội dung của hợp đồng.

mau-hop-dong-song-ngu-Viet-Trung

Hợp đồng song ngữ Việt – Trung được soạn thảo bằng hai ngôn ngữ trên cùng một văn bản 

Tương tự như hợp đồng dân sự thông thường, hợp đồng song ngữ Việt Trung vẫn được xác lập dựa trên tinh thần tự nguyện của tất cả chủ thể giao kết. Mỗi bên trước khi ký kết hợp đồng đều có quyền tự do thỏa thuận mọi điều khoản.

2. Khi nào cần áp dụng hợp đồng song ngữ Việt – Trung?

Hợp đồng song ngữ Việt – Trung có thể phát sinh trong nhiều trường hợp. Đặc biệt là khi giao thương thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc ngày một phát triển thì việc sử dụng hợp đồng song ngữ cũng ngày càng cần thiết hơn. Sau đây là một vài trường hợp áp dụng cụ thể:

  • Các bên thực hiện giao dịch mua bán, cung ứng hàng hóa qua lại giữa Việt Nam và Trung Quốc đòi hỏi phải có sự xác nhận, cam kết của từng bên.
  • Người lao động Trung Quốc làm việc hợp pháp tại Việt Nam cần làm hợp đồng với chủ sử dụng lao động.
  • Chủ thầu Trung Quốc thực hiện thi công các dự án xây dựng, công nghiệp, đầu tư vào Việt Nam.
  • Cơ quan, tổ chức giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc tiến hành hợp tác trong từng lĩnh vực cụ thể.

mau-hop-dong-song-ngu-Viet-Trung

Hợp đồng song ngữ Việt – Trung có thể phát sinh trong nhiều trường hợp

Nói chung, hợp đồng song ngữ Việt – Trung thường phát sinh trong trường hợp chủ thể của hợp đồng có cả người Việt Nam và người Trung Quốc.

3. Nội dung cơ bản trong hợp đồng song ngữ Việt – Trung

Điểm khác biệt duy nhất giữa hợp đồng song ngữ Việt – Trung và hợp đồng thông thường chỉ là cách thức thể hiện ngôn ngữ trên cùng một văn bản. Theo đó, trên cùng văn bản hợp đồng song ngữ Việt – Trung, toàn bộ thông tin điều khoản đều được thể hiện bằng cả tiếng Việt và tiếng Trung.

Nội dung cơ bản trong hợp đồng song ngữ nói chung và song ngữ Việt Trung vẫn phải đầy đủ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể trích dẫn luật:

“Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

  1. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.”

mau-hop-dong-song-ngu-Viet-Trung

Nội dung trong hợp đồng song ngữ Việt – Trung vẫn phải đầy đủ chi tiết

Ứng với từng nội dung, bên soạn thảo cần thể hiện chi tiết bằng cả tiếng Việt và tiếng Trung để các chủ thể chủ đều có thể hiểu, thực thi đúng nghĩa vụ và hưởng quyền lợi theo đúng quy định.

4. Quy định về giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể của hợp đồng song ngữ

Quy định pháp luật hiện hành không cấm cá nhân, tổ chức doanh nghiệp giao kết bằng hợp đồng song ngữ Việt – Trung. Tuy nhiên, khi nộp hợp đồng cho phía cơ quan tòa án tại Việt Nam để xử lý tranh chấp thì hợp đồng này phải dịch sang ngôn ngữ tiếng Việt kèm công chứng và chứng thực theo quy định pháp luật.

mau-hop-dong-song-ngu-Viet-Trung

Nếu giải quyết tranh chấp tại Việt Nam, hợp đồng phải được dịch sang tiếng Việt 

Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng thường do hai bên thỏa thuận. Trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên tham gia giao kết phải thỏa thuận với nhau về ngôn ngữ áp dụng tại tòa án phân xử.

Trường hợp trong hợp đồng ban đầu không quy định ngôn ngữ áp dụng giải quyết tranh chấp, cả hai ngôn ngữ trong hợp đồng đều có giá trị ngang nhau. Trong tình huống này, phía cơ quan phân xử cần sử dụng đến tất cả tài liệu, trao đổi trực tiếp với từng bên để xác định nội dung chính xác của hợp đồng đó rồi mới đưa ra quyết định.

Nếu tranh chấp được giải quyết tại Việt Nam, chủ thể hợp đồng đều là cá nhân hoặc pháp nhân Việt Nam thì ngôn ngữ áp dụng cho hợp đồng phải là tiếng Việt.

5. Mẫu hợp đồng song ngữ Việt – Trung mới nhất

Để hạn chế rủi ro khi tham gia ký kết hợp đồng song ngữ Việt – Trung, bạn cần soạn thảo hợp đồng theo đúng quy định, thể hiện chính xác nội dung theo cả tiếng Việt và tiếng Trung. Lúc này, bạn nên nhờ đơn vị soạn thảo riêng, dịch chi tiết tất cả điều khoản tiếng Việt ra tiếng Trung hoặc ngược lại.

Trong quá trình soạn thảo, bạn có thể tham khảo qua một vài mẫu hợp đồng song ngữ Việt – Trung. Chẳng hạn như mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa dưới đây:

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa song ngữ Việt – Trung kèm link download 

Các giải pháp hợp đồng điện tử ngày càng hỗ trợ hiệu quả quá trình soạn thảo, ký kết hợp đồng song ngữ. Trong đó, FPT.eContract chính là giải pháp tiên phong, giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký hợp đồng, với những lợi ích thiết thực như:

  • Rút ngắn hơn 80% thời gian ký kết.
  • Tiết kiệm hơn 70% chi phí cho khâu in ấn, lưu trữ tài liệu.
  • Bảo mật tốt thông tin cho các bên tham gia ký kết.
  • Đảm bảo giá trị pháp lý của từng văn bản hợp đồng theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

mau-hop-dong-song-ngu-Viet-Trung

Danh sách một số doanh nghiệp đang ứng dụng giải pháp FPT.eContract 

FPT.eContract đang là sự lựa chọn của hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam. Nếu cần ứng dụng giải pháp tiên tiến này, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử để xem xét lựa chọn các gói phần mềm phù hợp.

Ngoài các gói phần mềm trả phí, FPT mới giới thiệu FPT.eContract Lite miễn phí, hỗ trợ khách hàng tạo hợp đồng không giới hạn. Nếu chưa sẵn sàng sử dụng bản trả phí, quý khách hàng hãy thử trải nghiệm FPT.eContract Lite.

FPT.eContract vừa cập nhật mẫu hợp đồng song ngữ Việt – Trung mới nhất và các thông tin liên quan khác. Mong rằng những chia sẻ trên đã phần nào giúp ích quý khách hàng hiểu hơn về loại hợp đồng này. Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Mẫu hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt mới nhất 

Nếu từng thực hiện giao dịch xuyên quốc gia, bạn có lẽ đã tiếp xúc với hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt. Vậy nội dung trong hợp đồng mua bán song ngữ có khác hợp đồng mua bán thông thường không? FPT.eContract sẽ giúp bạn trả lời thắc mắc này trong bài viết dưới đây.

1. Hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt là gì?

Hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt đơn giản là văn bản hợp đồng mua bán được lập bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt. Ứng với từng điều khoản, nội dung sẽ được soạn thảo song song bằng cả hai ngôn ngữ. Như vậy, cả hai chủ thể tham gia ký kết đều dễ dàng nắm bắt mọi điều khoản cho dù gặp rào cản ngôn ngữ khi giao tiếp.

hop-dong-mua-ban-song-ngu-Anh-Viet

Hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt được viết bằng tiếng Anh và tiếng Việt

Về cơ bản, đây chính là loại hình hợp đồng mua bán, giao dịch hàng hóa trên quy mô quốc tế hoặc thực hiện giữa hai chủ thể đến từ hai quốc gia khác nhau. Ngoại trừ phần ngôn ngữ thể hiện thì hầu hết nội dung, cơ sở pháp lý của loại hình hợp đồng này tương tự như hợp đồng mua bán thông thường.

2. Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán song ngữ

Xét về phần nội dung, hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt gần như không có bất kỳ điểm khác biệt nào so với hợp đồng giao dịch mua bán thường áp dụng. Trong đó, một số phần nội dung cơ bản nhất bao gồm:

  • Chủ thể của hợp đồng: Cá nhân hoặc pháp nhân (tổ chức kinh doanh được cấp giấy phép).
  • Đối tượng của hợp đồng: Có thể là hàng hóa, dịch vụ mà các chủ thể hợp đồng giao dịch.
  • Đơn giá và phương thức thanh toán: Đơn giá áp dụng cụ thể cho từng hàng hóa, dịch vụ và cách thức thanh toán chi tiết.
  • Phương thức giao, nhận hàng: Hai bên cần thống nhất địa điểm giao hàng, thời gian và phương thức giao hàng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Cần ghi chi tiết quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên tham gia ký kết.
  • Thời hạn của hợp đồng: Do hai bên tự thỏa thuận nhưng cần tuân thủ quy định theo Điều 147-148 Bộ Luật Dân sự 2015.
  • Điều khoản về bồi thường khi vi phạm hợp đồng: Áp dụng quy định của Luật Thương mại 2005, mức bồi thường không lớn hơn 8% nghĩa vụ hợp đồng.
  • Một số điều khoản khác: Điều khoản về cách thức giải quyết tranh chấp, miễn trừ nghĩa vụ, chấm dứt hợp đồng.

hop-dong-mua-ban-song-ngu-Anh-Viet

Nội dung của hợp đồng mua bán song ngữ phải phù hợp với quy định pháp luật 

3. Trường hợp nào cần áp dụng hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt?

Hợp đồng song ngữ mua bán viết bằng tiếng Anh và tiếng Việt phát sinh chủ yếu trong những trường hợp cụ thể sau đây:

  • Chủ thể của hợp đồng là người Việt Nam và người nước ngoài cần thực hiện giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa.
  • Chủ thể người nước ngoài hoặc người Việt cung cấp dịch vụ trên quy mô quốc tế cần có văn bản pháp lý xác nhận.
  • Chủ thể người Việt Nam và người nước ngoài cần làm hợp đồng phụ bổ sung cho hợp đồng mua bán chính.

hop-dong-mua-ban-song-ngu-Anh-Viet

Hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt chủ yếu phát sinh trong các giao dịch xuyên quốc gia 

Nói chung, loại hình hợp đồng này có thể áp dụng trong giao dịch mua bán có sự tham gia của người Việt và người nước ngoài. Văn bản hợp đồng ký kết có tính ràng buộc, thể hiện rõ quan hệ giữa từng chủ thể. Trường hợp xảy ra tranh chấp, hợp đồng này chính là căn cứ hỗ trợ cơ quan thẩm quyền thực hiện phân xử.

4. Giới thiệu mẫu hợp đồng song ngữ Anh – Việt mới nhất

Nếu chưa biết hướng soạn thảo loại hình hợp đồng mua bán song ngữ viết bằng tiếng Anh và tiếng Việt, bạn hãy tham khảo mẫu tổng hợp mới nhất dưới đây:

Mẫu hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt kèm link download 

Trước sự ứng dụng rộng rãi của các phần mềm hợp đồng điện tử, quy trình ký kết hợp đồng song ngữ nói chung đã dễ dàng hơn nhiều. FPT.eContract được phát triển như một giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong, thích hợp triển khai trên mọi quy mô doanh nghiệp.

Hiện nay, FPT.eContract đang ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp Việt Nam. Đây là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng, tiết kiệm 70% chi phí và 80% thời gian, thúc đẩy xây dựng mô hình văn phòng không giấy tờ. Nếu có nhu cầu triển khai FPT.eContract nhưng chưa biết chi phí chi phí chính xác, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử mới nhất của FPT.

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử trải nghiệm FPT.eContract Lite. Đây là bản phần mềm miễn phí, cho phép khách hàng khởi tạo hợp đồng không giới hạn, mới ra mắt hồi tháng 5/2023.

Hợp đồng mua bán song ngữ Anh – Việt đơn giản là văn bản hợp đồng xác nhận giao dịch mua bán viết bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Chủ thể ở đây thường là người Việt và người nước ngoài. Hy vọng với mẫu hợp đồng tổng hợp trên đây, bạn có thể phần nào định hướng được cách soạn thảo chi tiết! Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Tổng hợp mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ mới nhất

Hợp đồng nguyên tắc mang tính chất định hướng ban đầu. Chủ thể tham gia ở đây có thể đến từ một hoặc nhiều quốc gia. Trong đó, hợp đồng nguyên tắc song ngữ thường có sự tham gia của những chủ thể đến từ hai quốc gia khác nhau. Chính bởi vậy, cách thức thể hiện nội dung trong văn bản hợp đồng này cũng tương đối đặc biệt.

1. Hợp đồng nguyên tắc song ngữ là gì?

Hợp đồng nguyên tắc song ngữ là văn bản hợp đồng biểu thị sự thỏa thuận và chấp nhận giao dịch sản phẩm hoặc dịch vụ giữa các bên liên quan, mang tính chất định hướng được soạn thảo theo 2 ngôn ngữ. Có nghĩa trên cùng một văn bản hợp đồng, từng phần nội dung đều được viết song song bởi hai ngôn ngữ khác nhau. Đó có thể là tiếng Việt và một ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Hàn,… phụ thuộc vào chủ thể nước ngoài giao kết với chủ thể người Việt đến từ nước nào.

hop-dong-nguyen-tac-song-ngu

Nội dung của hợp đồng nguyên tắc song ngữ được thể hiện theo hai ngôn ngữ khác nhau

Trước sự hội nhập quốc tế sâu rộng của nhiều ngành nghề, hợp đồng nguyên tắc song ngữ ngày càng phổ biến. Loại hình hợp đồng này có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực, từ giao thương buôn bán cho đến hợp tác chuyển giao công nghệ, hợp tác đa quốc gia.

2. Khi nào cần áp dụng hợp đồng nguyên tắc song ngữ?

Hợp đồng nguyên tắc song ngữ thường được áp dụng trong một số trường hợp cụ thể như:

  • Các bên thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa nhưng chưa thỏa thuận rõ ràng về điều khoản chi tiết, nội dung phác thảo vẫn chỉ mang tính chất định hướng chung. Chủ thể tham gia hợp đồng có thể là cá nhân hoặc tổ chức đến từ những quốc gia khác nhau.
  • Khi các chủ thể cần sử dụng nhiều hợp đồng có nội dung tương tự nhau để thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa. Hợp đồng nguyên tắc lúc này giữ vai trò như bản hợp đồng chung, định hướng điều khoản cho các bên.
  • Khi một hoặc hai chủ thể cần xác nhận mối quan hệ tin cậy với bên thứ ba (thường là bên bảo lãnh).

hop-dong-nguyen-tac-song-ngu

Hợp đồng nguyên tắc song ngữ thường phát sinh trong giao dịch thương mại xuyên quốc gia

Nói chung, hợp đồng nguyên tắc viết bằng hai ngôn ngữ khác nhau trên cùng một văn bản chủ yếu phát sinh khi chủ thể của hợp đồng đến từ 2 quốc gia, có sự bất đồng về ngôn ngữ.

3. Các nội dung cơ bản trong hợp đồng nguyên tắc song ngữ

Nội dung trong mỗi biên bản hợp đồng nguyên tắc nói chung và hợp đồng nguyên tắc song ngữ nói riêng đều tương tự nhau. Điểm khác biệt ở đây chỉ là cách thức thể hiện văn bản.

Nội dung của hợp đồng nguyên tắc tuy không quá chi tiết nhưng vẫn phải chỉ ra được mối quan hệ, quyền lợi và trách nhiệm của từng chủ thể. Sau đây là một số phần nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng nguyên tắc song ngữ:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng (họ tên hoặc tên pháp nhân, địa chỉ, số điện thoại, chức danh,.. ).
  • Đối tượng cụ thể của hợp đồng (hàng hóa, dịch vụ,… ).
  • Nội dung liên quan đến quyền lợi, trách nhiệm của các bên.
  • Cam kết chung của các bên.
  • Phương thức phân xử, giải quyết tranh chấp.
  • Thời hạn cụ thể của hợp đồng.
  • Một số nội dung khác như: thời gian, địa điểm khởi tạo hợp đồng, đơn giá và cách thức thanh toán (áp dụng trong giao dịch thương mại).

hop-dong-nguyen-tac-song-ngu

Thông tin liên quan đến chủ thể hợp đồng phải đầy đủ

Tất cả chủ thể tham gia hợp đồng đều có quyền thỏa thuận mọi điều khoản dựa trên nguyên tắc tự do, bình đẳng. Nội dung trong hợp đồng chỉ cần đảm bảo không trái quy định pháp luật, phù hợp với chuẩn mực đạo đức chung của xã hội.

4. Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ mới nhất

Vì được soạn thảo theo hai ngôn ngữ khác nhau nên mỗi văn bản hợp đồng song ngữ thường tương đối dài. Trong quá trình soạn thảo điều khoản hợp đồng, cả hai bên phải có đội ngũ phiên dịch riêng, đảm bảo điều khoản được soạn thảo song song có nội dung giống nhau.

Sau đây, FPT.eContract sẽ tổng hợp đến bạn mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán song ngữ Việt Anh.

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán song ngữ Anh – Việt 

Ngày nay, nhờ có sự hỗ trợ của các giải pháp tiên tiến như FPT.eContract, quá trình khởi tạo hợp đồng song ngữ đã trở nên đơn giản hơn. Được nghiên cứu và phát triển của Tập đoàn FPT, FPT.eContract đang là một trong những phần mềm hợp đồng điện tử thu hút số lượng người dùng lớn nhất Việt Nam.

Khi ứng dụng FPT.eContract, doanh nghiệp sẽ dễ dàng triển khai số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Từ đó mang lại nhiều lợi ích thiết thực như:

  • Tiết kiệm đến hơn 80% thời gian ký kết hợp đồng.
  • Tiết kiệm hơn 70% chi phí khâu lưu trữ tài liệu.
  • Triển khai hiệu quả mô hình văn phòng không giấy tờ.
  • Bảo mật tốt thông tin cho tất cả chủ thể ký kết hợp đồng (FPT.eContract sở hữu nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao).
  • Đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho mọi chủ thể (FPT đã được Bộ TT&TT cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử).

FPT.eContract hiện là lựa chọn tin cậy của hơn 2.000 doanh nghiệp tại Việt Nam. Nếu đang có nhu cầu áp dụng giải pháp này nhưng còn băn khoăn về mặt chi phí, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử và để lại thông tin liên hệ TẠI ĐÂY.

hop-dong-nguyen-tac-song-ngu

Danh sách doanh nghiệp tiêu biểu ứng dụng giải pháp FPT.eContract 

Ngoài một số bản phần mềm trả phí tích hợp chức năng nâng cao, FPT đã sớm cho ra mắt bản Free FPT.eContract Lite vào tháng 5/2023. Phiên bản miễn phí này không giới hạn số lượng hợp đồng khởi tạo, rất phù hợp với doanh nghiệp nhỏ cần triển khai hợp đồng điện tử.

Hợp đồng nguyên tắc song ngữ phát sinh chủ yếu trong giao dịch thương mại có sự tham gia của chủ thể người nước ngoài và người Việt. Nội dung trong hợp đồng thường thể hiện bằng tiếng Việt và một ngôn ngữ khác. Trong quá trình soạn thảo loại hình hợp đồng này, bạn cần đảm bảo mọi điều khoản viết bằng hai ngôn ngữ phải có nội dung giống nhau, tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ kèm link download

Nếu từng ký kết hợp đồng với chủ thể nước ngoài bằng cả tiếng Việt và một ngôn ngữ khác, bạn chắc hẳn không còn xa lạ với biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ. Nhưng không phải ai cũng đã từng tiếp xúc với loại hình văn bản này. Trong bài viết ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ tổng hợp mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ mới nhất cùng một vài thông tin liên quan khác để các bạn tham khảo.

1. Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ là gì?

Biên bản thanh lý hợp đồng là biên bản chỉ ra rằng các bên đã hoàn thành các thủ tục của hợp đồng hoặc các nghĩa vụ chưa hoàn tất được thể hiện bằng hai ngôn ngữ. Hợp đồng thanh lý trong trường hợp này là hợp đồng song ngữ, có sự tham gia chủ thể đến từ hai quốc gia khác nhau.

bien-ban-thanh-ly-hop-dong-song-ngu

Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ

Ứng với từng phần nội dung, người soạn thảo sẽ sử dụng song song cả hai ngôn ngữ và trình bày rõ ràng trong văn bản. Như vậy, tất cả chủ thể của hợp đồng bị thanh lý đều dễ dàng nắm bắt được nội dung.

Với những giao dịch ký kết tại Việt Nam, ngôn ngữ thể hiện trong văn bản thanh lý hợp đồng song ngữ thường là tiếng Việt và một ngôn ngữ khác. Ví dụ như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp,.. tùy thuộc theo chủ thể người nước ngoài tham gia ký kết hợp đồng cần thanh lý là người nước nào.

2. Nội dung cơ bản trong biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ

Tương tự như biên bản thanh lý hợp đồng thông thường, biên bản thanh lý hợp đồng viết bằng hai ngôn ngữ cần đảm bảo có đầy đủ một số nội dung cơ bản sau:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ ở phần đầu của biên bản.
  • Tên biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Thời gian và địa điểm ký hợp đồng thanh lý.
  • Căn cứ pháp lý (dựa theo bộ luật nào).
  • Thông tin của chủ thể tham gia như họ tên / tên pháp nhân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, địa chỉ email, chức vụ,..
  • Nội dung thanh lý hợp đồng.
  • Điều khoản chung.
  • Chữ ký và con dấu xác nhận của từng bên.

bien-ban-thanh-ly-hop-dong-song-ngu

Tham khảo một số nội dung trong biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ

3. Khi nào cần áp dụng biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ?

Biên bản thanh lý hợp đồng nói chung hay hợp đồng song ngữ nói riêng cần áp dụng trong một vài trường hợp nhất định. Cụ thể, theo điều 28 của Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ban hành năm 1989, các chủ thể cần thanh lý hợp đồng trong những trường hợp dưới đây:

  • Khi hợp đồng đã thực hiện xong, các bên hoàn thành nhiệm vụ.
  • Thời hạn có hiệu lực hợp đồng đã hết, đồng thời các bên tham gia không có thỏa thuận mới để gia hạn hợp đồng.
  • Hợp đồng bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ.

bien-ban-thanh-ly-hop-dong-song-ngu

Biên bản thanh lý hợp đồng phát sinh khi hợp đồng hết hiệu lực

Quy định trên cũng có thể áp dụng cho hợp đồng nói chung. Như vậy, biên bản thanh lý giao kết hợp đồng song ngữ thường phát sinh khi tất cả chủ thể đã hoàn thành nghĩa vụ, thời hạn có hiệu lực của hợp đồng đã hết, hoặc hợp đồng bị đình chỉ.

4. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ mới nhất

Một biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ cần cập nhật chi tiết một số nội dung cơ bản. Từng nội dung trong biên bản cần được thể hiện bằng cả hai ngôn ngữ, đúng theo hợp đồng bị thanh lý.

Sau đây là mẫu biên bản thanh hợp đồng soạn thảo bằng tiếng Anh và tiếng Việt, bạn có thể tham khảo.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ kèm link download

Việc ký kết văn bản pháp lý như biên bản thanh lý hợp đồng đã trở nên dễ dàng hơn với sự hỗ trợ của những phần mềm hợp đồng điện tử tiên tiến như FPT.eContract.

Được phát triển bởi Tập đoàn FPT, FPT.eContract đang là giải pháp tin cậy của hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam. Phần mềm này hỗ trợ số hóa quy trình ký kết hợp đồng tại các doanh nghiệp, với những lợi ích cụ thể như:

  • Đảm bảo tính pháp lý cho văn bản hợp đồng ký kết.
  • Bảo mật thông tin cho tất cả chủ thể hợp đồng (FPT.eContract đã được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao).
  • Giúp doanh nghiệp tiết kiệm 80% thời gian triển khai ký kết và 70% chi phí cho hoạt động lưu trữ.

FPT.eContract là giải pháp lí tưởng hỗ trợ doanh nghiệp ký kết số lượng lớn hợp đồng với lao động thời vụ. Nếu có nhu cầu triển khai FPT.eContract nhưng chưa biết chi phí chi phí chính xác, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử mới nhất của FPT.

Đặc biệt trong tháng 5/2023 vừa qua, FPT mới cho ra mắt bản miễn phí FPT.eContract Lite không giới hạn số lượng, thời gian. Đây được xem như giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cần ứng dụng hợp đồng điện tử.

Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ nhìn chung tương tự như biên bản thanh lý dạng hợp đồng thông thường. Điểm khác biệt ở đây chỉ là trên cùng một văn bản, nội dung thanh lý hợp đồng lại được viết bằng hai ngôn ngữ khác nhau. Nếu thường xuyên thực hiện giao kết hợp đồng trên quy mô quốc tế, bạn cần nắm rõ cách thức trình bày của dạng văn bản này. Nếu như muốn biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp FPT.eContract, nhận demo miễn phí, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Quy định mới nhất về chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Theo Luật Lao động năm 2019, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Tuy vậy, khi yêu cầu chấm dứt hợp đồng, mỗi bên cần báo trước cho bên còn lại theo thời hạn quy định và hoàn thành một số nghĩa vụ liên quan.

1. Các trường hợp NLĐ được chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Theo Điều 34 Luật Lao động năm 2019, người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn quy định trong một số trường hợp dưới đây.

1.1. Trường hợp 1: Các bên tự thỏa thuận

Người lao động đạt được thỏa thuận chấm dứt hợp đồng với người sử dụng lao động. Lúc này, quyền chấm dứt hợp đồng phụ thuộc vào thỏa thuận của cả 2 bên.

1.2. Trường hợp 2: Người lao động đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng

Theo quy định tại Khoản 1-2 Điều 35 Luật Lao động năm 2019, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng báo trước hoặc không báo trước tùy từng trường hợp.

