Hợp đồng lao động là gì? Lưu ý khi ký kết

  • 13/05/2023
  • [post-views]

Dù trên cương vị đi làm thuê hay chủ doanh nghiệp, bạn đều nên tìm hiểu hợp đồng lao động là gì. Đây là một trong những loại hình hợp đồng cơ bản, ứng dụng rộng rãi nhất trong đời sống hàng ngày. Vậy nếu chưa biết thế nào là hợp đồng lao động, bạn hãy tham khảo phần giải thích định nghĩa sau đây.

1. Hợp đồng lao động là gì?

Khái niệm hợp đồng lao động đã được quy định rõ trong điều 13 của Bộ luật Lao động sửa đổi và ban hành năm 2019.

Hợp đồng lao động là gì?
Hợp đồng lao động là gì?

Theo đó, hợp đồng lao động đơn giản là giao kết giữa phía người lao động và người sử dụng lao động. Nội dung cơ bản trong hợp đồng đề cập đến vấn đề tiền lương, điều kiện làm việc, quyền cùng nghĩa vụ của đôi bên.

Nếu các chủ thể tham gia thực hiện thỏa thuận tương tự nhưng sử dụng bằng tên gọi khác, những thỏa thuận này vẫn được xem như hợp đồng lao động.

2. Phân loại hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động hiện nay sẽ phân loại thành 2 loại hình chính. Gồm hợp đồng có thời hạn và không thời hạn.

2.1. Hợp đồng lao động có thời hạn

Đây là loại hình hợp đồng có thể xác định chính xác thời điểm bắt đầu và hết hiệu lực. Thời hạn ghi trong hợp đồng sẽ không vượt 36 tháng.

Thời hạn trong hợp đồng có thời hạn không vượt hơn 36 tháng
Thời hạn trong hợp đồng có thời hạn không vượt hơn 36 tháng

Nếu các bên tham gia có nhu cầu ký tiếp, số lần ký thêm hợp đồng mới cũng chỉ dừng lại ở 1 lần. Trường hợp cả 2 bên vẫn tiếp tục hợp tác, người lao động và chủ sử dụng lao động cần chuyển sang dạng hợp đồng không thời hạn.

Trường hợp lao động giữ cương vị giám đốc tại doanh nghiệp sở hữu vốn nhà nước, quy định về hợp đồng lao động có thời hạn lại tuân theo Điều 149, Điều 151 và Điều 177 của Luật Lao Động 2019.

2.2. Hợp đồng lao động không thời hạn

Với loại hình hợp đồng này, chủ thể tham gia giao kết không đề cập chính xác thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng. Thời hạn thường kéo dài từ 36 tháng trở lên.

Hợp đồng không thời hạn không quy định thời điểm chấm dứt
Hợp đồng không thời hạn không quy định thời điểm chấm dứt

Hợp đồng lao động không thời hạn bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm các bên tham gia ký kết. Vì không quy định thời hạn nên hợp đồng có thể kết thúc bất kỳ khi nào dựa trên sự đồng ý của tất cả chủ thể hợp đồng lao động tham gia giao kết.

3. Nội dung bắt buộc trong hợp đồng lao động

Trong quá trình tìm hiểu hợp đồng lao động là gì, bạn nên cập nhật một vài nội dung cơ bản có trong loại hợp đồng này. Chẳng hạn như:

  • Thông tin chủ thể tham gia giao kết: Chi tiết thông tin của bên tuyển dụng hay doanh nghiệp, người sử dụng lao động. Cùng với đó là họ tên, SĐT, mã số CCCD còn hiệu lực, ngày tháng năm sinh,.. Của người lao động.
  • Thời hạn hợp đồng: Đối với hợp đồng có thời hạn, thông tin liên quan đến thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng phải ghi rõ.
  • Thông tin liên quan đến công việc: Loại hình công việc cụ thể, địa điểm làm việc, môi trường làm việc, thời gian làm trong ngày.
  • Quy định lương thưởng: Gồm mức lương cố định, lương làm thêm, thưởng, trợ cấp đi lại hoặc ăn uống (nếu có), thời điểm thanh toán tiền lương, hình thức thanh toán.
  • Chế độ bảo hiểm: Lao động làm việc từ 3 tháng trở lên cần tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm cơ bản.
  • Quyền và nghĩa vụ của từng bên: Đề cập rõ trách nhiệm, cùng quyền lợi của từng bên tham gia vào giao kết hợp đồng.
Nội dung trong hợp đồng lao động cần đảm bảo quyền lợi cho đôi bên
Nội dung trong hợp đồng lao động cần đảm bảo quyền lợi cho đôi bên

4. Cần lưu ý gì khi ký kết hợp đồng lao động?

Khi đã hiểu rõ hợp đồng lao động là gì, bạn lại càng phải cẩn trọng trong khâu ký kết. Nhằm tránh xuất hiện các tranh chấp, rủi ro không đáng có.

  • Đọc kỹ hợp đồng: Cả phía người lao động và phía người sử dụng lao động cần đọc kỹ thông tin hợp đồng trước khi tiến hành ký kết. Trường hợp còn thắc mắc với điều khoản nào, cả 2 bên cần ngồi lại đàm phán, làm rõ vướng mắc.
  • Lưu ý đến điều khoản quan trọng nhất: Mỗi bên cần tìm hiểu kỹ những điều khoản quan trọng nhất liên quan đến tiền lương, quyền lợi và trách nhiệm của từng bên.
  • Kiểm tra chứng từ liên quan: Thông thường người lao động cần bổ sung bản sao một số giấy tờ quan trọng. Trước khi ký hợp đồng, người lao động nên kiểm tra lại thông tin giấy tờ đề cập trong hợp đồng xem có đúng với bản chính hay không.

Trường hợp không tự tin trong khâu phân tích hợp đồng, các bên tham gia nên mời luật sư tư vấn. Như vậy, mỗi bên sẽ được đảm bảo quyền lợi pháp lý hơn, tránh tranh chấp không cần thiết.

Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn đang phải ký kết với số lượng lớn người lao động với quy trình ký kết lên đến 1-2 tuần, sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử sẽ là giải pháp tối ưu để đơn giản hóa quy trình ký kết và quản lý. Với ứng dụng FPT.eContract, người sử dụng lao động và người lao động có thể hợp đồng bất kỳ lúc nào, bất kỳ đâu chỉ với thiết bị có kết nối internet.

Như vậy, sau tất cả chia sẻ trên đây của FPT.eContract, quý khách hàng chắc hẳn đã hiểu rõ thêm hợp đồng lao động là gì. Loại hình hợp đồng này đề cập chi tiết giao kết của người sử dụng lao động và phía người lao động. Trước khi ký kết, tất cả chủ thể tham gia cần nghiên cứu kỹ điều khoản, tránh tranh chấp pháp lý không đáng có.

TAGS

Tin liên quan

Giới thiệu giải pháp hợp đồng bất động sản điện tử

Hợp đồng bất động sản là gì?  Hợp đồng bất động sản là một văn bản ràng buộc về mặt pháp lý giữa người mua bất động sản và người bán. Giống như các loại hợp đồng mua bán khác, nó quy định rằng sẽ có một sự trao đổi quyền sở hữu đối với […]

NDA là gì? Nội dung cơ bản trong thỏa thuận NDA 

Để bảo vệ bí mật kinh doanh, phát minh sáng chế đang trong giai đoạn nghiên cứu, doanh nghiệp nên triển khai thỏa thuận NDA. Vậy cần hiểu chính xác NDA là gì? Trong phần chia sẻ kiến thức dưới đây, FPT.eContract sẽ cập nhật một vài thông tin cơ bản nhất về thỏa thuận […]

Hợp đồng bảo hiểm điện tử và các lợi ích của hợp đồng bảo hiểm điện tử

Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro […]