Hợp đồng vụ việc là gì? Giải đáp chi tiết từ A đến Z

  • 13/05/2023
  • [post-views]

Người lao động và doanh nghiệp, người sử dụng lao động theo thời vụ cần nắm rõ định nghĩa hợp đồng vụ việc là gì. Điểm khác biệt chính của dạng hợp đồng này so với hợp đồng lao động thông thường nằm ở mặt thời hạn. Trước khi ký kết, chủ thể cần cập nhật quy định hợp đồng vụ việc mới nhất. Vậy chính xác hợp đồng vụ việc là gì? FPT.eContract sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.

1. Hợp đồng vụ việc là gì?

Hợp đồng vụ việc là dạng văn bản đề cập thỏa thuận giữa doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động. Nội dung trong hợp đồng gồm một số phần cơ bản như lương thưởng, điều kiện làm việc, thời hạn. Trong đó, thời hạn áp dụng của đồng thời vụ luôn ngắn hơn 12 tháng.

Hợp đồng vụ việc thường có thời hạn dưới 12 tháng
Hợp đồng vụ việc thường có thời hạn dưới 12 tháng

Tuy nhiên, theo quy định trong Bộ luật Lao động hiện hành (2019), từ ngày 01/01/2021 sẽ chỉ còn 2 loại hình hợp đồng lao động: Đó là hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác không xác định thời hạn.

Trường hợp doanh nghiệp tuyển dụng người lao động theo tính chất thời vụ, ngắn hạn có thể giao kết theo dạng hợp đồng xác định thời hạn (hợp đồng vụ việc). Ví dụ như hợp đồng có thời hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,.. Không vượt quá thời hạn 36 tháng (chiếu theo quy định đề cập trong Điều 20, Khoản 1, Mục b của Bộ luật Lao động ban hành từ năm 2019).

2. Tính bắt buộc của hợp đồng vụ việc

Hợp đồng vụ việc luôn có thời hạn cụ thể, hình thức thể hiện thường là một trong 3 dạng dưới đây:

  • Hợp đồng theo dạng văn bản.
  • Hợp đồng theo dạng thông điệp dữ liệu (hợp đồng điện tử)
  • Hợp đồng giao kết bằng lời nói.

Trong đó, hợp đồng soạn thảo theo dạng văn bản và hợp đồng điện tử phù hợp áp dụng cho cả giao kết xác định thời gian cụ thể và giao kết không xác định thời gian.

Hợp đồng vụ việc có thể soạn thảo theo hình thức thông điệp dữ liệu
Hợp đồng vụ việc có thể soạn thảo theo hình thức thông điệp dữ liệu

Tuy vậy trong một vài trường hợp, người ta bắt buộc phải sử dụng hợp đồng soạn thảo theo văn bản. Cụ thể:

  • Thuê người lao động làm việc từ 30 ngày trở lên.
  • Thuê người lao động chưa đủ 15 tuổi (Điều 145 Luật Lao Động sửa đổi và ban hành năm 2019).
  • Hợp đồng lao động giữa chủ gia đình và người giúp việc (Điều 162 Luật Lao Động sửa đổi và ban hành năm 2019).
  • Hợp đồng ký kết cùng nhóm người lao động thông qua một cá nhân được ủy quyền (Điều 18 Luật Lao Động sửa đổi và ban hành năm 2019).

Còn giao kết theo dạng lời nói lại chỉ áp dụng cho hợp đồng có thời hạn từ 1 tháng trở xuống. Không tính trường hợp giao kết cùng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người lao động làm công việc giúp việc, nhóm người lao động ký kết qua đại diện được ủy quyền.

3. Quyền lợi của chủ thể tham gia hợp đồng vụ việc

Tiếp nối phần giải phần định nghĩa hợp đồng vụ việc là gì, FPT.eContract sẽ phân tích và quyền lợi của chủ thể tham gia vào loại hình hợp đồng này.

3.1. Chế độ bảo hiểm

Luật Lao Động đã quy định chi tiết về chế độ bảo hiểm cho người lao động tham gia giao kết hợp đồng vụ việc. Muốn biết có thuộc đối tượng tham gia một số loại bảo hiểm bắt buộc hay không, người lao động cần dựa vào dạng hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, người sử dụng lao động.

Người lao động tham gia làm việc từ 3 tháng trở lên cần tham gia đầy đủ bảo hiểm
Người lao động tham gia làm việc từ 3 tháng trở lên cần tham gia đầy đủ bảo hiểm

Trường hợp ký hợp đồng thời vụ thời hạn từ 90 ngày trở lên, người lao động có quyền lợi được tham gia đầy đủ 3 loại hình bảo hiểm cơ bản. Bao gồm hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp.

