Giới thiệu về giải pháp eKYC và ứng dụng trong ngành tài chính, ngân hàng

Ngân hàng đua chuyển đổi số Hai năm trở lại, hàng loạt ngân hàng tại Việt Nam thực hiện chuyển đổi số, ra mắt các siêu ứng dụng và đặc biệt triển khai eKYC (electronic Know Your Customer) – định danh khách hàng điện tử. Theo báo cáo của FnF Research, thị trường eKYC (electronic Know Your Customer) toàn cầu ước tính đạt 257,23 triệu USD vào năm 2019 và dự kiến ​​đạt 1.015,36 triệu USD vào năm 2026 và dự kiến ​​sẽ phát triển với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) lên tới 22% từ năm 2019 đến năm 2027. Được xem như cửa ngõ giúp triển khai hệ thống ngân hàng số, eKYC là giải pháp nhận diện khách hàng một cách toàn diện, liên tục giữa người dùng với các tổ chức tài chính, ngân hàng.

KYC là khâu đầu tiên trong tất cả các hoạt động tài chính, ngân hàng bởi trước khi để khách hàng bước vào hành trình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của mình thì ngân hàng hay tổ chức tài chính phải nhận biết về khách hàng của mình. Ngoài ra, việc biết được khách hàng của mình là ai còn giúp cho ngân hàng, tổ chức tài chính trong việc xác định danh tính, mọi thông tin khách hàng được rõ ràng. Từ đó, đưa họ vào hệ thống quản lý, giám sát tốt hơn.

Quy trình KYC thực hiện như thế nào? 

Quy trình KYC bao gồm xác minh thẻ ID, xác minh khuôn mặt, xác minh tài liệu như hóa đơn tiện ích làm bằng chứng địa chỉ hay thu nhập cá nhân và xác minh sinh trắc học. Các ngân hàng phải tuân thủ các quy định KYC và các quy định chống rửa tiền để hạn chế gian lận. Trách nhiệm tuân thủ KYC thuộc về các ngân hàng, tong trường hợp không tuân thủ, hình phạt nặng có thể được áp dụng.

Tài liệu cần thiết cho quy trình KYC 

Kiểm tra KYC được thực hiện thông qua một nguồn tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin độc lập và đáng tin cậy. Mỗi khách hàng được yêu cầu cung cấp thông tin đăng nhập để chứng minh danh tính và địa chỉ. Các tài liệu cần cho quy trình KYC: Thẻ CMND hoặc thẻ CCCD hoặc là hộ chiếu còn hiệu lực: Yêu cầu các giấy tờ này phải có thông tin rõ ràng, ảnh chân dung rõ nét, giấy tờ thật và còn hiệu lực.  Sổ hộ khẩu thường trú hoặc bằng lái xe hoặc hợp đồng lao động hoặc bảng lương hoặc giấy đăng ký tạm trú: Các loại giấy tờ này khách hàng cần cung cấp khi có nhu cầu về vay vốn hay mở tài khoản tín dụng. Vào tháng 5 năm 2018, Mạng lưới Thực thi Tội phạm Tài chính Hoa Kỳ ( FinCEN ) – đã thêm một yêu cầu mới đối với các ngân hàng để xác minh danh tính của khách hàng là pháp nhân sở hữu, kiểm soát và thu lợi từ các công ty khi các tổ chức này mở tài khoản. Điểm mấu chốt: khi một công ty doanh nghiệp mở một tài khoản mới, nó sẽ phải cung cấp số An sinh xã hội và bản sao ID ảnh hoặc hộ chiếu cho nhân viên, thành viên hội đồng quản trị và cổ đông của họ. 

Những đối tượng cần phải tuân thủ yêu cầu của eKYC 

Mở tài khoản ngân hàng hoặc ngân hàng trực tuyến Mở tài khoản thẻ tín dụng Mở tài khoản chứng khoán và giao dịch chứng khoán Mở tài khoản mua bảo hiểm

eKYC là biểu thức được sử dụng để mô tả số hóa và khái niệm điện tử và trực tuyến của các quy trình KYC. eKYC (Electronic Know Your Customer) là quy trình từ xa, không cần giấy tờ giúp giảm thiểu chi phí và sự quan liêu truyền thống cần thiết trong các quy trình KYC. Giả mạo danh tính, chữ ký và lừa đảo là rất phổ biến. Các doanh nghiệp chuyên biệt dành riêng cho các giải pháp tuân thủ công nghệ đã phát triển các quy trình eKYC hoàn toàn an toàn với biên độ bằng không để thực hiện các hành vi vi phạm hàng giả này và các tội phạm liên quan.

Quy trình eKYC được triển khai như thế nào? 

Giải pháp eKYC giúp việc xác định và xác minh danh tính của khách hàng ngay lập tức và làm tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng thành công và có thể sử dụng dịch vụ chỉ mất chưa tới 5 phút đăng ký. Sau khi tải ứng dụng của ngân hàng, tổ chức tài chính cung cấp, khách hàng sẽ thực hiện quy trình như sau: Bước 1: Khách hàng nhập các trường thông tin cần thiết được yêu cầu trên ứng dụng. Sau đó, khách hàng chọn tài liệu để tài liệu để xác minh. Khách hàng sẽ được yêu cầu để chụp hai mặt của các tài liệu chứng minh như: hộ chiếu, bằng lái xe hoặc chứng minh thư,… Bước 2: Tất cả thông tin của khách hàng sẽ được trích xuất tự động dựa trên công nghệ OCR và khách hàng có thể kiểm tra và chỉnh sửa lại. Tiếp theo, khách hàng được yêu cầu được xác minh bằng bằng hình selfie hoặc selfie video . Bước 3: Trong trường hợp công nghệ liveness detection và face matching giúp xác minh được hình ảnh của khách hàng thông qua selfie video khớp với hình ảnh trên tài liệu mà khách hàng đã cung cấp thì kết quả xác nhận thành công. Nếu không thành công, khách hàng phải tiến hàng xác thực lại. Nếu trong trường hợp khách hàng đăng ký dịch vụ cho vay hoặc mở thẻ tín dụng, giải pháp eKYC sẽ yêu cầu nhiều chứng từ hơn để xác minh như: Hộ khẩu, hợp đồng lao động, bảng lương,… để đảm bảo khách hàng đủ yêu cầu để sử dụng các dịch vụ này.

Công nghệ OCR được tích hợp trong quy trình eKYC để trích xuất thông tin từ các tài liệu nhận dạng như hộ chiếu, chứng minh thư , bằng lái xe và đưa thông tin đã được mã hoá lên hệ thống. Toàn bộ quá trình từ trích xuất dữ liệu để hình thành số liệu không mất quá 3 giây khiến quá trình hoàn toàn tự động và độ chính xác lên tới 99%. Các loại giấy tờ được xác minh Đối với xác minh Căn cước công dân Kiểm tra độ chính xác của định dạng như số ID, mã vạch 2D. Xác minh họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có can thiệp của photoshop hay giả mạo không. Xác minh microtext, hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận. Đối với xác minh Hộ chiếu Xem xét độ trùng khớp họ tên, ngày tháng năm sinh và ngày hết hạn với vùng có thể đọc được bằng máy (Machine Readable Zone). Phát hiện giả dạng thông qua phông chữ, hình ba chiều, chữ ký. Kiểm tra tính chính xác của định dạng trên hộ chiếu. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Xác định hình ảnh có giả mạo không. Xác minh ảnh ba chiều, in cầu vồng. Kiểm tra độ mờ đục, gian lận. Để xác minh Bằng lái xe Kiểm tra độ chính xác của định dạng. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có photoshop hay giả mạo không. Xác minh hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận.

Face matching Face matching sẽ sử dụng các thuật toán để chọn ra các chi tiết cụ thể trên khuôn mặt của 1 người. Các chi tiết thu được sẽ được số hóa và dùng để so sánh với dữ liệu trên các khuôn mặt khác trong cơ sở dữ liệu có sẵn. Công nghệ này giúp phân biệt khuôn mặt này với khuôn mặt khác và hầu như các thiết bị di động có camera đều tích hợp với nó. Công nghệ Face matching sẽ giúp nhận dạng khuôn mặt với độ chính xác 98%.

Công nghệ Liveness detection giúp chống tấn công, đánh cắp danh tính người dùng bởi nó xác định thời gian thực mà việc xác nhận sinh trắc học diễn ra là chính chủ chứ không phải là giả mạo. Đây là một tính năng được thiết kế có hiệu quả cao mà người dùng có thể tương tác với các hệ thống xác thực. Công nghệ này rất dễ sử dụng và chỉ yêu cầu ảnh / video selfie, được chụp qua người dùng webcam hoặc máy ảnh smartphone/ tablet: Hình ảnh / video được ghi trực tiếp, được phân tích để đảm bảo tính sinh động và ngăn chặn phát lại hình ảnh / video và các cuộc tấn công trình bày khác. Ảnh thẻ chứng minh thư, hộ chiếu hoặc bằng lái xe, được so sánh với ảnh trực tiếp (Face matching).

Ứng dụng nổi trội trong cuộc đua giải pháp eKYC Hiện tại, nhiều ngân hàng tại Việt Nam đã triển khai eKYC: HDBank, Tienphong Bank, MB, VPBank… Gần đây, BIDV cũng gia nhập cuộc đua cung cấp giải pháp eKYC với ứng dụng SmartBanking thế hệ mới ra mắt ngày 20/03/2021, người dùng đăng ký trực tuyến trên ứng dụng thông qua việc chụp hình CMND và xác thực nhận diện khuôn mặt. Sau khi đăng ký thông tin mở tài khoản, dịch vụ ngân hàng điện tử và phát hành thẻ phi vật lý để rút tiền qua mã QR, ngân hàng sẽ tự động xác nhận thông tin tài khoản và các gói dịch vụ hỗ trợ.Tất cả được thực hiện hoàn toàn tự động, người dùng sẽ được cấp ngay mã khách hàng và có thể giao dịch ngay chỉ sau vài phút.

Tại sao giải pháp ekYC lại cần thiết trong lĩnh vực banking? 

Giải pháp định danh khách hàng điện tử eKYC vừa ra đời đã chứng minh được tính thiết yếu trong dịch vụ ngân hàng. Thay vì khách hàng phải trực tiếp đến văn phòng giao dịch để thực hiện các thủ tục đăng kí mở tài khoản ngân hàng hoặc mở thẻ ATM, đối chiếu các giấy tờ cá nhân rất tốn thời gian và công sức… Thì với eKYC, khách hàng có thể thực hiện các thao tác này qua điện thoại thông minh được kết nối internet, ở mọi lúc mọi nơi, mà không cần gặp mặt trực tiếp. Điều này không chỉ có lợi cho khách hàng, mà các ngân hàng cũng tiết kiệm được nguồn nhân lực, thời gian, chi phí vận hành bộ máy. Đặc biệt, với công nghệ eKYC, khách hàng sẽ có những trải nghiệm tốt hơn với dịch vụ ngân hàng, không cần chờ đợi tốn thời gian, không mất công di chuyển đến các phòng giao dịch đúng trong giờ hành chính. Thông tin khách hàng nhanh chóng được lưu trữ và số hóa trên CRM của ngân hàng, thuận tiện trong việc tra cứu, quản lí dữ liệu khách hàng và nâng cao tính bảo mật thông tin. Trước khi triển khai eKYC rộng rãi, các ngân hàng phải đáp ứng những yêu cầu tối thiểu do nhà nước quy định như: Phải có giải pháp công nghệ để kiểm tra đối chiếu thông tin khách hàng, dữ liệu sinh trắc học…; phải có quy trình đánh giá rủi ro, tăng cường các biện pháp rà soát, đánh giá công nghệ eKYC đó, nhằm giúp ngân hàng và các tổ chức tài chính định danh chính xác khách hàng mở tài khoản ngân hàng trực tuyến, kịp thời phát hiện những gian lận tài chính, giao dịch lừa đảo… và có những biện pháp đảm bảo an toàn thông tin kịp thời. Từ đầu tháng 7/2020, Ngân hàng nhà nước đã cho phép khoảng 10 ngân hàng được thí điểm eKYC. Chỉ sau 2 tháng VPBank ra mắt giải pháp eKYC được triển khai bởi FPT.AI, ngân hàng đã có khoảng hơn 15.000 tài khoản đăng kí mới, chiếm 50% số tài khoản mở mới dự kiến của cả năm 2020.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Hợp đồng bảo hiểm điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm

Hiện nay, hình thức hợp đồng điện tử đã được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực đời sống kể cả trong lĩnh vực bảo hiểm. Hình thức hợp đồng bảo hiểm điện tử ra đời đã mang lại nhiều thuận tiện cho doanh nghiệp và khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm. Để hiểu hơn về hình thức hợp đồng bảo hiểm này, các bạn chú ý theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, về cơ bản, là thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm (khách hàng) và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm – là sự kiện người được bảo hiểm sống hoặc chết trong hoặc tại một khoảng thời gian xác định. Do đó, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sẽ liên quan mật thiết đến vấn đề rủi ro và tính toán rủi ro trên cơ sở quy luật số lớn, chứa đựng nhiều điều khoản mẫu có nội dung tương đối phức tạp, phải được lập thành văn bản và áp dụng chung cho nhiều khách hàng. Việc ký kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, về nguyên tắc, chỉ được thực hiện sau khi đã có sự trao đổi, cung cấp, làm rõ các thông tin quan trọng về người được bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và sản phẩm bảo hiểm.

Đây là một trong những cải tiến quan trọng giúp Khách hàng tham gia bảo hiểm dễ dàng, tiện lợi và thân thiện với môi trường. Nhận hợp đồng điện tử và xác nhận hợp đồng trực tuyến Thực hiện nhanh chóng các yêu cầu liên quan đến điều chỉnh một số nội dung của hợp đồng bảo hiểm với mục tiêu cho phép thực hiện toàn bộ các yêu cầu điều chỉnh trong thời gian tới. Với thông điệp “Cần tìm, có ngày, quản lý trong tầm tay”, Hợp đồng bảo hiểm điện tử sẽ mang đến những trải nghiệm, dịch vụ tốt hơn, tiện ích hơn cho Khách hàng: – Nhanh chóng – Nhận ngay Hợp đồng bảo hiểm điện tử chỉ bằng vài thao tác – Tiện lợi – Tra cứu và kiểm tra thông tin ngay khi cần, không lo thất lạc – An toàn – Tính bảo mật thông tin cao, chỉ chủ hợp đồng mới có quyền truy cập. – Thân thiện với môi trường – Giảm thiểu tiêu thụ giấy và hạn chế khí thải do quá trình vận chuyển hợp đồng

Bộ hợp đồng bảo hiểm điện tử có đủ các chứng từ sau: Danh mục bộ hợp đồng bảo hiểm: mục lục tự động chuyển đến trang có chứng từ cần xem. Giấy chứng nhận bảo hiểm. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm. Chứng từ giao dịch bảo hiểm khác (Nếu có). Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm: Khách hàng click vào từng mục sản phẩm để xem điều khoản tương ứng được Bộ Tài Chính phê duyệt. Với mỗi công ty bảo hiểm sẽ có yêu cầu về điều kiện lưu trữ khác nhau.

Theo phương thức cung cấp thông tin truyền thống trong bảo hiểm nhân thọ, để làm căn cứ thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm, khách hàng sẽ trao đổi trực tiếp với đại lý bảo hiểm và cung cấp bản giấy hồ sơ nhân thân có chứng thực hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, hồ sơ khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định (thông thường đại lý bảo hiểm sẽ trực tiếp đi cùng để hỗ trợ khách hàng trong quá trình khám sức khỏe).

Điều 34 Luật Giao dịch điện tử quy định: “Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.” Tại Điều 14 Luật này cũng quy định: “Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận tính pháp lý chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.” Như vậy, pháp luật đã thừa nhận tính pháp lý của hợp đồng điện tử và được sử dụng làm chứng cứ trong trường hợp một trong hai bên không thực hiện đúng theo giao kết trong hợp đồng hoặc vi phạm điều khoản của hợp đồng. Tuy nhiên, hợp đồng điện tử phải đảm bảo các nội dung sau: – Nội dung của hợp đồng điện tử được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được soạn thảo lần đầu tiên dưới dạng thông điệp hoàn chỉnh. Nghĩa là thông điệp đó trong hợp đồng điện tử chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu. – Nội dung của thông điệp dữ liệu trong hợp đồng điện tử có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết nghĩa là thông điệp dữ liệu có thể mở được, đọc được, xem được bằng phương pháp mã hoá hợp pháp đảm bảo độ tin cậy mà các bên thỏa thuận với nhau.

Hiện tại FPT đang cung cấp dịch vụ hợp đồng bảo hiểm điện tử FPT.eContract với đầy đủ tính năng cho một quy trình ký hợp đồng thông minh, với đầy đủ tính pháp lý và an toàn bảo mật. Hợp đồng bảo hiểm điện tử FPT.eContract đáp ứng đầy đủ yêu cầu, đòi hỏi về hợp đồng điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm, mang lại cho doanh nghiệp và khách hàng nhiều tiện ích nổi bật

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Những điều bạn nên biết về hợp đồng bảo hiểm điện tử

Có nhiều lý do giải thích tại sao ngành bảo hiểm là một lĩnh vực nặng về tài liệu. Một số bao gồm các chính sách dài dòng, cũng như các quy tắc và quy định nghiêm ngặt liên quan đến tài liệu bảo hiểm. Các nhà môi giới bảo hiểm muốn làm mọi thứ dễ dàng hơn cho khách hàng của họ bắt đầu sử dụng Chữ ký điện tử như một điều hoàn toàn cần thiết. Họ nhận ra rằng quá trình ký kết có thể nhanh hơn đáng kể nếu họ không gặp rắc rối trong việc quét và fax các hợp đồng để có chữ ký. Để lưu trữ tất cả thông tin nhạy cảm một cách an toàn và tuân theo các quy định pháp luật, họ đã triển khai các phương pháp bảo mật tuân thủ các nguyên tắc. Do đó, đã giảm đáng kể số lượng giấy tờ và bưu phí được sử dụng trong môi giới của họ, đạt được thời gian quay vòng nhanh hơn đối với tất cả các hợp đồng.

Tôi có thể ký hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trực tuyến không?

Hợp đồng bảo hiểm điện tử là gì? Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm. Theo Điều 33 Luật Giao dịch điện tử năm 2005 có quy định về khái niệm hợp đồng điện tử: Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Vậy, từ hai khái niệm trên có thể hiểu, hợp đồng bảo hiểm điện tử là hợp đồng thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm và được thể hiện ở dạng thông điệp dữ liệu.

Để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất và đảm bảo tốt nhất việc cung cấp thông tin giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không trực tiếp thực hiện mà chủ yếu uỷ quyền cho mạng lưới các đại lý bảo hiểm được chuyên môn hoá để thực hiện các công việc giới thiệu, chào bán bảo hiểm, tư vấn, thu xếp việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Ngoài ra, đại lý bảo hiểm cũng thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thu phí bảo hiểm, thu xếp giải quyết yêu cầu trả tiền bảo hiểm và các công việc liên quan khác[6]. Từ góc độ của khách hàng, đại lý bảo hiểm chính là “cầu nối” giúp truyền đạt thông tin và ý chí thực hiện hợp đồng của khách hàng đến doanh nghiệp bảo hiểm (thanh toán phí, yêu cầu sửa đổi hợp đồng, v.v.).

Các đặc điểm trên đặt ra một số vấn đề pháp lý cần lưu ý liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như sau: (1) Doanh nghiệp bảo hiểm cần xác thực nhân thân của khách hàng, tính chính xác, trung thực của các thông tin do khách hàng cung cấp làm cơ sở việc thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm; (2) Doanh nghiệp bảo hiểm cần có biện pháp xác thực liệu khách hàng đã thực sự đồng ý và ký kết hợp đồng bảo hiểm; (3) Ở chiều ngược lại, khách hàng cũng cần được giải thích rõ ràng và được cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm bảo hiểm trước khi quyết định ký kết hợp đồng, được đảm bảo thông tin nhận được từ đại lý bảo hiểm là đầy đủ, trung thực, và các khoản thanh toán phí bảo hiểm cũng như quyết định của khách hàng liên quan đến hợp đồng sẽ được đại lý bảo hiểm chuyển đến doanh nghiệp bảo hiểm; và (4) Hệ quả của các vấn đề đã nêu là doanh nghiệp bảo hiểm cần có cơ chế quản lý và đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong hoạt động của đại lý bảo hiểm liên quan đến sản phẩm và khách hàng của mình; bởi về bản chất, đại lý bảo hiểm là người được uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, và doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm với khách hàng nếu đại lý bảo hiểm có sai phạm[7].

Theo chúng tôi, các vấn đề trên là rất quan trọng để hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ được ổn định và được bảo vệ trước các hành vi lừa dối và trục lợi bảo hiểm. Phần tiếp theo của bài viết sẽ phân tích một số hàm ý của hợp đồng điện tử liên quan đến các vấn đề trên và một số lưu ý cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.

2. Cung cấp, xác minh thông tin tiền hợp đồng bằng phương tiện điện tử

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP: “Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này”. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm: “Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật”.

Bằng cách chuyển đổi một thông điệp dữ liệu với hệ thống mật mã không đối xứng, chữ ký số được thiết lập. Nhờ đó, bên nắm thông điệp dữ liệu gốc và khóa công khai của người ký có thể xác định chính xác: Việc chuyển đổi được tiến hành với đúng khóa riêng tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa. Tính trọn vẹn của nội dung thông điệp dữ liệu kể từ thời điểm thực hiện chuyển đổi nói trên.

(1) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thực hiện nhận biết khách hàng (know-your-client – KYC) thông qua phương tiện điện tử bằng cách kết hợp các công cụ nhận diện khuôn mặt bằng trí tuệ nhân tạo, xác thực bằng OTP (mật khẩu dùng một lần) qua tin nhắn đến số điện thoại đã đăng ký của khách hàng, và có thể yêu cầu khách hàng sử dụng dịch vụ chữ ký số dùng một lần hoặc nhiều lần của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để xác nhận các thông tin được cung cấp. Thực tế, việc thực hiện KYC như vậy đã và đang được thực hiện tại Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng và được kỳ vọng là sẽ giúp các ngân hàng tiết kiệm chi phí, giảm sai sót trong quá trình nhập dữ liệu và phát hiện giấy tờ giả mạo mà khó phát hiện được bằng mắt thường. Ngoài ra, trong chừng mực chuyển đổi số chưa được thực hiện trong lĩnh vực công chứng, chứng thực, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có thể yêu cầu khách hàng bổ sung các bản sao (bằng giấy) có chứng thực của các hồ sơ qua các dịch vụ giao nhận sử dụng công nghệ nếu cần thiết. 

(2) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể liên kết với các cơ sở y tế để tổ chức việc khám sức khoẻ cho khách hàng và chia sẻ, xác minh kết quả khám sức khoẻ bằng phương tiện điện tử một cách tự động với cơ sở y tế, để giảm thiểu hồ sơ giấy và các công việc phát sinh. 

(3) Doanh nghiệp bảo hiểm cũng có thể hợp tác với các ngân hàng, các đơn vị trung gian thanh toán để tiếp cận chung tập khách hàng. Các khách hàng của các đơn vị trên đều đã được tiến hành KYC theo quy định tương ứng và trong nhiều trường hợp đã được thẩm định các thông tin về nhân thân với công nghệ trí tuệ nhân tạo, do đó, rủi ro về thông tin nhân thân khách hàng không chính xác sẽ được giảm thiểu. 

(4) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể yêu cầu đại lý bảo hiểm làm việc với khách hàng bằng các cuộc gọi video và lưu trữ lại. Khách hàng có thể đánh dấu xác nhận và ký số vào từng nội dung chi tiết trên ứng dụng (app) bảo hiểm do doanh nghiệp xây dựng để đảm bảo mình đã được tư vấn đầy đủ và hiểu rõ về sản phẩm. Dữ liệu lưu trữ trên cũng sẽ là cơ sở đánh giá hoạt động của đại lý bảo hiểm và xác định trách nhiệm nếu có sai phạm.

Hợp đồng điện tử

Có thể thấy vấn đề xác thực chủ thể ký kết hợp đồng bảo hiểm cũng như quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là rất quan trọng. Với công nghệ hiện tại, chữ ký số có thể là một giải pháp có một số ưu điểm so với chữ ký viết tay, với cơ sở pháp lý tương đối đầy đủ và khả thi về mặt kỹ thuật. Việc sử dụng chữ ký số sẽ không đặt ra vấn đề chữ ký giả như trong trường hợp ký tay. Hợp đồng bảo hiểm và các văn bản liên quan, nếu được ký số sẽ hiển thị chính xác thời điểm được ký kết, có thể dễ dàng được lưu giữ và có giá trị chứng minh chủ thể ký kết trong thời hạn có hiệu lực của chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp, cũng như được xem là hợp đồng bằng văn bản theo quy định. Nếu không thừa nhận chữ ký số trên một tài liệu, chủ thể sở hữu hoặc quản lý chữ ký số sẽ có nghĩa vụ chứng minh chữ ký số của mình bị sử dụng không hợp pháp (chẳng hạn như bị lừa dối, nhầm lẫn, bị đánh cắp thiết bị chữ ký số), song sẽ vẫn phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả xảy ra do không tuân thủ đầy đủ các biện pháp quản lý chữ ký số. 

Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm cũng có thể yêu cầu đại lý bảo hiểm phải sử dụng chữ ký số để có thể quản lý, đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong các hoạt động của đại lý bảo hiểm, làm gia tăng niềm tin và cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Ví dụ, doanh nghiệp bảo hiểm có thể yêu cầu đại lý bảo hiểm cập nhật, xác nhận quá trình thực hiện hợp đồng với doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng bằng chữ ký số (chẳng hạn như khi khách hàng thanh toán phí bằng tiền mặt thì đại lý phải cập nhật và ký số trên ứng dụng (app) bảo hiểm để xác nhận với cả khách hàng lẫn doanh nghiệp bảo hiểm). Việc sử dụng các phương tiện điện tử bao gồm hợp đồng điện tử tuy sẽ thay đổi cách thức thu xếp, ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, song điều này sẽ không hạ thấp hay thay thế vai trò của đại lý bảo hiểm. Đại lý bảo hiểm sẽ vẫn là lực lượng chủ yếu tiếp cận khách hàng, giới thiệu, chào bán sản phẩm, hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin, và với việc triển khai giao dịch điện tử, chất lượng, tính minh bạch và trung thực trong hoạt động của đại lý bảo hiểm sẽ được bảo đảm tốt hơn và những đại lý bảo hiểm nào không tuân thủ pháp luật và đạo đức kinh doanh sẽ bị đào thải.

4. Một số vấn đề khác

(1) Bảo vệ dữ liệu cá nhân Nếu triển khai hợp đồng điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ cần phải lưu ý các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng, hiện đã được quy định trong Luật An toàn Thông tin Mạng 2015, Luật An ninh Mạng 2018, Luật Công nghệ Thông tin 2006, Luật Giao dịch Điện tử 2005, Luật Bảo vệ Quyền lợi Người tiêu dùng 2010, v.v[18]. Ngoài ra, Chính phủ Việt Nam cũng đang xây dựng Nghị định quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, trong đó đặt ra các nguyên tắc của việc bảo vệ dữ liệu cá nhân, nhìn chung được xây dựng trên cơ sở thông lệ quốc tế mà các doanh nghiệp bảo hiểm sẽ cần tham khảo[19] và tuân thủ trong tương lai như sau: Nguyên tắc hợp pháp: Dữ liệu cá nhân chỉ được thu thập trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật. Nguyên tắc mục đích: Dữ liệu cá nhân chỉ được xử lý đúng với mục đích đã đăng ký, tuyên bố về xử lý thông tin cá nhân. Nguyên tắc tối giản: Dữ liệu cá nhân chỉ được thu thập trong phạm vi cần thiết để đạt được mục đích đã xác định. Nguyên tắc sử dụng hạn chế: Dữ liệu cá nhân chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý của chủ thể dữ liệu hoặc được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Nguyên tắc về chất lượng dữ liệu: Dữ liệu cá nhân phải được cập nhật, đầy đủ để bảo đảm mục đích xử lý dữ liệu. Nguyên tắc an ninh: Dữ liệu cá nhân được áp dụng các biện pháp bảo vệ trong quá trình xử lý dữ liệu cá nhân. Nguyên tắc cá nhân: Chủ thể dữ liệu được biết và nhận thông báo về hoạt động liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân của mình. Nguyên tắc bảo mật: Dữ liệu cá nhân phải được bảo mật trong quá trình xử lý dữ liệu. 

(2) Giải quyết tranh chấp bằng tố tụng Cùng với việc triển khai hợp đồng điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm có thể xây dựng các công cụ rà soát dữ liệu (đặc biệt có thể ứng dụng trí tuệ nhân tạo và công nghệ dữ liệu lớn), các biện pháp bảo mật thiết bị cung cấp cho đại lý bảo hiểm để kiểm tra, phát hiện các dấu hiệu bất thường (lừa dối, trục lợi) nhằm có biện pháp xử lý kịp thời, bao gồm từ chối ký kết hợp đồng, chấm dứt/huỷ bỏ hợp đồng, khởi kiện, tố giác tội phạm, v.v. Kết quả của các biện pháp công nghệ trên sẽ tồn tại dưới dạng thông điệp dữ liệu, và như đã nêu, thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ và sẽ có giá trị chứng minh trong tố tụng nếu có độ tin cậy căn cứ các yếu tố cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu, cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu, cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác. 

Ngoài ra, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 đều quy định rằng dữ liệu điện tử có thể là nguồn chứng cứ. Vì vậy, các dữ liệu đã nêu, nếu được tạo ra dựa trên các công nghệ có độ tin cậy cao, hoàn toàn có thể được cung cấp cho cơ quan nhà nước và có thể được giám định (nếu cần làm rõ thêm) để làm chứng cứ trong tố tụng. Trên đây là một số ý kiến của chúng tôi liên quan đến việc triển khai hợp đồng điện tử trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam. Xin lưu ý rằng bài viết này không phải là ý kiến pháp lý toàn diện cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Vui lòng tham khảo ý kiến chuyên gia trong trường hợp Quý vị gặp phải các vấn đề pháp lý liên quan.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Giới thiệu giải pháp hợp đồng bất động sản điện tử

Hợp đồng bất động sản là gì? 

Hợp đồng bất động sản là một văn bản ràng buộc về mặt pháp lý giữa người mua bất động sản và người bán. Giống như các loại hợp đồng mua bán khác, nó quy định rằng sẽ có một sự trao đổi quyền sở hữu đối với một tài sản, thường (nhưng không phải lúc nào cũng) lấy tiền. Để một giao dịch mua nhà hoặc tài sản có hiệu lực ở Hoa Kỳ, hợp đồng mua bán phải được lập thành văn bản. Hợp đồng bất động sản khác với giấy thế chấp. Giấy thế chấp là một thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay để đảm bảo khoản vay được sử dụng để mua bất động sản, trong khi hợp đồng bất động sản là giữa người mua và chủ sở hữu bất động sản, và nó liên quan đến chính tài sản đó.

Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:

– Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng

– Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng

– Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng

– Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

– Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản

Cách soạn thảo hợp đồng bất động sản. Trong hầu hết các trường hợp, luật sư cần soạn thảo và tạo hợp đồng bất động sản. Ở một số tiểu bang, đại lý bất động sản có thể có quyền truy cập vào biểu mẫu hoặc mẫu của hợp đồng và họ được phép điền vào chỗ trống trong biểu mẫu đó một cách hợp pháp. Tuy nhiên, họ không thể tạo ra hoặc thay đổi bất kỳ điều gì thực chất, vì về mặt kỹ thuật, đó sẽ là hành nghề luật. Kiểm tra các yêu cầu của tiểu bang để biết liệu người môi giới hoặc nhà môi giới của bạn có thể làm việc theo mẫu hay không, hoặc liệu bạn có phải nhờ luật sư bất động sản soạn thảo hợp đồng cá nhân hóa cho bạn hay không.

Gửi tài liệu cho chữ ký điện tử. Các hợp đồng bất động sản thường yêu cầu một số chữ ký của các bên liên quan để làm bằng chứng rằng họ hiểu và đồng ý với các phần và tiểu mục khác nhau. Bất cứ khi nào một hợp đồng được sửa đổi hoặc cập nhật, hoặc một phụ lục được thêm vào, chữ ký mới là cần thiết. Thu thập chữ ký điện tử để tất cả các bên có thể xem xét và đồng ý với hợp đồng và tiến hành giao dịch.

Điền và ký các biểu mẫu trực tuyến. Hợp đồng mua bán bất động sản chỉ là một phần của loạt tài liệu lớn hơn. Bán hàng thương mại và nhà ở có thể bao gồm một số biểu mẫu phác thảo mọi thứ, từ kiểm tra nhà đến phản đối đến phân vùng, và các bên liên quan cần phải xem xét và ký tên vào tất cả các biểu mẫu đó. Biểu mẫu điện tử giúp cuộc sống dễ dàng hơn cho chủ nhà, nhà môi giới bất động sản, người bán và tất cả những người khác có thể tham gia vào việc bán tài sản từ bên này sang bên khác.

Tạo hợp đồng bất động sản tốt hơn với chữ ký điện tử. Hợp đồng bất động sản là một trong những thỏa thuận quan trọng nhất mà chủ nhà sẽ ký trong cuộc đời của họ. Người mua nhà lần đầu nói riêng cần có thể truy cập và xem xét mọi thứ trong hợp đồng cho ngôi nhà mới của họ. Các hợp đồng giấy tờ thêm ma sát và thời gian cho một thỏa thuận vốn đã cao. Với Adobe Acrobat Pro có e-sign, chủ nhà, người bán và người môi giới bất động sản đều có thể hoàn tất các thỏa thuận hiệu quả hơn và giúp việc bán và mua nhà dễ dàng hơn một chút.

So với hợp đồng giấy, hợp đồng du lịch điện tử tiện lợi và nhanh chóng hơn. Chúng có thể được ký bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào mà không cần gặp mặt trực tiếp, giúp tiết kiệm chi phí chuyển phát nhanh hợp đồng và in hợp đồng. Mỗi hợp đồng điện tử du lịch đã ký được lưu trữ trên blockchain thông qua nền tảng Shield. Nó không thể bị giả mạo và có thể được xác minh tính xác thực. Một khi tranh chấp xảy ra có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai bên. Hợp đồng điện tử du lịch rất quan trọng đối với các đại lý du lịch truyền thống và các nền tảng OTA. Cho biết nó tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả công việc.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Những điều bạn cần biết về hợp đồng bảo hiểm điện tử

Bảo hiểm nhân thọ là gì?

Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm.

Để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất và đảm bảo tốt nhất việc cung cấp thông tin giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không trực tiếp thực hiện mà chủ yếu uỷ quyền cho mạng lưới các đại lý bảo hiểm được chuyên môn hoá để thực hiện các công việc giới thiệu, chào bán bảo hiểm, tư vấn, thu xếp việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. 

Ngoài ra, đại lý bảo hiểm cũng thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thu phí bảo hiểm, thu xếp giải quyết yêu cầu trả tiền bảo hiểm và các công việc liên quan khác. Từ góc độ của khách hàng, đại lý bảo hiểm chính là “cầu nối” giúp truyền đạt thông tin và ý chí thực hiện hợp đồng của khách hàng đến doanh nghiệp bảo hiểm (thanh toán phí, yêu cầu sửa đổi hợp đồng, v.v.).

Các đặc điểm trên đặt ra một số vấn đề pháp lý cần lưu ý liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như sau: 

(1) Doanh nghiệp bảo hiểm cần xác thực nhân thân của khách hàng, tính chính xác, trung thực của các thông tin do khách hàng cung cấp làm cơ sở việc thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm; 

(2) Doanh nghiệp bảo hiểm cần có biện pháp xác thực liệu khách hàng đã thực sự đồng ý và ký kết hợp đồng bảo hiểm; 

(3) Ở chiều ngược lại, khách hàng cũng cần được giải thích rõ ràng và được cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm bảo hiểm trước khi quyết định ký kết hợp đồng, được đảm bảo thông tin nhận được từ đại lý bảo hiểm là đầy đủ, trung thực, và các khoản thanh toán phí bảo hiểm cũng như quyết định của khách hàng liên quan đến hợp đồng sẽ được đại lý bảo hiểm chuyển đến doanh nghiệp bảo hiểm; 

và (4) Hệ quả của các vấn đề đã nêu là doanh nghiệp bảo hiểm cần có cơ chế quản lý và đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong hoạt động của đại lý bảo hiểm liên quan đến sản phẩm và khách hàng của mình; bởi về bản chất, đại lý bảo hiểm là người được uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, và doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm với khách hàng nếu đại lý bảo hiểm có sai phạm.

Quá trình lấy chữ ký bảo hiểm nhân thọ phải được kiểm soát chặt chẽ và ngày càng nhiều công ty lựa chọn eSignature, một quy trình hiện đại và an toàn, được điều chỉnh bởi quy định theo Luật định. Chữ ký điện tử loại bỏ nhu cầu gửi hợp đồng qua đường bưu điện để được ký bởi khách hàng của bạn. Được giám sát bởi các bên thứ ba đáng tin cậy, chữ ký điện tử cung cấp mức độ bảo mật thích hợp, thông qua giao thức nghiêm ngặt trong đó danh tính của người ký được kiểm tra. 

Chứng thư số được cấp, niêm phong tài liệu đã ký. Sự đảm bảo xác thực mạnh mẽ của từng người ký, các tệp bằng chứng được đóng dấu thời gian cho từng chữ ký và việc lưu trữ tài liệu an toàn khiến chữ ký điện tử trở thành đồng minh tốt nhất của bạn để ký kết nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới! 

Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng chữ ký số nâng cao cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Tuy nhiên, luật pháp quốc gia của bạn có thể yêu cầu một cấp độ chữ ký khác. Đội ngũ FPT.eContract sẽ hướng dẫn bạn khi lựa chọn giải pháp phù hợp nhất cho công ty của bạn.

Hiện tại FPT đang cung cấp dịch vụ hợp đồng bảo hiểm điện tử FPT.eContract với đầy đủ tính năng cho một quy trình ký hợp đồng thông minh, với đầy đủ tính pháp lý và an toàn bảo mật. Hợp đồng bảo hiểm điện tử FPT.eContract đáp ứng đầy đủ yêu cầu, đòi hỏi về hợp đồng điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm, mang lại cho doanh nghiệp và khách hàng nhiều tiện ích nổi bật

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Giới thiệu giải pháp eKYC

Ngân hàng đua chuyển đổi số Hai năm trở lại, hàng loạt ngân hàng tại Việt Nam thực hiện chuyển đổi số, ra mắt các siêu ứng dụng và đặc biệt triển khai eKYC (electronic Know Your Customer) – định danh khách hàng điện tử. Theo báo cáo của FnF Research, thị trường eKYC (electronic Know Your Customer) toàn cầu ước tính đạt 257,23 triệu USD vào năm 2019 và dự kiến ​​đạt 1.015,36 triệu USD vào năm 2026 và dự kiến ​​sẽ phát triển với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) lên tới 22% từ năm 2019 đến năm 2027. Được xem như cửa ngõ giúp triển khai hệ thống ngân hàng số, eKYC là giải pháp nhận diện khách hàng một cách toàn diện, liên tục giữa người dùng với các tổ chức tài chính, ngân hàng.

eKYC (tên tiếng anh: Electronic Know Your Customer.) là quy trình định danh khách hàng điện tử. Theo đó các doanh nghiệp áp dụng công nghệ để đơn giản hóa các thủ tục, giấy tờ nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.

Quy trình eKYC là sự chuyển vị kỹ thuật số và từ xa của quy trình KYC truyền thống. Số tuần cần thiết để hoàn thành nó trở thành vài giây với chi phí thực sự thấp hơn trong một quy trình được tối ưu hóa. Việc xác định và xác minh danh tính của khách hàng diễn ra ngay lập tức, giúp các doanh nghiệp tăng tỷ lệ chuyển đổi lên đến 84%, chẳng hạn như trong trường hợp giải pháp eID là 84% và mang lại trải nghiệm mượt mà, thoải mái và đơn giản cho khách hàng của họ. Quy trình eKYC làm tăng sự hài lòng của khách hàng và đảm bảo rằng khách hàng có thể sử dụng dịch vụ ngay từ những giây phút đầu tiên doanh nghiệp tiếp xúc với họ. Để đảm bảo rằng các quy trình eKYC đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn tương tự như các quy trình nhận dạng và xác minh khuôn mặt truyền thống, các công ty phải thực hiện các quy trình nhận dạng điện tử với mức độ an toàn và độ tin cậy cao và tuân theo các quy tắc đặt ra trong quy định của AML5 hoặc eIDAS.

eKYC sẽ định danh khách hàng từ xa bằng phương thức điện tử dựa trên công nghệ như xác thực sinh trắc học, nhận diện khách hàng qua AI, đối chiếu thông tin cá nhân được liên thông với cơ sở dữ liệu tập trung định danh khách hàng… Thay vì phải xếp hàng chờ đợi hay điền vào nhiều biểu mẫu, giấy tờ, eKYC giúp tăng tốc các dịch vụ khi được nhận diện và phân luồng hợp lý, đáp ứng đúng nhu cầu giao dịch của khách hàng. eKYC hoàn toàn tự động, đồng nghĩa với việc rút ngắn được thời gian xác minh, thao tác xuống còn vài phút. Như vậy, eKYC không chỉ giúp tiết kiệm thời gian cho khách hàng mà còn giúp ngân hàng giảm được phần nào chi phí hoạt động.

Nếu như trước đây để định danh khách hàng cần phải gặp mặt trực tiếp, đối chiếu giấy tờ tùy thân rất mất thời gian thì eKYC sẽ định danh khách hàng ở bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu có kết nối internet dựa trên công nghệ trí tuệ nhân tạo như: Xác thực khuôn mặt (face-matching): So khớp khuôn mặt với ảnh trên giấy tờ tùy thân mà khách hàng cung cấp Nhận diện ký tự (OCR): Đọc và trích xuất các thông tin trên giấy tờ, đối chiếu thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu tập trung về danh tính người dùng Xác minh người thật (liveness detection): Xác minh người thật đang thực hiện giao dịch chứ không phải giao dịch được thực hiện bởi robot…

Công nghệ OCR là gì? 

Optical Character Recognition (viết tắt là OCR), đây là công nghệ Nhận dạng ký tự bằng quang học, được sử dụng để nhận diện ký tự trên định dạng hình ảnh/pdf và trích xuất thông tin trên hình ảnh đó thành văn bản. Trong quy trình định danh khách hàng điện tử e-kyc, bước xác thực thông tin người dùng từ các loại giấy tờ tùy thân là bắt buộc. Công nghệ OCR được tích hợp trên nền tảng Trí tuệ nhân tạo (AI) của tạo thành giải pháp FPT.AI Reader, có khả năng trích xuất thông tin trên hơn 30 loại giấy tờ khác nhau, đặc biệt các loại giấy tờ tùy thân phổ biến như CMND/CCCD, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe…, FPT.AI Reader cho kết quả trích xuất thông tin chính xác lên đến 98%.

Face matching 

Face matching sẽ sử dụng các thuật toán để chọn ra các chi tiết cụ thể trên khuôn mặt của 1 người. Các chi tiết thu được sẽ được số hóa và dùng để so sánh với dữ liệu trên các khuôn mặt khác trong cơ sở dữ liệu có sẵn. Công nghệ này giúp phân biệt khuôn mặt này với khuôn mặt khác và hầu như các thiết bị di động có camera đều tích hợp với nó. Công nghệ Face matching sẽ giúp nhận dạng khuôn mặt với độ chính xác 98%.

Công nghệ Liveness detetion 

Công nghệ Liveness của FPT.AI là hàng rào phòng vệ cấp độ 2 trong quy trình định danh khách hàng điện tử eKYC, giúp chống giả mạo khuôn mặt. Hiểu đơn giản, công nghệ Liveness Detection nhằm xác minh người thật đang thao tác theo thời gian thực, và các bước định danh là chính chủ chứ không phải giả mạo. Trong quy trình định danh trực tuyến eKYC, khách hàng chỉ cần cung cấp 1 ảnh và 1 video selfie được thực hiện trực tiếp bằng máy ảnh của smartphone, máy tính bảng hoặc webcam máy tính. Sau đó công nghệ Liveness sẽ phân tích dữ liệu, ngăn chặn những video được phát lại.

Ngày nay, các ngân hàng đang chịu áp lực phải phát hiện và ngăn chặn tổn thất gian lận liên quan đến tài khoản tại điểm bán mà không phải hy sinh dịch vụ khách hàng, lòng trung thành và tỷ lệ giữ chân khách hàng. Ví dụ, một cá nhân lấy thông tin cá nhân của khách hàng khác bất hợp pháp và mở tài khoản dưới tên của mình và sử dụng thông tin hợp pháp này. Do đó, Fraud detection là một tập hợp các hoạt động được thực hiện để ngăn chặn tiền hoặc tài sản có được thông qua các hành vi giả mạo. Trong đó, bước hiệu quả nhất để ngăn chặn gian lận là điểm khởi đầu của mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng – onboarding. Đây là điểm tiếp xúc quan trọng nhất để bảo vệ các ngân hàng khỏi gian lận và tạo ra trải nghiệm khách hàng tuyệt vời.

Chữ ký điện tử là một cách hợp pháp để có được sự đồng ý hoặc phê duyệt trên các tài liệu hoặc biểu mẫu điện tử, nó có thể thay thế một chữ ký viết tay trong hầu hết mọi quy trình. Chữ ký điện tử hiện đang được sử dụng ngày càng phổ biến hơn tại vì sự hữu ích mà nó mang lại

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website : econtract.fpt.com.vn/

 

Những điều bạn cần biết về chữ ký điện tử

Thực hiện chỉ thị chung của Chính phủ về phòng chống dịch bệnh Covid-19, toàn xã hội đã và đang tuân thủ quy tắc 5K: “Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế”. Trong giai đoạn mà mọi tiếp xúc đều tiềm ẩn nguy cơ về sự lây lan của dịch bệnh, chúng ta buộc phải tìm ra giải pháp để thích ứng và không ngừng hợp tác – phát triển. Nếu như trước đây, việc thiết lập hợp đồng theo phương thức truyền thống qua văn bản in trên giấy thường gây tốn kém thời gian, chi phí thì nay, hợp đồng điện tử đã giải quyết những tồn đọng này một cách hiệu quả.

Theo Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ: “ “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác.” Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử dựa trên công nghệ mã hóa công khai Đơn giản hơn có thể hiểu chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử dựa trên công nghệ mã hóa công khai. Nó đóng vai trò như chữ ký đối với cá nhân hay con dấu đối với doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý.  Chữ ký số số được ký trên các loại văn bản và tài liệu số như: word, excel, pdf… Những tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác. Nó không cần phải sử dụng giấy và mực, nó gắn xác định đặc điểm của các bên ký một cam kết nhất định.

Tính pháp lý của chữ ký số 

Chữ ký số cần đáp ứng các điều mục sau đây về tính pháp lý: Chữ ký được khởi tạo khi chứng thư số có hiệu lực, và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số có hiệu lực đó. Được hình thành bằng khóa bảo mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do cơ quan có thẩm quyền cấp. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của bên ký tại thời điểm ký. Khóa bảo mật và nội dung thông điệp dữ liệu chỉ đính kèm duy nhất với chủ thể ký kết khi chủ thể đó ký số thông điệp dữ liệu.

Hình dạng chữ ký số 

Có hình dạng như một chiếc USB, chữ ký số còn được gọi với cái tên khác là USB Token. Thông tin về chủ sở hữu sẽ được mã hóa bên trong USB. Đây chính là thiết bị phần cứng để xây dựng cặp khóa và giúp lưu trữ thông điệp dữ liệu của khách hàng. Mã khóa công khai bảo mật tốt Chữ ký số được thiết kế dựa trên công nghệ mã khóa công khai tiên tiến nhất hiện nay RSA : Tức là người sử dụng sẽ có 1 cặp khóa gọi là keypair . Trong cặp khóa này có chứa khóa công khai gọi là public key và khóa bí mật private key . Điều này giúp các chủ nhân của chữ ký gia tăng được độ bảo mật, hạn chế những thành phần xấu lợi dụng chiếm đoạt chữ ký cho những mục đích không chính đáng. Khóa bí mật thuộc hệ thống cặp khóa trong chữ ký online. Đây là một loại khóa sử dụng mật mã password không đối xứng. Tiếp đó sẽ được các chuyên gia kỹ thuật dùng để tạo ra chữ ký cho bạn. Khóa công khai hay còn gọi là public key có tác dụng để kiểm tra chữ ký online đã được tạo bởi khóa bí mật. Khóa công khai cũng tương tự như loại khóa còn lại trong cặp thuộc hệ thống mật mã khóa không cân xứng. Công nghệ khóa cao được ứng dụng vào trong chữ ký online sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn về độ bảo mật khi dùng loại chữ ký này. Ký số Sau khi tạo chữ ký thì nhà lập trình sẽ đưa khóa bí mật vào chương trình phần mềm. Tại đây chữ ký số CKS được gắn những thông điệp dữ liệu và chức năng bảo mật dữ liệu tốt. Người ký Người ký là chủ sở hữu của chữ ký online này. Người ký sẽ sử dụng cặp khóa bí mật để truy cập vào chữ ký online. Sau đó ký số và dữ liệu đã được lập trình liên quan đến thông tin cá nhân, ảnh đại diện… để xác nhận thông điệp dữ liệu. Người nhận Người nhận chữ ký có thể là các cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh, tổ chức xã hội, Nhà nước. Khi chữ ký được gửi tới thì người nhận có thể sử dụng chứng thư số của người ký để kiểm tra dữ liệu trong đó. Sau khi xác minh được đúng tài khoản tin cậy, thông tin đã chuẩn xác thì có thể tiến hành giao dịch. Chữ ký số chứa nhiều thông tin, hình ảnh sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình kiểm tra thông tin để giao dịch.

Chúng được sử dụng như thế nào?

Đạo luật E-Sign, được thông qua vào năm 2000, cho phép sử dụng hồ sơ điện tử để đáp ứng bất kỳ quy chế, quy định hoặc quy tắc pháp luật nào yêu cầu thông tin đó phải được cung cấp bằng văn bản nếu người tiêu dùng đồng ý sử dụng. Chữ ký điện tử được sử dụng trong hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống, từ tờ khai thuế cho đến việc giới thiệu nhân viên trừ khi pháp luật tại quốc gia sử dụng có quy định khác.