Trường hợp yêu cầu chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 của Luật Lao động năm 2019, người lao động có thể đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu cảm thấy công việc không phù hợp, hoặc gặp vướng bận không thể hoàn thành tốt công việc. Thời hạn báo trước dao động từ 3 đến 45 ngày, theo từng loại hình hợp đồng. Cụ thể:

  • Báo trước tối thiểu 45 ngày: Áp dụng cho loại hình hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
  • Báo trước tối thiểu 30 ngày: Áp dụng cho loại hình hợp đồng lao động có thời hạn 12 – 36 tháng.
  • Báo trước tối thiểu 3 ngày: Áp dụng cho loại hình hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng trở xuống.

cham-dut-hop-dong-lao-dong-truoc-thoi-han

Người lao động cần báo trước cho doanh nghiệp nếu có ý định chấm dứt hợp đồng

Trường hợp yêu cầu chấm dứt hợp đồng không cần báo trước

Còn theo Khoản 2 Điều 35 của Luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, không cần báo trước trong những trường hợp cụ thể sau:

  • Người lao động không được bố trí công việc phù hợp (công việc gây nguy hiểm đến tính mạng, ảnh hưởng đến sức khỏe,…) không đúng theo cam kết hợp đồng.
  • Người lao động không được trả lương đầy đủ, trả lương chậm (ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp đã cố gắng nhưng không thể thanh toán lương đúng hạn dưới 1 tháng).
  • Người lao động bị người sử dụng lao động ngược đãi, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
  • Người lao động bị quấy tình dục trong chính môi trường đang làm việc.
  • Lao động nữ thuộc diện phải nghỉ thai sản.
  • Người lao động đã đến tuổi nghỉ hưu.
  • Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không chính xác cho người lao động về điều kiện làm việc, chính sách lương thưởng và một số điều khoản khác khi ký kết hợp đồng.

cham-dut-hop-dong-lao-dong-truoc-thoi-han

NLĐ có thể chấm dứt hợp đồng không báo trước trong một số trường hợp

1.3. Trường hợp 3: Người lao động hủy bỏ thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động

Nếu cả 2 bên có thỏa thuận liên quan đến nội dung thử việc nhưng người lao động đã bị bỏ thỏa thuận này trong hợp đồng, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Các trường hợp công ty được chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Dựa vào quy định trong Khoản 2-3 Điều 36 Luật Lao động năm 2019, phía doanh nghiệp hay người sử dụng lao động có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo từng trường hợp cụ thể.

2.1. Chấm dứt hợp đồng báo trước

Theo quy định đề cập chi tiết trong Khoản 2 Điều 36 Luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động trong những trường hợp dưới đây.

  • Người lao động không hoàn thành công việc được giao một cách thường xuyên.
  • Người lao động gặp vấn đề về sức khỏe, tai nạn phải điều trị liên tục từ 6 đến 12 tháng. Trường hợp người lao động có khả năng bình thục thì quyết định chấm dứt hợp đồng có thể xem xét lại.
  • Doanh nghiệp sử dụng lao động gặp phải tình huống bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh, sản xuất bị thu hẹp do khó khăn chung của thị trường,… đã tìm tất cả cách khắc phục nhưng không thể duy trì số lượng lao động như bình thường.
  • Người lao động đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Nếu NLĐ đến tuổi nghỉ hưu, doanh nghiệp cần báo trước cho NLĐ về việc chấm dứt hợp đồng

Doanh nghiệp cần báo trước cho người lao động quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trước 3 đến 45 ngày, tùy từng loại hợp đồng. Trong đó, hợp đồng không thời hạn là 45 ngày, hợp đồng thời hạn 12-36 tháng là 30 ngày, hợp đồng thời hạn dưới 12 tháng là 3 ngày.

2.2. Chấm dứt hợp đồng không cần báo trước

Chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong 2 trường hợp dưới đây:

  • Người lao động vắng mặt quá 15 ngày kể từ thời hạn tạm hoãn thực thi hợp đồng.
  • Người lao động nghỉ việc không phép, nghỉ với lý do không chính đáng từ 05 ngày làm việc trở lên.

3. Mức bồi thường khi công ty chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn?

Điều 41 Luật Lao động năm 2019 quy định rất chi tiết về mức bồi thường khi doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với người lao động. Cụ thể:

1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết; phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Sau khi được nhận lại làm việc, người lao động hoàn trả cho người sử dụng lao động các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm nếu đã nhận của người sử dụng lao động.

Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.

Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2 Điều 36 của Bộ luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, mức bồi thường tối thiểu mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn là 2 tháng lương theo hợp đồng đã ký kết.

FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử hàng đầu Việt Nam, đến từ Tập Đoàn FPT. Đây là giải pháp chuyên nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng, thúc đẩy chuyển đổi sang mô hình văn phòng không giấy tờ.

cham-dut-hop-dong-lao-dong-truoc-thoi-han

FPT.eContract – phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam

Phần mềm FPT.eContract đặc biệt phù hợp áp dụng khi doanh nghiệp cần ký kết số lượng lớn hợp đồng với lao động thời vụ. Hợp đồng khởi tạo từ phần mềm này đảm bảo giá trị pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho tất cả chủ thể.

Hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp 63 tỉnh thành tại Việt Nam đều đã ứng dụng FPT.eContract. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu triển khai FPT.eContract, bạn có thể tham khảo qua báo giá hợp đồng điện tử, xem xét và chọn ra gói phần mềm phù hợp nhất.

Bên cạnh đó, FPT mới cho ra mắt FPT.eContract Lite, phiên bản phần mềm khởi tạo hợp đồng miễn phí. Để được tư vấn chi tiết, demo trực quan miễn phí, quý khách hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

FPT.eContract vừa cập nhật chi tiết quy định về quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Hy vọng rằng kiến thức chia sẻ trên đây sẽ giúp ích bạn phần nào!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng thử việc là gì? Các quy định mới nhất

Hợp đồng thử việc đang triển khai tại hầu hết các doanh nghiệp. Phần lớn người lao động trước khi được nhận vào làm chính thức đều phải trải qua giai đoạn thử việc. Lúc này, phía doanh nghiệp và người lao động cần tuân thủ quy định về hợp đồng thử việc.

1. Hợp đồng thử việc là gì?

Theo Bộ Luật Lao động năm 2012, hợp đồng thử việc được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng thử việc là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm thử, thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời gian đó.”

hop-dong-thu-viec

Hợp đồng thử việc

Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nếu người lao động đáp ứng yêu cầu được nêu trong hợp đồng thử việc trước đó thì phía doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng chính thức với người lao động.

2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng thử việc

Hợp đồng thử việc thường được thể hiện theo dạng văn bản hoặc giao kết lời nói. Nếu thể hiện theo dạng văn bản, mỗi hợp đồng cần ghi đầy đủ các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin người sử dụng lao động: Họ tên hoặc tên pháp nhân (tổ chức doanh nghiệp), địa chỉ liên hệ, chức vụ, số điện thoại.
  • Thông tin người thử việc hay người lao động: Họ tên, địa chỉ liên hệ, mã số CMND/CCCD, số điện thoại.
  • Thông tin địa điểm làm việc: Địa chỉ cụ thể nơi người lao động sẽ làm việc, số điện thoại liên hệ.
  • Thông tin liên quan đến tiền lương: Mức lương thử việc cụ thể, thời điểm thanh toán, hình thức thanh toán, phụ cấp hoặc một số khoản khác (nếu có), trang bị bảo hộ đối với công việc đặc thù.
  • Thông tin liên quan đến công việc: Công việc cụ thể, thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên: Cần đề cập chi tiết quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các bên tham gia hợp đồng.
  • Một số nội dung khác: Điều khoản thi hành, thời gian và địa điểm xác lập hợp đồng, mã số hợp đồng.

hop-dong-thu-viec

Hợp đồng thử việc cần đầy đủ các nội dung cơ bản

3. Quy định về thời gian thử việc

Nếu thắc mắc hợp đồng thử việc tối đa bao nhiêu tháng, bạn có thể tham khảo quy định về thời hạn theo căn cứ pháp lý tại Điều 25 của Bộ Luật Lao động năm 2019. Theo đó, thời gian thử việc sẽ do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận dựa theo tính chất công việc. Cụ thể:

“1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”

hop-dong-thu-viec

Thời gian thử việc thay đổi tùy thuộc vào từng loại hình công việc 

Trước khi ký kết hợp đồng, người lao động cần chú ý đến thời gian thử việc. Nếu nhận thấy thời gian thử việc vượt quá quy định của ngành nghề, người lao động nên trao đổi lại với phía người sử dụng lao động để điều chỉnh sao cho phù hợp.

4. Quy định về mức lương thử việc

Mức lương tối thiểu cho người lao động thử việc được quy định chi tiết trong Điều 26 Luật Lao động năm 2019. Thông thường mức lương sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên, mức lương tối thiểu phải đảm bảo không thấp hơn 85% lương thực tế của công việc đó.

5. Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?

Không ít người lao động vẫn băn khoăn không biết hợp đồng thử việc có đóng BHXH không. Theo Điều 2 trong Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014, BHXH áp dụng cho những lao động ký kết hợp đồng lao động hợp pháp với thời hạn từ 1 tháng trở lên. Cá nhân ký kết hợp đồng thử việc không nằm trong nhóm đối tượng phải đóng BHXH.

Trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động kèm nội dung thử việc thì người lao động phải tham gia BHXH (chiếu theo quy định tại Điều 24 của Luật Lao động năm 2019). Lúc này, thời gian tham gia BHXH được tính theo thời gian người lao động thử việc.

6. Quy định về chấm dứt hợp đồng thử việc

Người sử dụng lao động có thể nhận người lao động đã qua giai đoạn thử việc vào làm chính thức nếu trong thời gian đó người lao động hoàn thành tốt công việc.

Nhưng nếu trong giai đoạn thử việc, phía người lao động và người sử dụng lao động cảm thấy không hài lòng với kết quả công việc thì cả hai có thể chấm dứt hợp đồng. Cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Bộ Luật Lao động:

“Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.”

hop-dong-thu-viec

Mỗi bên tham gia đều đều có thể chấm dứt hợp đồng mà không phải báo trước 

Nói chung, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc mà không nhất thiết phải báo trước cho bên còn lại. Trong trường hợp này, cả hai phía đều không phải bồi thường như khi phá vỡ hợp đồng lao động.

7. Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất

So với hợp đồng lao động chính thức, nội dung trong hợp đồng thử việc có phần đơn giản hơn. Tuy vậy trong quá trình soạn thảo, bạn vẫn phải cập nhật đầy đủ các điều khoản cần thiết quy định về trách nhiệm, quyền lợi cụ thể của từng bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng kèm link download.

Mẫu hợp đồng thử việc kèm link download 

FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong, giải pháp hàng đầu cho mọi doanh nghiệp đến từ Tập Đoàn FPT. Với sự hỗ trợ của phần mềm hiện đại này, khách hàng có thể khởi tạo số lượng lớn hợp đồng.

Nếu cần tuyển dụng lao động ngắn hạn, doanh nghiệp nên ứng dụng FPT.eContract. Bởi phần mềm FPT.eContract sẽ giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết. Người lao động và người sử dụng lao động không cần gặp mặt trực tiếp nhưng vẫn dễ dàng thực hiện giao kết hợp đồng.

Cho đến nay đã có hơn 2.000 doanh nghiệp tại Việt Nam tin tưởng sử dụng FPT.eContract. Trong số này phải kể đến những tên tuổi đình đám như công ty sữa Vinamilk, công ty Toyota Việt Nam, công ty Ford Việt Nam, ngân hàng quốc tế VIB,… Nếu muốn triển khai giải pháp FPT.eContract, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phần mềm phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Đặc biệt, FPT vừa giới thiệu bản miễn phí FPT.eContract Lite cho phép khách hàng khởi tạo hợp đồng không giới hạn. Đây chính là giải pháp hoàn hảo hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ký kết, quản lý hợp đồng.

Hợp đồng thử việc được ứng dụng tại hầu hết mọi doanh nghiệp trong quá trình xem xét, tuyển dụng lao động. FPT.eContract hy vọng rằng bài tổng hợp chia sẻ kiến thức ngày hôm nay đã cập nhật đến bạn thông tin hữu ích. Nếu có nhu cầu tìm hiểu và trải nghiệm giải pháp FPT.eContract, quý khách hàng có thể liên hệ với FPT.

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

Hợp đồng khoán việc có lẽ vẫn còn xa lạ với khá nhiều người. Thế nhưng, đây là loại hình hợp đồng phù hợp trong trường hợp doanh nghiệp cần tuyển dụng lao động theo dạng thời vụ, ngắn hạn. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về loại hợp đồng này.

1. Hợp đồng khoán việc là gì?

Hợp đồng khoán việc (HĐKV) đơn giản là giao kết thỏa thuận dựa trên sự đồng thuận của tất cả chủ thể. Trong đó, trách nhiệm của chủ thể nhận khoán việc là hoàn thành phần việc được giao. Còn chủ khoán việc có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên nhận khoán việc khi công việc hoàn thành.

hop-dong-khoan-viec

Hợp đồng khoán việc 

HĐKV chủ yếu được các doanh nghiệp triển khai khi cần tuyển dụng lao động thời vụ, làm việc trong ngắn hạn. Còn với công việc dài hạn, mang tính ổn định thì loại hình hợp đồng này không phù hợp.

2. Phân loại hợp đồng khoán việc

HĐKV hiện chia thành 2 loại hình cơ bản, bao gồm HĐKV toàn bộ và HĐKV từng phần, cụ thể như sau:

hop-dong-khoan-viec

Hợp đồng khoán việc gồm 2 loại hình chính 

2.1. Hợp đồng khoán việc toàn bộ

Đây là loại hình hợp đồng mà bên giao khoán việc trả cho bên nhận khoán việc toàn bộ chi phí. Trong số này gồm giá chi phí cho cơ sở vật chất và chi phí liên quan đến quá trình triển khai công việc.

Nói chung, đối với loại hình hợp đồng này, bên nhận khoán việc không phải bỏ ra chi phí nào mà chỉ cần tập trung hoàn thành công việc theo đúng cam kết.

2.2. Hợp đồng khoán việc từng phần

Ngược lại với HĐKV toàn bộ, bên nhận khoán việc của HĐKV từng phần phải đầu tư công cụ, cơ sở vật chất để hoàn thành công việc. Còn chủ thể khoán việc chỉ phải trả tiền khấu hao cùng tiền công cho bên nhận khoán việc mà thôi.

3. Quy định mới nhất về hợp đồng khoán việc

Khi ký kết hợp đồng thuê khoán việc, các chủ thể cần tuân thủ quy định về nghĩa vụ thuế và quy định tham gia bảo hiểm.

3.1. Nghĩa vụ thuế của các chủ thể

Dựa vào quy định đề cập tại Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, chủ thể cá nhân tham gia giao kết cần nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên tiền lương, tiền công được trả khi hoàn thành công việc bất kỳ.

Doanh nghiệp đứng ra giao khoán công việc cần khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của bên nhận khoán việc. Sau đó cung cấp chứng từ cần thiết cho cơ quan thuế.

Còn nếu cá nhân nhận khoán việc đã ủy quyền cho một doanh nghiệp khác tiến hành quyết toán thuế, doanh nghiệp giao khoán việc không cần phải cung cấp chứng từ chiết khấu cho cơ quan thuế nữa.

3.2. Chế độ bảo hiểm

Nếu thắc mắc hợp đồng thuê khoán có phải đóng bảo hiểm không, bạn cần tham khảo quy định đề cập tại Điều 2 của Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014. Theo đó, cá nhân nhận khoán việc không nằm trong nhóm đối tượng phải tham gia BHXH.

hop-dong-khoan-viec

Bên nhận khoán việc sẽ không phải đóng BHXH 

Lợi dụng quy định trên, nhiều doanh nghiệp đã tìm cách ký kết hợp đồng khoán việc tràn lan nhằm tránh đóng BHXH cho người lao động. Vậy nên, cá nhân khi tham gia ký kết hợp đồng lao động nên đọc kỹ điều khoản, chú ý đến thời hạn hợp đồng.

4. Điểm khác biệt giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động

Rất nhiều người còn nhầm lẫn giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nếu xét về mặt tính chất và yêu cầu công việc, hai loại hình hợp đồng này vẫn có điểm khác biệt. Trong đó, hợp đồng khoán việc chỉ phù hợp áp dụng trong ngắn hạn. Còn với hợp đồng lao động lại thích hợp áp dụng cho những công việc mang tính chất dài hạn.

Đối với hợp đồng lao động, người lao động sẽ nhận lương tương xứng với sức lao động, theo thỏa thuận với bên sử dụng lao động (người lao động chỉ cần bỏ sức). Còn với hợp đồng khoán việc, thường thì bên chủ thể nhận giao khoán phải bỏ một phần hoặc toàn phần chi phí đầu tư cơ vật chất để hoàn thành công việc.

5. Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

Khi thực hiện theo hợp đồng khoán việc, bạn cần chú ý bổ sung đầy đủ nội dung liên quan đến thông tin của các chủ thể tham gia. Cùng với đó là nội dung về điều khoản hợp đồng.

Mẫu hợp đồng khoán việc sau đây được soạn thảo theo đúng quy định, đầy đủ nội dung cần thiết. Nếu chưa biết cách soạn thảo HĐKV, bạn có thể tham khảo qua mẫu hợp đồng này.

Mẫu hợp đồng khoán việc kèm link download 

FPT.eContract được phát triển như một giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong của FPT. Hơn 2.000 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam đang ứng dụng giải pháp này vào quy trình ký kết hợp đồng.

Phần mềm FPT.eContract sẽ giúp doanh nghiệp số hóa hiệu quả quy trình ký kết hợp đồng. Nếu cần tuyển dụng số lượng lớn lao động theo dạng thời vụ, doanh nghiệp nên ứng dụng FPT.eContract. Bởi khi đó, người lao động và người sử dụng lao động có thể ký kết hợp đồng từ xa, tiết kiệm đến 80% thời gian đi lại và 70% chi phí.

Nếu đang có nhu cầu ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử của Tập Đoàn FPT, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phần mềm phù hợp. FPT hiện đã tung ra thị trường bản Free FPT.eContract Lite không giới hạn số lượng. Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết và nhận demo miễn phí, quý khách hãy liên hệ ngay với FPT.

Hợp đồng khoán việc phù hợp áp dụng khi bên khoán việc cần hoàn thành công việc nào đó trong ngắn hạn. Chủ thể nhận khoán việc của loại hình hợp đồng này không cần tham gia BHXH. Rất hy vọng chia sẻ chi tiết trên đây của FPT.eContract đã bạn giúp hiểu hơn về tính chất của loại hình hợp đồng đặc biệt này!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

 

Hợp đồng thông minh là gì? Ưu điểm và hạn chế của loại hợp đồng này

Khái niệm hợp đồng thông minh là gì chắc hẳn vẫn còn xa lạ với khá nhiều mọi người. Tuy nhiên, trước sự phát triển thị trường tiền số, tài chính phi tập trung, loại hình hợp đồng mới mẻ này đang dần trở nên quen thuộc hơn.

1. Hợp đồng thông minh là gì?

Muốn hiểu chính xác hợp đồng thông minh là gì, bạn cần nắm rõ khái niệm cơ bản và ví dụ thực tế. Cụ thể như sau:

1.1. Khái niệm

Ý tưởng về hợp đồng thông minh lần đầu được chuyên gia mật mã học Nick Szabo khởi xướng từ năm 1994. Đây chính là tiền đề cho sự phát triển của thị trường tiền số toàn cầu.

Hop-dong-thong-minh

Hợp đồng thông minh là gì? 

Bạn có thể hiểu đơn giản hợp đồng thông minh hay Smart Contract tương tự như một chương trình tự động, hỗ trợ lưu trữ dữ liệu trên Blockchain. Thông qua cơ chế tự động điều phối, duy trì giám sát, hợp đồng thông minh sẽ đảm bảo tất cả điều khoản đều được thực thi đúng cam kết.

Nói chung, chức năng cơ bản của loại hình hợp đồng này chính là tự động hóa quá trình thực thi thỏa thuận, không cần sự tham gia giám sát của bên trung gian.

1.2. Ví dụ thực tế

Thông qua ví dụ thực tế sau đây, hy vọng bạn có thể hiểu chính xác hợp đồng thông minh là gì.

Giả sử: Bạn thuê một căn hộ và thanh toán qua Blockchain. Khi đó, thông tin giao dịch và điều khoản sử dụng dịch vụ lập tức lưu lại trong Smart Contract. Theo điều khoản hợp đồng, đến cuối tháng bạn sẽ nhận được mã bàn giao căn hộ. 

Trường hợp đến thời hạn theo quy định mà bên cho thuê vẫn chưa gửi mã theo cam kết, Smart Contract sẽ hoàn lại số tiền bạn thanh toán trước đó. Quy trình này diễn ra hoàn toàn tự động, cả bạn và bên cho thuê không nhất thiết phải gặp mặt hay quen biết. 

2. Điều kiện hình thành và cách thức hoạt động của hợp đồng thông minh

Một hợp đồng thông minh nếu muốn hình thành cần phải đảm bảo một vài điều kiện nhất định. Cơ chế hoạt động của loại hình hợp đồng này không quá khó hiểu.

2.1. Điều kiện hình thành

Sau đây là 4 điều kiện cơ bản để một hợp đồng thông minh bất kỳ chính thức hình thành:

  • Có chủ thể tham gia hợp đồng: Chủ thể trực tiếp ký kết hợp đồng. Từng chủ thể được cấp quyền truy cập, giám sát quá trình thực thi hợp đồng.
  • Điều khoản hợp đồng: Tất cả điều khoản trong hợp đồng đều thể hiện theo dạng chuỗi, qua quá trình mã hóa đặc biệt.
  • Chữ ký số của chủ thể tham gia: Chữ ký số giống như một lời xác nhận cho biết các chủ thể tham gia đồng ý với điều khoản và cách thức thực thi.
  • Blockchain phân quyền: Sau khi hoàn tất quá trình xác nhận, hợp đồng thông minh cần phải được tải lên nền tảng phân quyền Blockchain. Tại đây, Blockchain lại phân phối dữ liệu đến mạng lưới nút điều hành (node). Mọi thay đổi đều phải thông qua tất cả nút điều hành.

Hop-dong-thong-minh

Các bên tham gia hợp đồng thông minh phải sử dụng chữ ký số

2.2. Cách thức hoạt động

Hợp đồng thông minh hoạt động theo hướng tự động với điều kiện đầu vào cho sẵn. Những điều kiện đầu vào này chính là điều khoản của hợp đồng được viết theo ngôn ngữ lập trình, trải qua quá trình mã hóa, sau đó mới lưu lại trên Blockchain. Tiếp theo, từng nút điều hành lại nhận các đoạn mã phân phối từ hệ thống.

Ngay khi nhận được lệnh triển khai, Smart Contact sẽ lập tức thực thi điều khoản ghi trong hợp đồng và lưu lại toàn bộ dữ liệu trong quá trình thực thi.

Đối với Smart Contract trên Blockchain, chủ thể được cấp quyền có thể truy cập, theo dõi quá trình thực thi hợp đồng.

3. Ưu điểm và hạn chế của hợp đồng thông minh

Giống như phần lớn các loại hình hợp đồng khác, Smart Contract mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng song song với đó vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.

3.1. Ưu điểm

Sau đây là một vài ưu điểm nổi bật khi ứng dụng loại hình hợp đồng thông minh.

  • Tiết giảm thời gian và chi phí: So với triển khai hợp đồng truyền thống, ứng dụng hợp đồng thông minh sẽ giúp khách hàng cá nhân và doanh nghiệp rút ngắn đáng kể thời gian. Ngoài ra, chi phí cho khâu lưu trữ cũng giảm đáng kể.
  • Duy trì tính minh bạch: Dữ liệu trong hợp đồng thông minh lưu trữ trên Blockchain gần như không thể thay đổi. Tất cả dữ liệu trong quá trình thực thi hợp đồng đều được lưu lại, cho phép chủ thể tham gia tra cứu thuận tiện.
  • Có tính tùy biến cao: Nhà phát triển hợp đồng thông minh luôn hỗ trợ khách hàng lựa chọn loại hình hợp đồng phù hợp để ứng dụng.

Hop-dong-thong-minh

Smart Contract dễ dàng triển khai nhanh gọn, tiết kiệm thời gian

3.2. Hạn chế

Tuy rằng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, duy trì tính minh bạch tốt nhưng Smart Contract vẫn tồn tại hạn chế về mặt pháp lý, khó khăn khi điều chỉnh dữ liệu.

  • Rủi ro về tính pháp lý: Hợp đồng thông minh vẫn chưa được công nhận hợp pháp tại nhiều quốc gia.
  • Khó khăn trong điều chỉnh dữ liệu: Hoạt động điều chỉnh dữ liệu liên quan đến Smart Contract trên Blockchain cần thông qua sự đồng thuận của tất cả nút điều hành.
  • Rủi ro rò rỉ dữ liệu: Vì triển khai và lưu trữ hoàn toàn trên môi trường số nên dữ liệu trong Smart Contract vẫn có nguy cơ bị rò rỉ.

4. Các lĩnh vực đang ứng dụng hợp đồng thông minh

Hiện nay, Smart Contract đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chẳng hạn như:

  • Ứng dụng trong lĩnh vực tài chính phi tập trung.
  • Kiểm phiếu bầu cử.
  • Quản lý dữ liệu y tế, giáo dục, bất động sản,…
  • Ứng dụng vào một số khâu quản lý trong chuỗi cung ứng Logistics.

Smart Contract đang ứng dụng trong nhiều lĩnh vực

FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử của FPT đã và đang tham gia hiệu quả vào quá trình số hóa hợp đồng, xây dựng văn phòng không giấy tờ tại các cơ quan, doanh nghiệp.

Không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí mà FPT.eContract còn đảm bảo tính pháp lý, bảo vệ tốt quyền lợi cho từng chủ thể. Giải pháp hợp đồng điện tử của FPT được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao, ứng dụng tại hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam.

Nếu có nhu cầu triển khai, khách hàng có thể tham khảo qua báo giá hợp đồng điện tử. Đặc biệt trong tháng 5/2023, FPT đã chính thức trình làng phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí. Nếu muốn cập nhật thông tin và demo miễn phí, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi.

Rất hy vọng bài tổng hợp kiến thức trên đây đã giúp bạn trả lời được câu hỏi hợp đồng thông minh là gì!

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<