Còn nếu ký hợp đồng với thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng hay 90 ngày, người lao động chỉ được tham gia bảo hiểm xã hội.

3.2. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi

Bên cạnh chế độ bảo hiểm, thời gian làm việc và nghỉ ngơi cũng được quy định khá rõ trong hợp đồng vụ việc.

Thời gian nghỉ ngơi giữa giờ trong ngày của người lao động phải đạt tối thiểu 30 phút

Quy định theo Điều 109 Luật Lao động

  • Người lao động làm việc đủ 6 tiếng trong một ngày trở lên cần được nghỉ ngơi giữa giờ 30 phút. Trường hợp làm ca đêm, thời gian nghỉ ngơi cần tăng lên 45 phút.
  • Nếu người lao động làm việc 6 giờ liên tục không nghỉ ngơi, thời gian nghỉ sẽ được cộng vào giờ làm việc.
  • Bên phía doanh nghiệp, người sử dụng lao động cần bố trí thời gian nghỉ ngơi theo đúng luật, đảm bảo sức khỏe cho người lao động.

Quy định theo Điều 64 Luật Lao Động

  • Người lao động làm việc từ 6 giờ trở lên (tối thiểu 3 tiếng ca đêm) trong một ngày cần được nghỉ ngơi 45 phút.
  • Thời gian nghỉ có thể được tính vào thời gian làm việc theo quy định trong Điều 63 của luật lao động.
  • Phía doanh nghiệp, người sử dụng lao động có quyền bố trí thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho người lao động. Tuy nhiên, thời gian nghỉ ngơi không được tính vào lúc bắt đầu và kết thúc buổi làm việc.
  • Doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động có thể tham gia thảo luận về thời gian nghỉ ngơi hợp lý, đảm bảo sức khỏe của người lao động nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.

Từ tất cả chia sẻ trên đây, bạn hẳn đã hiểu chính xác hợp đồng vụ việc là gì. Đây đơn giản là hợp đồng lao động ngắn hạn từ 12 tháng trở lại, áp dụng chủ yếu do lao động thời vụ.

Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn đang phải ký kết với số lượng lớn nhân viên và lao động thời vụ với quy trình lên đến 1-2 tuần, sử dụng hợp đồng điện tử sẽ là giải pháp phù hợp để tối ưu quy trình ký kết và quản lý. Sử dụng FPT.eContract, người sử dụng lao động và người lao động có ký thể hợp đồng bất kỳ lúc nào, bất kỳ đâu chỉ với thiết bị có kết nối internet.

Đặc biệt, FPT.eContract hiện sở hữu đầy đủ chứng chỉ bảo mật, pháp lý theo quy định, đảm bảo quyền lợi cho tất cả chủ thể tham gia.

Tháng 5/2023, phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí đã ra mắt thị trường. Với phiên bản này, khách hàng dễ dàng tạo nhanh hợp đồng điện tử mà không bị giới hạn thời gian hay số lượng. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử theo từng gói, phù hợp với yêu cầu của từng doanh nghiệp.

Trường hợp cần giải đáp bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng điện tử, quý khách hàng đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với FPT.eContract để nhận tư vấn và được demo miễn phí!

TAGS

Tin liên quan

Áp dụng Hợp đồng điện tử trong giao dịch dân sự thế nào?

Hợp đồng điện tử trong giao dịch dân sự được áp dụng căn cứ theo Bộ luật dân sự: 91/2015/QH13 Lê Thị Mai Phương Lê Thị Mai Phương là trưởng nhóm kinh doanh phụ trách nhiều sản phẩm tại FPT IS với những hiểu biết sâu rộng về sản phẩm & lĩnh vực chuyển đổi […]

Cách đăng ký chữ ký số cá nhân – Quy định và hướng dẫn

Để được phép sử dụng chữ ký số cá nhân, người dùng phải đăng ký chữ ký số cá nhân với đơn vị cung cấp chữ ký số được cấp phép.

Hợp đồng điện tử và các hình thức giao dịch trực tuyến

Với sự phát triển của Internet và Thương mại điện tử, Hợp đồng Điện tử đã đạt được những giá trị về phạm vi và tính đa dạng nói riêng. Hợp đồng trực tuyến hay Hợp đồng Điện tử là một thỏa thuận được lập theo mô hình điện tử, được ký kết và thực […]