Lợi ích của việc chuyển sang kỹ thuật số với chữ ký điện tử cho ngành chăm sóc sức khỏe

Có thể nói rằng có rất nhiều lợi ích khi bỏ quy trình giấy tờ và tăng cường số hóa trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Điều này đặc biệt đúng đối với NHS, cơ quan luôn tìm cách hợp lý hóa hành chính và bộ máy quan liêu cản trở năng suất. Dưới đây là những lợi ích chính của việc triển khai tài liệu kỹ thuật số và chữ ký điện tử trong ngành chăm sóc sức khỏe và xã hội. Tiết kiệm tiền khi in Trong khi mỗi quỹ tín thác chi một số tiền khác nhau cho MFD (thiết bị đa chức năng, tức là máy in / máy quét) và in ấn, các quy trình giấy đang tiêu tốn của NHS hàng trăm nghìn bảng Anh mỗi năm. Vào năm 2018, The Mid Yorkshire NHS Trust đã chi 179.496 bảng Anh chỉ tính riêng trên giấy tờ, một khoản chi phí có thể được loại bỏ hầu như nếu Trust được kỹ thuật số hóa hoàn toàn với sự trợ giúp của chữ ký điện tử. Giảm chi tiêu cho việc in ấn sẽ giải phóng các khoản tiền cần thiết có thể được chi tiêu ở những nơi khác trong NHS, như đầu tư vào thêm nhân viên, thiết bị mới và các nguồn lực khác. Dành nhiều thời gian hơn cho bệnh nhân Hợp lý hóa thủ tục giấy tờ với chữ ký điện tử cho phép các chuyên gia chăm sóc sức khỏe dành nhiều thời gian hơn cho việc chăm sóc bệnh nhân. Không ai đào tạo như một bác sĩ, y tá hoặc trợ lý chăm sóc sức khỏe để dành hàng giờ trong ca của họ để điền vào các thủ tục giấy tờ – họ làm việc đó để chăm sóc và điều trị bệnh nhân. Chữ ký điện tử có thể giảm thời gian làm thủ tục giấy tờ, tăng hiệu quả và năng suất trong các ca phẫu thuật và bệnh viện bác sĩ đa khoa, cho phép các chuyên gia y tế cung cấp chất lượng chăm sóc tốt hơn cho bệnh nhân. Tập trung tài liệu Vào tháng 1 năm 2020, Matt Hancock lưu ý rằng “hai phần ba tất cả dữ liệu bệnh nhân do các quỹ ủy thác của bệnh viện nắm giữ được tạo ra và lưu giữ ở dạng vô tổ chức, dưới dạng tài liệu điện tử dạng tự do hoặc thư hoặc pdf được quét”. Chữ ký điện tử có tiềm năng cải thiện tổ chức dữ liệu bằng cách loại bỏ nhu cầu quét và lưu trữ, giúp tập trung tài liệu của bệnh nhân vào một nơi và giúp tìm kiếm các tài liệu liên quan dễ dàng hơn. Trải nghiệm bệnh nhân tốt hơn Chữ ký điện tử không chỉ đơn giản hóa thủ tục giấy tờ cho các chuyên gia y tế mà còn cho bệnh nhân. Từ ghi chú phù hợp đến đơn thuốc, kỹ thuật số hóa có khả năng giúp cuộc sống của bệnh nhân dễ dàng hơn đáng kể, đặc biệt là những người khuyết tật hoặc hạn chế khả năng vận động. Hơn thế nữa, với hồ sơ được tổ chức tốt hơn, các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và quản trị viên có thể mang lại trải nghiệm mượt mà hơn cho bệnh nhân và tập trung vào việc cung cấp dịch vụ chăm sóc tốt nhất có thể. Chuẩn bị cho một tương lai kỹ thuật số Với việc NHS đang tìm cách loại bỏ giấy tờ vào năm 2024, các tổ chức ủy thác và phẫu thuật bác sĩ đa khoa trên toàn quốc cần phải tìm cách để đạt được mục tiêu này. Khi cách chúng ta làm việc và sống ngày càng trực tuyến, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cần phải có khả năng theo kịp. Khi NHS chậm rãi tiến vào thế kỷ 21 với các dự án như NHS APP và Hồ sơ bệnh nhân điện tử, việc tiếp tục sử dụng giấy bút có thể cản trở tiến độ và dẫn đến sự trưởng thành kỹ thuật số khác nhau giữa các Trust và bác sĩ đa khoa cá nhân.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Những điều bạn cần biết eKYC – Giải pháp hoàn hảo trong mùa dịch

Chiếm lĩnh thị phần trong đại dịch Công ty tài chính muốn nhanh chóng mở rộng thị phần cho vay tài chính cá nhân thông qua việc đẩy nhanh tiến độ ký kết hợp đồng với khách hàng ngay trong bối cảnh Covid-19 đang diễn ra. Định danh khách hàng bằng công nghệ eKYC, Thực hiện ký hợp đồng với khách hàng theo hình thức online với FPT.eContract, FPT.CA Giữ vững thị phần với bối cảnh dịch bệnh Covid-19 Mở rộng các hình thức cho vay nhờ ứng dụng ký hợp đồng điện tử Duy trì việc kinh doanh trong bối cảnh giãn cách xã hội Trở thành công cụ thúc đẩy kinh doanh chính trong tương lai

KYC là tên viết tắt của Know Your Customer. Các tổ chức tài chính như ngân hàng và Công ty tài chính đã bắt buộc các quy định của KYC trước khi cung cấp bất kỳ dịch vụ tài chính nào cho khách hàng. KYC được thực hiện với mục đích thiết lập danh tính và xác minh thông tin đăng nhập của bất kỳ khách hàng nào.

Quy trình KYC thực hiện như thế nào? Quy trình KYC bao gồm xác minh thẻ ID, xác minh khuôn mặt, xác minh tài liệu như hóa đơn tiện ích làm bằng chứng địa chỉ hay thu nhập cá nhân và xác minh sinh trắc học. Các ngân hàng phải tuân thủ các quy định KYC và các quy định chống rửa tiền để hạn chế gian lận. Trách nhiệm tuân thủ KYC thuộc về các ngân hàng, trong trường hợp không tuân thủ, hình phạt nặng có thể được áp dụng.

Một vài giấy tờ cá nhân các ngân hàng sử dụng để định danh khách hàng CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực: Những giấy tờ cá nhân này phải có thông tin rõ ràng, ảnh chân dung rõ nét, có tem đảm bảo giấy tờ là thật và còn hiệu lực. Hộ khẩu hoặc giấy đăng kí tạm trú, Hợp đồng lao động, Bảng sao kê lương…: Những giấy tờ này cần thiết khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản tín dụng, vay tiêu dùng… Các ngân hàng buộc phải tuân thủ những quy định KYC nhằm hạn chế gian lận tài chính và chống lại các hoạt động rửa tiền phi pháp.

Ai cần tuân thủ các yêu cầu của KYC? 

Nếu các ngân hàng và tổ chức tài chính là các đối tượng áp dụng quy định KYC và người cần tuân thủ theo yêu cầu này là những đối tượng sau: Người muốn mở tài khoản ngân hàng Mở tài khoản thẻ tín dụng Người mở tài khoản chứng khoán và giao dịch chứng khoán Mở tài khoản ngân hàng trực tuyến Mở tài khoản đăng ký và mua gói bảo hiểm

eKYC là định danh khách hàng điện tử, là phát triển của công nghệ và để đơn giản hóa các thủ tục, giấy tờ, tạo thuận lợi cho khách hàng. Hiện nay, các ngân hàng ở nhiều quốc gia với sự chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền, đã và đang chuyển sang hình thức nhận biết khách hàng qua phương thức điện tử.

Quy trình eKYC được triển khai như thế nào? e-KYC giúp quy trình xác minh danh tính của khách hàng được thực hiện ngay lập tức, mọi lúc mọi nơi, làm gia tăng tỉ lệ chuyển đổi khách hàng thành công. Khách hàng chỉ mất khoảng 3-5 phút để hoàn tất xác minh để đăng kí tài khoản. Hiện nay, quy trình eKYC thường được thực hiện trong 3 bước như sau: 

Bước 1: Xác minh tài liệu: Chụp mặt trước và mặt sau của loại giấy tờ mà khách hàng muốn xác minh. Các giấy tờ chứng thực danh tính thường được sử dụng là CMND/CCCD, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe… 

Bước 2: Trích xuất các thông tin khách hàng tự động nhờ OCR. Công nghệ OCR của FPT.AI được xây dựng trên nền tảng Trí tuệ nhân tạo, cho kết quả chính xác lên đến 98% đối với các giấy tờ thường gặp như CMND/CCCD, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe… Khách hàng có thể kiểm tra và chỉnh sửa lại các thông tin sau khi máy trích xuất. Nếu khách hàng đăng kí các dịch vụ yêu cầu tính bảo mật cao như mở thẻ tín dụng, mở tài khoản giao dịch chứng khoán, mua các gói bảo hiểm…, khách hàng có thể sẽ phải xác minh nhiều loại chứng từ hơn như Hộ khẩu, Hợp đồng lao động, Sao kê lương. Những giấy tờ cá nhân này tùy thuộc vào yêu cầu của từng tổ chức tài chính, ngân hàng quy định, và khách hàng buộc phải thực hiện đúng, nhằm đảm bảo khách hàng đủ yêu cầu sử dụng dịch vụ đó. 

Bước 3: Đối chiếu người thật và ảnh trên giấy tờ tùy thân bằng cách chụp hình selfie hoặc video. Nếu kết quả không trùng khớp, khách hàng sẽ phải tiến hành xác thực lại. FPT.AI sở hữu nhiều công nghệ để xác minh tính chính xác của thật như Facematch, Liveness detetion… đảm bảo bảo mật thông tin, chống giả mạo.

Công nghệ OCR được tích hợp trong quy trình eKYC để trích xuất thông tin từ các tài liệu nhận dạng như hộ chiếu, chứng minh thư , bằng lái xe và đưa thông tin đã được mã hoá lên hệ thống. Toàn bộ quá trình từ trích xuất dữ liệu để hình thành số liệu không mất quá 3 giây khiến quá trình hoàn toàn tự động và độ chính xác lên tới 99%. Các loại giấy tờ được xác minh Đối với xác minh Căn cước công dân Kiểm tra độ chính xác của định dạng như số ID, mã vạch 2D. Xác minh họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có can thiệp của photoshop hay giả mạo không. Xác minh microtext, hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận. Đối với xác minh Hộ chiếu Xem xét độ trùng khớp họ tên, ngày tháng năm sinh và ngày hết hạn với vùng có thể đọc được bằng máy (Machine Readable Zone). Phát hiện giả dạng thông qua phông chữ, hình ba chiều, chữ ký. Kiểm tra tính chính xác của định dạng trên hộ chiếu. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Xác định hình ảnh có giả mạo không. Xác minh ảnh ba chiều, in cầu vồng. Kiểm tra độ mờ đục, gian lận. Để xác minh Bằng lái xe Kiểm tra độ chính xác của định dạng. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có photoshop hay giả mạo không. Xác minh hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận.

Công nghệ Facematch 

Công nghệ Facematch của FPT.AI được ra đời nhằm nâng cao tính chính xác của quy trình định danh khách hàng điện tử ekyc. Được trang bị công nghệ Học Sâu (Deep learning), Facematch có khả năng phân tích và so sánh độ trùng khớp của ảnh chụp chân dung trên các giấy tờ tùy như CCCD/CMDN, Bằng lái xe, Hộ chiếu… với ảnh/video khuôn mặt thật, nhằm xác chính chủ của các loại giấy tờ đó. API Facematch có phương thức hoạt động vô cùng đơn giản, người dùng có thể dễ dàng tự thao tác trên các thiết bị như máy tính, điện thoại di động. Khách hàng phải chụp 2 ảnh tải lên hệ thống để so sánh. Một là ảnh chụp giấy tờ tùy thân gồm: CMND/CCCD, Giấy phép lái xe hoặc Hộ chiếu. Hai là ảnh chụp người thật cần đối chiếu.

Công nghệ Liveness detetion

 Công nghệ Liveness của FPT.AI là hàng rào phòng vệ cấp độ 2 trong quy trình định danh khách hàng điện tử eKYC, giúp chống giả mạo khuôn mặt. Hiểu đơn giản, công nghệ Liveness Detection nhằm xác minh người thật đang thao tác theo thời gian thực, và các bước định danh là chính chủ chứ không phải giả mạo. Trong quy trình định danh trực tuyến eKYC, khách hàng chỉ cần cung cấp 1 ảnh và 1 video selfie được thực hiện trực tiếp bằng máy ảnh của smartphone, máy tính bảng hoặc webcam máy tính. Sau đó công nghệ Liveness sẽ phân tích dữ liệu, ngăn chặn những video được phát lại.

Tại sao eKYC phổ biến trong lĩnh vực ngân hàng 

Đầu tiên, thay vì định danh khách hàng bằng gặp mặt trực tiếp, qua đối chiếu chứng từ giấy khá phiền phức, eKYC thực hiện định danh khách hàng bằng phương thức điện tử không cần gặp mặt trực tiếp. Điều này giúp các ngân hàng, tổ chức tài chính tiết kiệm được thời gian, tiền bạc và nhân lực, đồng thời giúp khách hàng có trải nghiệm người dùng tốt hơn đối với dịch vụ ngân hàng. Các công nghệ được áp dụng gồm kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân tức thì với cơ sở dữ liệu tập trung về danh tính người dùng, xác thực sinh trắc học (Biometrics Authentication), nhận diện khách hàng bằng trí tuệ nhân tạo (AI),… KYC hỗ trợ nhận diện khách hàng phát hiện rửa tiền và gian lận Thực hiện eKYC giúp các ngân hàng thuận tiện hơn rất nhiều trong việc đơn giản hóa thủ tục, nâng cao trải nghiệm khách hàng, nâng cao độ bảo mật. Ngoài ra, giúp chuyên viên tư vấn nhận diện được người dùng, hỗ trợ họ bán thêm các sản phẩm, dịch vụ (Cross Sales, Upsales), đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn theo hướng One Stop Shopping (khách hàng chỉ truy cập một nơi và đáp ứng mọi nhu cầu giao dịch tài chính của mình). Đặc biệt ngày 20/01/2020, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia (đính kèm Quyết định số 149/QĐ-TTg). Một trong các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu tài chính toàn diện là “cho phép áp dụng quy trình nhận biết khách hàng đơn giản và gián tiếp từ xa bằng phương thức điện tử trực tuyến (eKYC) đối với việc mở tài khoản tại các tổ chức được cấp phép để phục vụ cho nhu cầu thanh toán giá trị nhỏ của cá nhân và doanh nghiệp”. Điều này góp phần giúp ngân hàng và tổ chức tài chính xác minh danh tính của khách hàng trực tuyến và đánh giá rủi ro, phát hiện lừa đảo trong mỗi giao dịch, cho dù đó là mở hoặc đăng nhập vào tài khoản, đăng ký vay hoặc thanh toán.

Tại sao giải pháp ekYC lại cần thiết trong lĩnh vực banking? 

Giải pháp định danh khách hàng điện tử eKYC vừa ra đời đã chứng minh được tính thiết yếu trong dịch vụ ngân hàng. Thay vì khách hàng phải trực tiếp đến văn phòng giao dịch để thực hiện các thủ tục đăng kí mở tài khoản ngân hàng hoặc mở thẻ ATM, đối chiếu các giấy tờ cá nhân rất tốn thời gian và công sức… Thì với eKYC, khách hàng có thể thực hiện các thao tác này qua điện thoại thông minh được kết nối internet, ở mọi lúc mọi nơi, mà không cần gặp mặt trực tiếp. Điều này không chỉ có lợi cho khách hàng, mà các ngân hàng cũng tiết kiệm được nguồn nhân lực, thời gian, chi phí vận hành bộ máy. Đặc biệt, với công nghệ eKYC, khách hàng sẽ có những trải nghiệm tốt hơn với dịch vụ ngân hàng, không cần chờ đợi tốn thời gian, không mất công di chuyển đến các phòng giao dịch đúng trong giờ hành chính. Thông tin khách hàng nhanh chóng được lưu trữ và số hóa trên CRM của ngân hàng, thuận tiện trong việc tra cứu, quản lí dữ liệu khách hàng và nâng cao tính bảo mật thông tin. Trước khi triển khai eKYC rộng rãi, các ngân hàng phải đáp ứng những yêu cầu tối thiểu do nhà nước quy định như: Phải có giải pháp công nghệ để kiểm tra đối chiếu thông tin khách hàng, dữ liệu sinh trắc học…; phải có quy trình đánh giá rủi ro, tăng cường các biện pháp rà soát, đánh giá công nghệ eKYC đó, nhằm giúp ngân hàng và các tổ chức tài chính định danh chính xác khách hàng mở tài khoản ngân hàng trực tuyến, kịp thời phát hiện những gian lận tài chính, giao dịch lừa đảo… và có những biện pháp đảm bảo an toàn thông tin kịp thời. Từ đầu tháng 7/2020, Ngân hàng nhà nước đã cho phép khoảng 10 ngân hàng được thí điểm eKYC. Chỉ sau 2 tháng VPBank ra mắt giải pháp eKYC được triển khai bởi FPT.AI, ngân hàng đã có khoảng hơn 15.000 tài khoản đăng kí mới, chiếm 50% số tài khoản mở mới dự kiến của cả năm 2020.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Một bước tiến mới trong thời kỳ đại dịch Covid-19: Hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử là gì? 

Hợp đồng điện tử là một hợp đồng kỹ thuật số được tạo và ký kết bằng kỹ thuật số. Hợp đồng điện tử có thể được tạo trực tuyến để gửi qua email cho bên liên quan để cho phép họ ký hợp đồng điện tử thông qua thiết bị di động của họ. Chữ ký điện tử được thực hiện trên văn bản / hợp đồng điện tử cho thấy ca sĩ đã ký hợp đồng sau khi xem xét kỹ lưỡng, anh ấy chấp nhận các điều khoản và điều kiện được đề cập trong hợp đồng kỹ thuật số và tự ý đồng ý với hợp đồng đó. 

Sau khi ký tài liệu bằng kỹ thuật số, người ký chia sẻ nó với người tạo tài liệu như một bước cuối cùng. Tất cả tên của các bên được kết nối với tài liệu thực hiện cùng một quy trình. Có một loại hợp đồng điện tử phổ biến hơn là ở dạng “nhấp chuột để đồng ý”. Chúng ta thấy các loại hợp đồng điện tử như vậy khi chúng ta tải xuống bất kỳ phần mềm nào hoặc muốn cài đặt nó vào hệ thống máy tính. Tại đây người dùng phải nhấp vào hộp kiểm “Tôi đồng ý” để hiển thị nội dung của các điều khoản và điều kiện cài đặt sử dụng phần mềm.

Hợp đồng điện tử với Hợp đồng giấy truyền thống được phân biệt bởi sự tồn tại vật chất – một trong những đặc điểm khác biệt quan trọng nhất. Đối với Hợp đồng điện tử, các bên có thể không cần tiếp xúc trực tiếp hoặc ở cùng một nơi, được gọi là “sự tồn tại ảo”, và có thể được định nghĩa: Bên A đưa ra lời đề nghị. 

Bên B có thể chấp nhận hoặc không với cùng một cách thức giao tiếp và ở cùng một địa điểm. Hợp đồng điện tử chủ yếu được sử dụng trong thương mại hoặc tiêu dùng, đó là lý do cho tên gọi “Thương mại điện tử” của nó, nơi hầu hết các hợp đồng điện tử liên quan đến giao dịch mua bán.

Tính thuận tiện, nhanh chóng, minh bạch. Hợp đồng điện tử có thể được ký kết ở bất kì địa điểm và thời điểm nào mà không cần phải gặp mặt trực tiếp. Không vướng mắc bởi giám đốc, quản lý vắng mặt làm gián đoạn giao dịch của doanh nghiệp. 

Hợp đồng điện tử có quy trình, thủ tục thuận tiện, nhanh chóng, chính xác và minh bạch chỉ trong vài phút với các luồng ký tự động, có thể ký theo lô đảm bảo yêu cầu pháp lý và tính bảo mật, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và góp phần bảo vệ môi trường Thuận tiện trong quản lý, lưu trữ, tra cứu, báo cáo. Hợp đồng giấy có thể gây tốn kém chi phí bởi việc quản lý, lưu trữ, gây mất thời gian với việc tra cứu, báo cáo, thì hợp đồng điện tử đã giải quyết được hầu hết toàn bộ các vấn đề trên. Với những tính năng hiện đại, hợp đồng có thể dễ dàng truy cập, theo dõi, tra cứu các hợp đồng đã ký, hợp đồng đang chờ hay hợp đồng trả lại nhờ vào chức năng lọc của hệ thống. Tiết kiệm thời gian, chi phí. 

Tất cả những ưu điểm trên đều dựa trên một mục đích cao nhất, đó là giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp. Với hợp đồng điện tử, mọi thao tác của người dùng từ tạo lập, kiểm duyệt, ký kết, gửi và nhận hợp đồng được xác thực qua internet một cách nhanh chóng, không cần phải tốn kém chi phí thời gian cho việc in ấn, quản lý, lưu trữ, chuyển phát hợp đồng hay di chuyển đến địa điểm để ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng.

Một nhược điểm của việc sử dụng hợp đồng kỹ thuật số là bạn đang dựa vào quyền truy cập web hoặc hệ thống máy tính của mình. Nếu ở vị trí không truy cập được mạng, đặc biệt là các vùng nông thôn, bạn có thể không truy cập được hợp đồng kỹ thuật số ngay lúc cần nhất. Rủi ro về sự cố hệ thống Nếu hệ thống lưu trữ trực tuyến hoặc hệ thống máy tính nội bộ của bạn gặp sự cố, bạn có thể mất dữ liệu, bao gồm cả hợp đồng trực tuyến. 

Một số người không thích sử dụng Một vài khách hàng sẽ thích hợp đồng giấy hơn. Nếu giấy là thứ họ quen dùng, họ có thể không muốn sử dụng phần mềm kỹ thuật số. Hơn nữa, điều quan trọng cần nhớ, là một số khách hàng có thể không có phần mềm thích hợp trên thiết bị để ký hợp đồng, hoặc không biết cách sử dụng. In, ký, quét hợp đồng và gửi email – có thể quá phức tạp đối với một vài người.

FPT.eContract hay hợp đồng điện tử đc sử dụng cho các trường hợp dưới đây: 

Tài chính Ngân hàng: 

– Mở tài khoản tại nhà 

– Thông báo thay đổi thỏa thuận dịch vụ

– Làm thủ tục vay từ xa Bảo hiểm 

– Mở hợp đồng bảo hiểm 

– Ký kết Chứng từ đóng phí, thay đổi hạn mức, làm mới 

– Ký kết Chứng từ thay đổi hạn mức 

– Ký kết Chứng từ gia hạn hợp đồng Bất động sản 

– Ký kết và thanh toán hợp đồng cho thuê 

– Thỏa thuật đặt cọc 

– Hợp đồng mua bán Hợp đồng lao động 

– Ký hợp đồng lao động cho các nhà máy, tổ chức số lượng nhân công lớn 

– Ký hợp đồng dịch vụ nhân sự đối với các vị trí thời vụ 

Khám chữa bệnh 

– Đăng ký khám chữa bệnh 

– Đóng phí, ký xác nhận hóa đơn dịch vụ 

– Ký kết với đối tác và nhà cung cấp dịch vụ cho bệnh viên

 Đa ngành 

– Hợp đồng mua bán 

– Hợp đồng môi giới 

– Đơn đặt hàng 

– Biên bản nghiệm thu 

Giáo dục 

– Hợp đồng ký kết giữa Nhà trường và giáo viên 

– Hợp đồng ký kết giữa Nhà trường và Phụ huynh học sinh 

– Hợp đồng ký kết giữa Nhà trường và đối tác cung cấp dịch vụ: ăn uống, sách, vở, ngoại khóa… 

– Hợp đồng ký kết giữa Nhà trường và cơ quan các cấp 

Du lịch 

– Hợp đồng khung với các nhà cung ứng, đơn vị cung cấp dịch vụ nhà hàng ăn uống khu vui chơi – đối tác truyền thống , dịch vụ xe, khách sạn, nhà hàng. 

– Hợp đồng hợp tác cùng các đối tác du lịch giao dịch trong và ngoài nước hình thức inbound, outbound 

– Hợp đồng tour cá nhân ký theo từng sự vụ 

– Hồ sơ giấy tờ nội bộ đa dạng luồng quy trình ký nhiều bên, nhiều hình thức bao gồm xem xét, ký nháy, ký ảnh cá nhân có xác thực, ký số

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Lợi ích của việc áp dụng chữ ký điện tử vào ngành giáo dục

Các cơ sở giáo dục đã tích hợp các công nghệ mới để hợp lý hóa hoạt động của họ và nhận thức về công nghệ những lợi ích của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục. Những công nghệ mới này đã phát triển theo cách mà chúng đơn giản hóa các quy trình này trong nhiều lĩnh vực, và ngành giáo dục cũng không phải là ngoại lệ. · Trong bài viết này, chúng tôi đã thảo luận về những lợi ích của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục. Chúng ta hãy có một cái nhìn.

Chuyển đổi kỹ thuật số là ưu tiên hàng đầu của nhiều trường cao đẳng và đại học. Trong số các xu hướng phổ biến khác mà các cơ sở giáo dục hiện nay đang phải đối mặt, số lượng sinh viên đăng ký giảm, nguồn thu giảm và tài trợ không thể đoán trước của chính phủ đã đặt trọng tâm vào số hóa. Sau khi ngừng hoạt động do đại dịch COVID-19, các quan chức giáo dục đại học phải thích nghi trong khi vẫn tận tâm với các nhiệm vụ cốt lõi của họ và cải thiện trải nghiệm của sinh viên để giúp họ phát triển với tư cách là nhà lãnh đạo. Tầm nhìn của họ nên đón nhận sự thay đổi và tận dụng lợi thế của môi trường hiện tại để chuẩn bị cho thành công lâu dài.

Lợi ích của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục 

Một trong những công cụ thích hợp nhất để chuyển đổi các quy trình dựa trên giấy tờ là Chữ ký điện tử đã tạo được dấu ấn trong ngành giáo dục. Nó giúp giảm thiểu nhu cầu của các giao dịch đơn giản hóa giấy tờ và giảm các lỗi biểu mẫu. Hãy cùng xem xét lý do tiềm năng cho sự cần thiết của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục.

Giao tiếp an toàn và xác minh tài liệu 

Một công dụng khác của chữ ký điện tử trong lĩnh vực giáo dục là nó đảm bảo an toàn cho thông tin học sinh như các tài liệu quan trọng trong cơ sở dữ liệu của các cơ sở giáo dục và bảo vệ nó khỏi bị đánh cắp. Chữ ký điện tử cho phép các tổ chức chia sẻ các tài liệu quan trọng với phụ huynh bất cứ khi nào được yêu cầu. Một trong những lợi ích của chữ ký điện tử là nó cung cấp cho bạn cơ sở kiểm tra các dấu vết giúp theo dõi tất cả các chi tiết quan trọng của chữ ký. Người sử dụng giải pháp chữ ký điện tử có thể dễ dàng tìm ra người ký trong văn bản với thời gian và địa điểm ký. Chữ ký điện tử được bảo vệ tốt hơn với chức năng bảo mật được cải thiện chống lại các mối đe dọa đáng chú ý như giả mạo tài liệu và thất lạc hoặc thất lạc tài liệu.

Đơn giản hóa quy trình ứng dụng 

Quá trình nộp đơn là nơi đầu tiên bạn có thể nhận thấy một phần lớn các thủ tục giấy tờ trong ngành giáo dục. Các ứng dụng của sinh viên chủ yếu xoay quanh chữ ký giấy bút truyền thống mang lại những trở ngại đáng kể cho sinh viên và nhân viên và đảm bảo sự gián đoạn của quy trình. Hướng tới giải pháp không cần giấy tờ có thể giúp sinh viên ký tài liệu điện tử, gửi tài liệu quan trọng của sinh viên và ký chúng trong vài giây.

Tổ chức hiệu quả của thể chế 

Tài liệu eSign cho ngành giáo dục giúp các cơ sở giáo dục chuyển đổi các giải pháp để đáp ứng các nhu cầu và yêu cầu cho nhân viên và học sinh của họ. Các yêu cầu về thủ tục giấy tờ tuân thủ có thể trở thành một quá trình hỗn loạn nếu không được quản lý dưới sự giám sát thích hợp. Điều quan trọng là các tổ chức phải quản lý đội ngũ nhân viên hành chính của mình và trang bị cho họ công nghệ mới nhất để hoạt động trơn tru. Điều này đã được áp dụng bởi nhiều tổ chức sẵn sàng triển khai hệ thống của họ trực tuyến và số hóa toàn bộ quy trình tài liệu. Quan trọng nhất là nó tiết kiệm cho các cơ sở giáo dục và tiết kiệm chi phí giấy, lưu trữ, bưu phí và lưu trữ mọi tài liệu. Nó giúp mang lại tốc độ và khả năng hiển thị cho toàn bộ quy trình, mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia vào quy trình.

Các quy trình thể chế và hội nhập toàn diện 

Một nhu cầu khác đối với chữ ký điện tử trong ngành giáo dục là chúng cung cấp sự hỗ trợ đáng tin cậy cho việc tích hợp với các công nghệ khác nhau. Nhiều phòng ban khác nhau tận dụng các công nghệ cũng như hệ thống khác nhau để có lợi thế tiềm năng trong việc triển khai quy mô lớn các chức năng của các phòng ban khác nhau. Các giải pháp điện tử có thể tích hợp hiệu quả với các quy trình quản trị khác nhau bao gồm quản lý nội dung doanh nghiệp, tự động hóa bán hàng, hệ thống quản lý tài liệu và quản lý hồ sơ sinh viên. Việc tích hợp các giải pháp chữ ký điện tử tinh vi, mới nhất đảm bảo chuyển đổi kỹ thuật số toàn diện với phạm vi bao phủ tất cả các quy trình hành chính và giáo dục của nó. Các cơ sở giáo dục triển khai ứng dụng rộng rãi các giải pháp điện tử này tích hợp với phạm vi rộng nhất các giải pháp nêu trên.

Giải pháp eSign tài liệu miễn phí cho ngành giáo dục: Chúng ta đã sẵn sàng áp dụng chưa? Giờ đây, tất cả chúng ta đều đã nhận thấy rõ ràng tầm quan trọng và lợi ích của chữ ký điện tử trong lĩnh vực giáo dục, nên có thể an tâm khi nói rằng chúng thể hiện tài năng của tôi hoặc sự hỗ trợ đáng tin cậy cho quá trình chuyển đổi kỹ thuật số của các cơ sở giáo dục. Một loạt các ứng dụng cung cấp nền tảng cơ bản để áp dụng chữ ký điện tử. Cải thiện hiệu suất tài chính, mở rộng các dịch vụ sinh viên và giảm chi phí hoạt động là một số lợi thế đáng kể của chữ ký điện tử. Một vai trò khác của chữ ký điện tử trong giáo dục và học tập trực tuyến là khả năng hiển thị trong các quy trình thống kê chữ ký điện tử. Nó giúp sinh viên tìm thấy cơ hội tốt hơn để tương tác với quản lý tổ chức và tập trung nhiều hơn vào các nghiên cứu và các hoạt động liên quan khác.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/