Giới thiệu về hợp đồng bảo hiểm điện tử

Trong Cẩm nang chuyển đổi số 2020, Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam) cho biết: “Chuyển đổi số là câu chuyện chung của tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt ngành, nghề. […] Doanh nghiệp công nghệ số chỉ là một phần nhỏ, là những người tạo ra công nghệ số hoặc tư vấn ứng dụng công nghệ số. Những doanh nghiệp khác dùng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số mới là phần lớn và là phần quan trọng nhất”[1]. Nhận định trên là rất xác đáng. Ứng dụng công nghệ số để đổi mới hoạt động, giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh là cơ hội mà nhiều doanh nghiệp cần nắm bắt để tồn tại và phát triển, dù là trong bất kỳ ngành, nghề nào. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ cũng không thể nằm ngoài xu thế chuyển đổi số, đặc biệt sau khi đại dịch COVID-19 bùng phát và đặt ra các phép thử nghiêm khắc cho cách vận hành truyền thống của doanh nghiệp. Hơn nữa, với các tiến bộ về công nghệ hiện nay, doanh nghiệp bảo hiểm còn có thể vận dụng để giải quyết một số vấn đề còn tồn tại một cách hiệu quả.

Hợp đồng bảo hiểm điện tử là gì? Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm. Theo Điều 33 Luật Giao dịch điện tử năm 2005 có quy định về khái niệm hợp đồng điện tử: Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Vậy, từ hai khái niệm trên có thể hiểu, hợp đồng bảo hiểm điện tử là hợp đồng thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm và được thể hiện ở dạng thông điệp dữ liệu.

Số hóa việc mua bảo hiểm của bạn và cải thiện trải nghiệm của khách hàng của bạn Tự động hóa và giảm thiểu rủi ro pháp lý Số hóa quy trình làm việc nội bộ giúp giảm chi phí vận hành và tăng năng suất của nhân viên. Ngoài ra, bạn giảm rủi ro không có chữ ký trong các điều kiện của chính sách, tránh việc khách hàng sử dụng giấy tờ. Đơn giản hóa việc ký kết các chính sách và dịch vụ tài chính cho khách hàng của bạn Giúp chủ hợp đồng của bạn ký hợp đồng bảo hiểm và bất kỳ tài liệu nào khác liên quan đến dịch vụ của bạn dễ dàng hơn. Với FPT.eContract, khách hàng của bạn không bắt buộc phải có chứng chỉ kỹ thuật số hoặc đăng ký trên nền tảng của chúng tôi để ký. Tính hợp pháp và bảo vệ dữ liệu tối đa Phạm vi pháp lý rộng hơn nếu có bất đồng và giảm nguy cơ những người bên ngoài công ty của bạn truy cập vào dữ liệu cá nhân. Chúng ta đã biết rằng thông tin được số hóa an toàn hơn các tài liệu được lưu trữ trên giấy.

Bộ hợp đồng bảo hiểm điện tử có đủ các chứng từ sau: Danh mục bộ hợp đồng bảo hiểm: mục lục tự động chuyển đến trang có chứng từ cần xem. Giấy chứng nhận bảo hiểm. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm. Chứng từ giao dịch bảo hiểm khác (Nếu có). Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm: Khách hàng click vào từng mục sản phẩm để xem điều khoản tương ứng được Bộ Tài Chính phê duyệt. Với mỗi công ty bảo hiểm sẽ có yêu cầu về điều kiện lưu trữ khác nhau.

Theo phương thức cung cấp thông tin truyền thống trong bảo hiểm nhân thọ, để làm căn cứ thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm, khách hàng sẽ trao đổi trực tiếp với đại lý bảo hiểm và cung cấp bản giấy hồ sơ nhân thân có chứng thực hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, hồ sơ khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định (thông thường đại lý bảo hiểm sẽ trực tiếp đi cùng để hỗ trợ khách hàng trong quá trình khám sức khỏe).

Điều 34 Luật Giao dịch điện tử quy định: “Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.” Tại Điều 14 Luật này cũng quy định: “Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận tính pháp lý chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.” Như vậy, pháp luật đã thừa nhận tính pháp lý của hợp đồng điện tử và được sử dụng làm chứng cứ trong trường hợp một trong hai bên không thực hiện đúng theo giao kết trong hợp đồng hoặc vi phạm điều khoản của hợp đồng. Tuy nhiên, hợp đồng điện tử phải đảm bảo các nội dung sau: – Nội dung của hợp đồng điện tử được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được soạn thảo lần đầu tiên dưới dạng thông điệp hoàn chỉnh. Nghĩa là thông điệp đó trong hợp đồng điện tử chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu. – Nội dung của thông điệp dữ liệu trong hợp đồng điện tử có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết nghĩa là thông điệp dữ liệu có thể mở được, đọc được, xem được bằng phương pháp mã hoá hợp pháp đảm bảo độ tin cậy mà các bên thỏa thuận với nhau.

Chữ ký điện tử cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ qua FPT.eContract Xác thực mạnh mẽ các bên ký kết Hưởng lợi từ nhiều hệ thống xác thực an toàn đảm bảo danh tính của các bên ký kết của bạn Bảo mật và giữ kín Bảo vệ các thỏa thuận của bạn thông qua các sàn giao dịch được mã hóa và các máy chủ an toàn Tích hợp trong các công cụ của bạn Dễ dàng tích hợp các giải pháp chữ ký vào các công cụ nội bộ của bạn và tự động hóa các quy trình của bạn Giao thức đồng ý Củng cố bằng chứng thỏa thuận bằng cách thêm các ô được đánh dấu và các văn bản sẽ được các bên ký kết sao chép

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Những điều luật về hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử là gì?

Theo khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 giải thích hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. Bên cạnh đó, Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định: Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định. Theo đó, thông điệp dữ liệu chính là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lữu trữ bằng phương tiện điện tử, tức là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. Như vậy, hợp đồng lao động điện tử là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động và được gửi đi, được nhận và được lữu trữ bằng phương tiện điện tử.

Việc pháp luật lao động chính thức ghi nhận hình thức hợp đồng lao động điện tử trong Bộ luật lao động 2019 cũng đồng nghĩa với việc pháp luật công nhận giá trị pháp lý của loại hợp đồng này trong quan hệ pháp luật dân sự. Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. Nói cách khác, hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản hay thông qua phương tiện điện tử đều có giá trị pháp lý như nhau.

Điều kiện của hợp đồng lao động điện tử hợp pháp? 

Người sử dụng lao động và người lao động cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng lao động điện tử phải đáp ứng đầy đủ điều kiện của văn bản điện tử và chữ ký số sử dụng theo Luật giao dịch điện tử 2015, cụ thể: – Nội dung của hợp đồng điện tử được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh và được hai hoặc nhiều bên ký số. Nội dung của hợp đồng điện tử được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu; – Nội dung của hợp đồng điện tử có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết. Theo đó, chữ ký số có vai trò rất quan trọng trong việc giao kết hợp đồng lao động điện tử. Người sử dụng lao động khi dùng chữ ký số để giao kết hợp đồng với người lao động cần lưu ý về giá trị pháp lý của chữ ký số, có các biện pháp để tránh việc sử dụng không hợp pháp dữ liệu tạo chữ ký điện tử của mình.

Việc áp dụng hợp đồng lao động điện tử có ý nghĩa quan trọng trong các quan hệ pháp luật lao động, tạo thuận lợi cho người sử dụng lao động và người lao động: Tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể ký kết hợp đồng lao động linh hoạt hơn; Luôn đảm bảo về thời điểm giao kết hợp đồng lao động được thực hiện trước khi người lao động vào làm việc theo quy định mới, không còn phụ thuộc vào người ký, người cẩm dấu của doanh nghiệp; Là bước ngoặt song hành cùng sự phát triển của xã hội khi ứng dụng công nghệ thông tin và chữ ký số cá nhân ngày càng được áp dụng rộng rãi, thuận tiện; Tiết kiệm chi phí về con người, kho lưu trữ, thời gian và sức lực; Hệ thống quản lý, báo cáo nhân sự nhanh, chính xác, dễ quản lý.

Giao kết hợp đồng lao động điện tử là một quy định khá mới mẻ, chưa được áp dụng trên thực tế nhiều. Do đó, khó tránh khỏi những khó khăn, vướng mắt trong quá trình áp dụng quy định của pháp luật khi giao kết hợp đồng lao động cũng như giải quyết những vấn đề khi xảy ra tranh chấp liên quan đến hợp đồng lao động. Do đó, để đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng lao động điện từ được nhanh chóng, phù hợp với quy định của pháp luật thì cần thiết khi có sự tư vấn, hỗ trợ của luật sư. Cụ thể: Tư vấn cho khách hàng những quy định của pháp luật liên quan khi giao kết hợp đồng lao động điện tử; Rà soát, đảm bảo tính pháp lý đối với hợp đồng lao động điện tử mà khách hàng chuẩn bị giao kết; Đại diện khách hàng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi có tranh chấp liên quan đến hợp đồng lao động điện tử;

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Giải pháp eKYC là gì? Ứng dụng eKYC trong thực tiễn

Công nghệ định danh eKYC hiện nay được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực, đặc biệt là ngành tài chính – ngân hàng để ký kết hợp đồng và định danh khách hàng. Vậy eKYC là gì, và ứng dụng eKYC như thế nào trong thực tiễn? Hãy cùng tìm hiểu những vấn đề này với FPT.eContract qua bài viết dưới đây.

1. eKYC là gì?

KYC là viết tắt của cụm từ Know Your Customer – Nhận biết khách hàng của bạn. Đây là một quy trình nhằm xác minh danh tính của khách hàng khi tham gia vào các dịch vụ của ngân hàng như mở tài khoản, rút tiền, gửi tiền… KYC là bước đầu tiên trong tất cả các hoạt động trước khi khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp tài chính, ngân hàng đó. Hiểu đơn giản, ngân hàng hay tổ chức phải nhận biết về khách hàng của mình và KYC giúp các ngân hàng đảm bảo khách hàng giao dịch đó là chính chủ, là người đã đăng kí dịch vụ với ngân hàng. Đặc biệt, việc biết khách hàng của mình là ai không những giúp các tổ chức tài chính, ngân hàng xác minh danh tính khách hàng, mà còn giúp các ngân hàng đánh giá và giám sát rủi ro, ngăn ngừa các gian lận bất hợp pháp.

Khác với KYC truyền thống khách hàng cần phải gặp mặt trực tiếp, đối chiếu giấy tờ tùy thân rất mất thời gian, ứng dụng eKYC tổ chức có thể định danh khách hàng ở bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu bằng thiết bị di động có kết nối internet dựa trên công nghệ trí tuệ nhân tạo như: Xác thực khuôn mặt (face-matching): So khớp khuôn mặt với ảnh trên giấy tờ tùy thân mà khách hàng cung cấp, Nhận diện ký tự (OCR): Đọc và trích xuất các thông tin trên giấy tờ, đối chiếu thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu tập trung về danh tính người dùng, Xác minh người thật (liveness detection): Xác minh người thật đang thực hiện giao dịch chứ không phải giao dịch được thực hiện bởi robot…

2. Quy trình eKYC phổ biến hiện nay

Ngày nay, người dùng có thể ứng dụng eKYC để mở mới một tài khoản chứng khoán/ngân hàng chỉ với vài phút. Quy trình eKYC thực hiện rất đơn giản chỉ với các bước như sau.

Bước 1: Tải ứng dụng ngân hàng/chứng khoán đang cần tạo tài khoản và điền đầy đủ các trường thông tin cá nhân. Sau đó, chọn loại giấy tờ muốn xác minh và đối chiếu (thường là lựa chọn CMND/CCCD/Hộ chiếu). Chụp hình ảnh 2 mặt của tài liệu.

Bước 2: Các thông tin trên hình chụp sẽ được trích xuất dựa trên công nghệ nhận diện ký tự quang học OCR. Tiếp theo, chụp ảnh chân dung cá nhân hoặc chọn xác thực gương mặt theo hướng dẫn tự động từ hệ thống.

Bước 3: Công nghệ sinh trắc học toàn diện (Biometrics) xác định hình ảnh trên giấy tờ tùy thân có khớp với hình dáng khuôn mặt. Nếu không trùng khớp hệ thống sẽ báo lỗi và khách hàng cần thực hiện nhận diện lại.

3. Ứng dụng eKYC trong thực tiễn

Trong thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay, các ngân hàng ứng dụng eKYC như một chiến lược để thu hút khách hàng. eKYC được thực hiện tự động, rút ngắn thời gian xác minh giúp tiết kiệm thời gian cho khách hàng và giảm thiểu chi phí cho hoạt động của ngân hàng. Tại Việt Nam, từ ngày 5/3/2021, tất cả ngân hàng chính thức được áp dụng phương thức định danh trực tuyến để mở tài khoản online cho khách hàng (Xem thêm Tại đây). Các ngân hàng đã triển khai eKYC cho biết, hoạt động kinh doanh của họ đã đạt được những kết quả nổi bật khi số lượng khách hàng mới tăng nhanh, số lượng giao dịch qua kênh Mobile Banking và Internet Banking cũng tăng rõ rệt.

Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, trong năm 20020, số lượng giao dịch thanh toán qua kênh Mobile Banking tăng gần 124% về số lượng và 126% về giá trị so với năm 2019, số lượng giao dịch thanh toán qua Internet tăng gần 9% về số lượng và 26% về giá trị giao dịch so với năm 2019. Tính đến nay có hơn 20% ngân hàng tại Việt Nam ứng dụng eKYC trong việc định danh khách hàng như VPBank, TPBank, Vietcombank, VietinBank, ACB, Bản Việt… Trong đó VPBank là ngân hàng đầu tiên ứng dụng thành công eKYC. Chỉ sau 2 tháng ra mắt, VPBank đã có 15.000 tài khoản đăng ký mới, bằng 50% dự toán cả năm 2020. Tiếp theo là HDBank chỉ sau 1 tháng triển khai việc định danh trực tuyến eKYC trên app HDBank đã thu hút gần 15.000 khách hàng đăng ký.

Bên cạnh ngân hàng, ứng dụng eKYC hiện đang trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác như y tế, dịch vụ công, viễn thông, du lịch…

  • Y tế: Ứng dụng để người dùng truy cập hệ thống bảo hiểm, điều trị; quản lý các thiết bị sức khỏe,..
  • Thương mại điện tử: Ứng dụng để người dùng mua sắm, thực hiện các giao dịch mua bán và thanh toán an toàn
  • Du lịch: Ứng dụng để đặt tour, hoặc để kiểm soát du khách nhập cảnh/ ra vào khu vực.
  • Chính phủ điện tử: Ứng dụng cho công dân khi truy cập và sử dụng các dịch vụ công, như đóng thuế, bầu cử,…

4. Ứng dụng eKYC trong ký kết hợp đồng với FPT.eContract

FPT.eContract là giải pháp Hợp đồng điện tử tiên phong giải quyết bài toán số hóa quy trình ký kết hợp đồng đơn phương, song phương hoặc đa phương. Ngoài xác thực bằng mã OTP gửi đến số điện thoại, FPT.eContract còn ứng dụng eKYC giúp xác thực chủ thể ký là chính xác, tăng cường bảo mật cho tài liệu và hợp đồng.

Với eKYC, doanh nghiệp có thể khai báo giấy tờ tùy thân của người cần ký trước khi gửi hợp đồng đi. Sau khi được tài liệu từ doanh nghiệp, người ký cần phải thực hiện eKYC để xác thực hình ảnh trên giấy tờ tùy thân khớp với hình dáng khuôn mặt trước khi được truy cập vào tài liệu và tiến hành ký.

FPT.eContract là nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến hợp đồng điện tử hàng đầu dành cho cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam được tin dùng bởi hơn 1.000 doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực: tài chính – ngân hàng, sàn thương mại điện tử, dược phẩm, du lịch, thực phẩm,… như Chứng khoán Tiên Phong, VIB, Unilever, Tiki, Vinamilk, Be,…Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến chữ ký số và hợp đồng điện tử, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

>> ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Những điều của hợp đồng bảo hiểm điện tử mà bạn nên biết

Có nhiều lý do giải thích tại sao ngành bảo hiểm là một lĩnh vực nặng về tài liệu. Một số bao gồm các chính sách dài dòng, cũng như các quy tắc và quy định nghiêm ngặt liên quan đến tài liệu bảo hiểm. Các nhà môi giới bảo hiểm muốn làm mọi thứ dễ dàng hơn cho khách hàng của họ bắt đầu sử dụng Chữ ký điện tử như một điều hoàn toàn cần thiết. Họ nhận ra rằng quá trình ký kết có thể nhanh hơn đáng kể nếu họ không gặp rắc rối trong việc quét và fax các hợp đồng để có chữ ký. Để lưu trữ tất cả thông tin nhạy cảm một cách an toàn và tuân theo các quy định pháp luật, họ đã triển khai các phương pháp bảo mật tuân thủ các nguyên tắc. Do đó, đã giảm đáng kể số lượng giấy tờ và bưu phí được sử dụng trong môi giới của họ, đạt được thời gian quay vòng nhanh hơn đối với tất cả các hợp đồng.

1. Đặc điểm của việc ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, về cơ bản, là thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm (khách hàng) và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm – là sự kiện người được bảo hiểm sống hoặc chết trong hoặc tại một khoảng thời gian xác định. Do đó, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sẽ liên quan mật thiết đến vấn đề rủi ro và tính toán rủi ro trên cơ sở quy luật số lớn, chứa đựng nhiều điều khoản mẫu có nội dung tương đối phức tạp, phải được lập thành văn bản và áp dụng chung cho nhiều khách hàng. Việc ký kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, về nguyên tắc, chỉ được thực hiện sau khi đã có sự trao đổi, cung cấp, làm rõ các thông tin quan trọng về người được bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và sản phẩm bảo hiểm.

Để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất và đảm bảo tốt nhất việc cung cấp thông tin giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không trực tiếp thực hiện mà chủ yếu uỷ quyền cho mạng lưới các đại lý bảo hiểm được chuyên môn hoá để thực hiện các công việc giới thiệu, chào bán bảo hiểm, tư vấn, thu xếp việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Ngoài ra, đại lý bảo hiểm cũng thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thu phí bảo hiểm, thu xếp giải quyết yêu cầu trả tiền bảo hiểm và các công việc liên quan khác[6]. Từ góc độ của khách hàng, đại lý bảo hiểm chính là “cầu nối” giúp truyền đạt thông tin và ý chí thực hiện hợp đồng của khách hàng đến doanh nghiệp bảo hiểm (thanh toán phí, yêu cầu sửa đổi hợp đồng, v.v.).

Các đặc điểm trên đặt ra một số vấn đề pháp lý cần lưu ý liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như sau: 

(1) Doanh nghiệp bảo hiểm cần xác thực nhân thân của khách hàng, tính chính xác, trung thực của các thông tin do khách hàng cung cấp làm cơ sở việc thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm; 

(2) Doanh nghiệp bảo hiểm cần có biện pháp xác thực liệu khách hàng đã thực sự đồng ý và ký kết hợp đồng bảo hiểm; 

(3) Ở chiều ngược lại, khách hàng cũng cần được giải thích rõ ràng và được cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm bảo hiểm trước khi quyết định ký kết hợp đồng, được đảm bảo thông tin nhận được từ đại lý bảo hiểm là đầy đủ, trung thực, và các khoản thanh toán phí bảo hiểm cũng như quyết định của khách hàng liên quan đến hợp đồng sẽ được đại lý bảo hiểm chuyển đến doanh nghiệp bảo hiểm;

 (4) Hệ quả của các vấn đề đã nêu là doanh nghiệp bảo hiểm cần có cơ chế quản lý và đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong hoạt động của đại lý bảo hiểm liên quan đến sản phẩm và khách hàng của mình; bởi về bản chất, đại lý bảo hiểm là người được uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, và doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm với khách hàng nếu đại lý bảo hiểm có sai phạm.

Theo chúng tôi, các vấn đề trên là rất quan trọng để hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ được ổn định và được bảo vệ trước các hành vi lừa dối và trục lợi bảo hiểm. Phần tiếp theo của bài viết sẽ phân tích một số hàm ý của hợp đồng điện tử liên quan đến các vấn đề trên và một số lưu ý cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.

2. Cung cấp, xác minh thông tin tiền hợp đồng bằng phương tiện điện tử

Theo phương thức cung cấp thông tin truyền thống trong bảo hiểm nhân thọ, để làm căn cứ thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm, khách hàng sẽ trao đổi trực tiếp với đại lý bảo hiểm và cung cấp bản giấy hồ sơ nhân thân có chứng thực hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, hồ sơ khám sức khoẻ có xác nhận của cơ sở y tế do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định (thông thường đại lý bảo hiểm sẽ trực tiếp đi cùng để hỗ trợ khách hàng trong quá trình khám sức khoẻ).

Chữ ký điện tử được chứng nhận bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực, và cần đảm bảo các yêu cầu bảo mật sau: Chữ ký số phải được khởi tạo trong thời hạn hiệu lực của chứng thư số tương ứng. Và có thể kiểm tra được bằng số khóa được công khai trên chứng thư số hợp lệ đó. Chữ ký được khởi tạo bằng cả khóa riêng và khóa công khai tương ứng được ghi trên chứng thư số, do cơ quan có thẩm quyền cấp. Khóa riêng chỉ nằm dưới sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký.

(1) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thực hiện nhận biết khách hàng (know-your-client – KYC) thông qua phương tiện điện tử bằng cách kết hợp các công cụ nhận diện khuôn mặt bằng trí tuệ nhân tạo, xác thực bằng OTP (mật khẩu dùng một lần) qua tin nhắn đến số điện thoại đã đăng ký của khách hàng, và có thể yêu cầu khách hàng sử dụng dịch vụ chữ ký số dùng một lần hoặc nhiều lần của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để xác nhận các thông tin được cung cấp. Thực tế, việc thực hiện KYC như vậy đã và đang được thực hiện tại Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng và được kỳ vọng là sẽ giúp các ngân hàng tiết kiệm chi phí, giảm sai sót trong quá trình nhập dữ liệu và phát hiện giấy tờ giả mạo mà khó phát hiện được bằng mắt thường. Ngoài ra, trong chừng mực chuyển đổi số chưa được thực hiện trong lĩnh vực công chứng, chứng thực, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có thể yêu cầu khách hàng bổ sung các bản sao (bằng giấy) có chứng thực của các hồ sơ qua các dịch vụ giao nhận sử dụng công nghệ nếu cần thiết. 

(2) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể liên kết với các cơ sở y tế để tổ chức việc khám sức khoẻ cho khách hàng và chia sẻ, xác minh kết quả khám sức khoẻ bằng phương tiện điện tử một cách tự động với cơ sở y tế, để giảm thiểu hồ sơ giấy và các công việc phát sinh. 

(3) Doanh nghiệp bảo hiểm cũng có thể hợp tác với các ngân hàng, các đơn vị trung gian thanh toán để tiếp cận chung tập khách hàng. Các khách hàng của các đơn vị trên đều đã được tiến hành KYC theo quy định tương ứng và trong nhiều trường hợp đã được thẩm định các thông tin về nhân thân với công nghệ trí tuệ nhân tạo, do đó, rủi ro về thông tin nhân thân khách hàng không chính xác sẽ được giảm thiểu. 

(4) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể yêu cầu đại lý bảo hiểm làm việc với khách hàng bằng các cuộc gọi video và lưu trữ lại. Khách hàng có thể đánh dấu xác nhận và ký số vào từng nội dung chi tiết trên ứng dụng (app) bảo hiểm do doanh nghiệp xây dựng để đảm bảo mình đã được tư vấn đầy đủ và hiểu rõ về sản phẩm. Dữ liệu lưu trữ trên cũng sẽ là cơ sở đánh giá hoạt động của đại lý bảo hiểm và xác định trách nhiệm nếu có sai phạm.

3. Sử dụng chữ ký số để ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Tải trực tiếp bộ hợp đồng điện tử bằng cách nhập vào mã xác thực bao gồm số chứng nhận nhân thân và số hợp đồng. Quý khách có thể thực hiện Bước 1: Chọn “Kích hoạt ngay”. Bước 2: Nhập thông tin tài khoản nhận được qua SMS/Email đăng ký với Prudential khi mua hợp đồng. Bước 3: Lựa chọn hình thức nhận Mã xác thực (OTP). Bước 4: Nhập Mã xác thực và khởi tạo Mật khẩu. Sau khi đăng nhập vào ứng dụng, khách hàng chọn “Thông tin hợp đồng” và Chọn số hợp đồng cần xem à chọn “Bộ hợp đồng bảo hiểm” để xem bộ hợp đồng điện tử.

Theo cách thức truyền thống, việc ký kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và các tài liệu liên quan sẽ do đại lý bảo hiểm thu thập chữ ký viết tay của khách hàng trên các mẫu đơn yêu cầu bảo hiểm, bảng minh hoạ sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm, v.v., do doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp. Với cách thức này, chữ ký viết tay sẽ là chứng cứ quan trọng tiên quyết để xác định chủ thể xác lập, thực hiện giao dịch. Trong trường hợp có nghi vấn về chữ ký trên tài liệu, các đơn vị giám định có thể xác định hai hoặc nhiều mẫu chữ ký khác nhau có phải là do cùng một người ký ra hay không. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, kết luận giám định sẽ không thể xác định được người đã thực sự ký vào tài liệu. Để có được kết luận giám định, các bên liên quan đương nhiên cũng sẽ phải bỏ ra thời gian, chi phí, và không phải lúc nào cũng có thể phát hiện được các dấu hiệu đáng ngờ của chữ ký để kịp thời yêu cầu giám định. Một số cách thức lừa đảo điển hình trong lĩnh vực bảo hiểm sẽ liên quan đến việc giả mạo chữ ký. Chẳng hạn như đại lý bảo hiểm dùng thông tin, hồ sơ cá nhân của người khác và giả mạo chữ ký của người đó trên hồ sơ yêu cầu bảo hiểm nhằm lập hợp đồng “ảo”, chỉ thanh toán phí bảo hiểm một vài đợt đầu rồi sau đó chấm dứt hợp đồng để trục lợi tiền hoa hồng và thưởng từ doanh nghiệp bảo hiểm. Đại lý bảo hiểm cũng có thể giả mạo chữ ký trên chứng từ nộp phí để giữ lại phí bảo hiểm thu từ khách hàng mà không đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Một số vấn đề khác

#1: Đảm bảo quá trình kinh doanh không gián đoạn 

#2: Tiết kiệm chi phí quá trình ký hợp đồng 

#3: Nâng cao trải nghiệm khách hàng 

#4: Chiếm lĩnh thị phần

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Giới thiệu về giải pháp chữ ký điện tử

Trong thời xưa, thực sự hầu như vài thập kỷ trước, chúng ta đều sử dụng để thực hiện chữ ký ở định dạng truyền thống, nơi chữ ký ướt / mực hoặc dấu vân tay vật lý được sử dụng để dán làm chữ ký trên tài liệu. Những chữ ký này không có gì khác ngoài sự đồng ý từ phía người ký rằng các điều khoản và điều kiện được đề cập trong hợp đồng cùng với các bên quen biết được người ký chấp nhận. Điều đó trực tiếp có nghĩa là anh ta đồng ý ký hợp đồng. Tuy nhiên, giờ đây thế giới đã thay đổi, tất cả chúng ta đều đang trở thành một người tiêu dùng kỹ thuật số trung thành bằng hoặc các hình thức khác. Trong một tình huống như vậy, làm thế nào chúng ta có thể tiếp tục ký kết theo cách truyền thống, cũ? Do đó, phần mềm Chữ ký điện tử đã được giới thiệu. Công nghệ bắt đầu nhận được nhu cầu tốt trên thị trường và trên toàn thế giới, các luật cần thiết đã được quy định để quản lý công nghệ này và hợp lý hóa cách sử dụng công nghệ này để có sự hỗ trợ hợp pháp và bảo vệ / phê duyệt bởi tòa án pháp luật.

Chữ ký điện tử là bất kỳ chữ ký nào được thực hiện / ghi lại hoặc được ghi lại với sự trợ giúp của thiết bị máy tính / ứng dụng / điện thoại thông minh. Chữ ký được thực hiện trên màn hình cảm ứng của thiết bị máy tính, nơi người ký có thể sử dụng ngón tay hoặc bút stylus để ký tên theo cách chính xác của người ký trên tài liệu. Điều này có thể xảy ra nhiều lần chúng có thể được thực hiện bằng chữ viết tay, ở định dạng được đánh máy, hoặc hình ảnh có thể được sao chép trên tài liệu. Sau đó, có các loại chữ ký điện tử khác mà bạn cần đánh dấu vào nút ‘Tôi đồng ý’ hoặc ghi âm giọng nói của bạn và kết nối với tài liệu hoặc chọn từ các tùy chọn nhất định trên tài liệu để thể hiện sự đồng ý của bạn với hợp đồng và nội dung được đề cập trong đó. Chữ ký điện tử cũng có thể là bất kỳ ký hiệu nào bạn chọn để dán làm chữ ký thể hiện sự chấp thuận của bạn đối với tài liệu.

Nghị định 130 định nghĩa: Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, được hình thành bằng việc chuyển đổi dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không tương ứng, trong đó người có thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định: i chỉ đúng khóa cá nhân tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa mới có thể tạo được sự chuyển đổi; ii nội dung thông điệp dữ liệu kể từ khi chuyển đổi có được giữ toàn vẹn hay không.

Hình dạng chữ ký số 

Có hình dạng như một chiếc USB, chữ ký số còn được gọi với cái tên khác là USB Token. Thông tin về chủ sở hữu sẽ được mã hóa bên trong USB. Đây chính là thiết bị phần cứng để xây dựng cặp khóa và giúp lưu trữ thông điệp dữ liệu của khách hàng. Mã khóa công khai bảo mật tốt Chữ ký số được thiết kế dựa trên công nghệ mã khóa công khai tiên tiến nhất hiện nay RSA : Tức là người sử dụng sẽ có 1 cặp khóa gọi là keypair . Trong cặp khóa này có chứa khóa công khai gọi là public key và khóa bí mật private key . Điều này giúp các chủ nhân của chữ ký gia tăng được độ bảo mật, hạn chế những thành phần xấu lợi dụng chiếm đoạt chữ ký cho những mục đích không chính đáng. Khóa bí mật thuộc hệ thống cặp khóa trong chữ ký online. Đây là một loại khóa sử dụng mật mã password không đối xứng. Tiếp đó sẽ được các chuyên gia kỹ thuật dùng để tạo ra chữ ký cho bạn. Khóa công khai hay còn gọi là public key có tác dụng để kiểm tra chữ ký online đã được tạo bởi khóa bí mật. Khóa công khai cũng tương tự như loại khóa còn lại trong cặp thuộc hệ thống mật mã khóa không cân xứng. Công nghệ khóa cao được ứng dụng vào trong chữ ký online sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn về độ bảo mật khi dùng loại chữ ký này. Ký số Sau khi tạo chữ ký thì nhà lập trình sẽ đưa khóa bí mật vào chương trình phần mềm. Tại đây chữ ký số CKS được gắn những thông điệp dữ liệu và chức năng bảo mật dữ liệu tốt. Người ký Người ký là chủ sở hữu của chữ ký online này. Người ký sẽ sử dụng cặp khóa bí mật để truy cập vào chữ ký online. Sau đó ký số và dữ liệu đã được lập trình liên quan đến thông tin cá nhân, ảnh đại diện… để xác nhận thông điệp dữ liệu. Người nhận Người nhận chữ ký có thể là các cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh, tổ chức xã hội, Nhà nước. Khi chữ ký được gửi tới thì người nhận có thể sử dụng chứng thư số của người ký để kiểm tra dữ liệu trong đó. Sau khi xác minh được đúng tài khoản tin cậy, thông tin đã chuẩn xác thì có thể tiến hành giao dịch. Chữ ký số chứa nhiều thông tin, hình ảnh sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình kiểm tra thông tin để giao dịch.

  • Liệt kê 5 cách chữ ký điện tử có thể mang lại lợi ích cho các đại lý bất động sản

Chúng được sử dụng như thế nào?

Đạo luật E-Sign, được thông qua vào năm 2000, cho phép sử dụng hồ sơ điện tử để đáp ứng bất kỳ quy chế, quy định hoặc quy tắc pháp luật nào yêu cầu thông tin đó phải được cung cấp bằng văn bản nếu người tiêu dùng đồng ý sử dụng. Chữ ký điện tử được sử dụng trong hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống, từ tờ khai thuế cho đến việc giới thiệu nhân viên trừ khi pháp luật tại quốc gia sử dụng có quy định khác.

Các giải pháp chăm sóc sức khỏe Esignature sử dụng nhận dạng kỹ thuật số để xác thực người ký. Càng sớm thì nó được kết nối với chữ ký và tài liệu thông qua mã hóa. Điều này giúp bảo mật cho chữ ký và dữ liệu trên tài liệu. Công nghệ đã phát triển vượt bậc với sự trợ giúp của những đổi mới đang diễn ra trong lĩnh vực này và bằng cách tuân thủ các luật điều chỉnh chúng.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Giải pháp số hóa ngành giáo dục với chữ ký điện tử

Chuyển đổi kỹ thuật số là ưu tiên hàng đầu của nhiều trường cao đẳng và đại học. Trong số các xu hướng phổ biến khác mà các cơ sở giáo dục hiện nay đang phải đối mặt, số lượng sinh viên đăng ký giảm, nguồn thu giảm và tài trợ không thể đoán trước của chính phủ đã đặt trọng tâm vào số hóa. Sau khi ngừng hoạt động do đại dịch COVID-19, các quan chức giáo dục đại học phải thích nghi trong khi vẫn tận tâm với các nhiệm vụ cốt lõi của họ và cải thiện trải nghiệm của sinh viên để giúp họ phát triển với tư cách là nhà lãnh đạo. Tầm nhìn của họ nên đón nhận sự thay đổi và tận dụng lợi thế của môi trường hiện tại để chuẩn bị cho thành công lâu dài.

Các cơ sở giáo dục đã tích hợp các công nghệ mới để hợp lý hóa hoạt động của họ và nhận thức về công nghệ những lợi ích của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục. Những công nghệ mới này đã phát triển theo cách mà chúng đơn giản hóa các quy trình này trong nhiều lĩnh vực, và ngành giáo dục cũng không phải là ngoại lệ. · Trong bài viết này, chúng tôi đã thảo luận về những lợi ích của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục. Chúng ta hãy có một cái nhìn.

Làm thế nào chữ ký điện tử có thể hợp lý hóa các quy trình của giáo dục

1. Tăng năng suất: Chữ ký điện tử cho phép bạn tự động hóa luồng tài liệu của mình và giảm thiểu các tác vụ lặp đi lặp lại.

2. Giảm chi phí: Việc chuyển sang quy trình không sử dụng giấy sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều gián tiếp do không phải sử dụng máy in và máy fax.

3. Giảm thời gian: Chữ ký điện tử giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc nộp tài liệu, tìm kiếm tài liệu bị mất, ghi lại dữ liệu hoặc theo dõi một hợp đồng đã bị mất qua thư.

4. Tăng cường mối quan hệ với khách hàng: Chữ ký điện tử giúp bạn ký các văn bản từ bất cứ đâu và bất cứ lúc nào, giúp cho việc kinh doanh trở nên nhanh chóng và dễ dàng, tạo dựng niềm tin và mối quan hệ.

5. Được thanh toán nhanh hơn: Chữ ký điện tử giúp tăng tốc chu kỳ bán hàng bằng cách nhanh chóng thực hiện các hợp đồng có nhiều người cùng ký.

6. Hỗ trợ tính toàn vẹn của tài liệu: phần mềm chữ ký điện tử xác minh, theo dõi và ghi lại chữ ký để tránh Sai lệch và chậm trễ.

7. Theo dõi tiến trình của bạn: Cho phép bạn theo dõi tài liệu của mình trong trang tổng quan trực tuyến.

8. Bảo mật được nâng cấp: Chữ ký điện tử bảo mật tài liệu của bạn bằng cách đặt chúng vào tủ tài liệu có khóa.

  • Lợi ích của việc áp dụng chữ ký điện tử vào ngành giáo dục

Lợi ích của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục Một trong những công cụ thích hợp nhất để chuyển đổi các quy trình dựa trên giấy tờ là Chữ ký điện tử đã tạo được dấu ấn trong ngành giáo dục. Nó giúp giảm thiểu nhu cầu của các giao dịch đơn giản hóa giấy tờ và giảm các lỗi biểu mẫu. Hãy cùng xem xét lý do tiềm năng cho sự cần thiết của chữ ký điện tử trong ngành giáo dục.

Giao tiếp an toàn và xác minh tài liệu Một công dụng khác của chữ ký điện tử trong lĩnh vực giáo dục là nó đảm bảo an toàn cho thông tin học sinh như các tài liệu quan trọng trong cơ sở dữ liệu của các cơ sở giáo dục và bảo vệ nó khỏi bị đánh cắp. Chữ ký điện tử cho phép các tổ chức chia sẻ các tài liệu quan trọng với phụ huynh bất cứ khi nào được yêu cầu. Một trong những lợi ích của chữ ký điện tử là nó cung cấp cho bạn cơ sở kiểm tra các dấu vết giúp theo dõi tất cả các chi tiết quan trọng của chữ ký. Người sử dụng giải pháp chữ ký điện tử có thể dễ dàng tìm ra người ký trong văn bản với thời gian và địa điểm ký. Chữ ký điện tử được bảo vệ tốt hơn với chức năng bảo mật được cải thiện chống lại các mối đe dọa đáng chú ý như giả mạo tài liệu và thất lạc hoặc thất lạc tài liệu.

Chữ ký điện tử giúp giảm thiểu khả năng giả mạo hoặc giả mạo thông qua việc đăng tài liệu để lấy chữ ký ngoại tuyến. Các công ty có thể giảm thiểu đáng kể nguy cơ gian lận bằng cách triển khai hệ thống xác minh chữ ký điện tử thông qua dữ liệu sinh trắc học được thu thập để bảo mật các tài liệu nhạy cảm hoặc bí mật. Việc truyền dữ liệu được mã hóa giữa bảng chữ ký Evolis và PC có thể được xác thực bằng chữ ký.

Tổ chức hiệu quả của thể chế Tài liệu eSign cho ngành giáo dục giúp các cơ sở giáo dục chuyển đổi các giải pháp để đáp ứng các nhu cầu và yêu cầu cho nhân viên và học sinh của họ. Các yêu cầu về thủ tục giấy tờ tuân thủ có thể trở thành một quá trình hỗn loạn nếu không được quản lý dưới sự giám sát thích hợp. Điều quan trọng là các tổ chức phải quản lý đội ngũ nhân viên hành chính của mình và trang bị cho họ công nghệ mới nhất để hoạt động trơn tru. Điều này đã được áp dụng bởi nhiều tổ chức sẵn sàng triển khai hệ thống của họ trực tuyến và số hóa toàn bộ quy trình tài liệu. Quan trọng nhất là nó tiết kiệm cho các cơ sở giáo dục và tiết kiệm chi phí giấy, lưu trữ, bưu phí và lưu trữ mọi tài liệu. Nó giúp mang lại tốc độ và khả năng hiển thị cho toàn bộ quy trình, mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia vào quy trình.

Các quy trình thể chế và hội nhập toàn diện Một nhu cầu khác đối với chữ ký điện tử trong ngành giáo dục là chúng cung cấp sự hỗ trợ đáng tin cậy cho việc tích hợp với các công nghệ khác nhau. Nhiều phòng ban khác nhau tận dụng các công nghệ cũng như hệ thống khác nhau để có lợi thế tiềm năng trong việc triển khai quy mô lớn các chức năng của các phòng ban khác nhau. Các giải pháp điện tử có thể tích hợp hiệu quả với các quy trình quản trị khác nhau bao gồm quản lý nội dung doanh nghiệp, tự động hóa bán hàng, hệ thống quản lý tài liệu và quản lý hồ sơ sinh viên. Việc tích hợp các giải pháp chữ ký điện tử tinh vi, mới nhất đảm bảo chuyển đổi kỹ thuật số toàn diện với phạm vi bao phủ tất cả các quy trình hành chính và giáo dục của nó. Các cơ sở giáo dục triển khai ứng dụng rộng rãi các giải pháp điện tử này tích hợp với phạm vi rộng nhất các giải pháp nêu trên.

Giải pháp eSign tài liệu miễn phí cho ngành giáo dục: Chúng ta đã sẵn sàng áp dụng chưa? Giờ đây, tất cả chúng ta đều đã nhận thấy rõ ràng tầm quan trọng và lợi ích của chữ ký điện tử trong lĩnh vực giáo dục, nên có thể an tâm khi nói rằng chúng thể hiện tài năng của tôi hoặc sự hỗ trợ đáng tin cậy cho quá trình chuyển đổi kỹ thuật số của các cơ sở giáo dục. Một loạt các ứng dụng cung cấp nền tảng cơ bản để áp dụng chữ ký điện tử. Cải thiện hiệu suất tài chính, mở rộng các dịch vụ sinh viên và giảm chi phí hoạt động là một số lợi thế đáng kể của chữ ký điện tử. Một vai trò khác của chữ ký điện tử trong giáo dục và học tập trực tuyến là khả năng hiển thị trong các quy trình thống kê chữ ký điện tử. Nó giúp sinh viên tìm thấy cơ hội tốt hơn để tương tác với quản lý tổ chức và tập trung nhiều hơn vào các nghiên cứu và các hoạt động liên quan khác.

Sự kết luận Các cơ sở giáo dục đã bắt đầu tiếp nhận các công nghệ tiên tiến và sử dụng nhiều loại tài liệu kỹ thuật số khác nhau trong các lớp học. Điều này không chỉ giúp cho việc học tập hiệu quả mà còn giúp quản lý và sắp xếp hợp lý các thủ tục giấy tờ dưới nhiều hình thức khác nhau như đăng ký khóa học, đơn vay vốn, đơn xin học, tuyển dụng giáo viên, yêu cầu bỏ lớp, đơn xin hỗ trợ tài chính, thay đổi hình thức khóa học, và nhiều hơn nữa. Ngành giáo dục rất cần chữ ký điện tử, trong trường hợp sinh viên không còn nhu cầu theo dõi giáo sư hoặc đội ngũ quản lý để có những phê duyệt cần thiết trong bất kỳ hoạt động nào. Chữ ký điện tử giúp mở đường cải tiến toàn bộ hệ thống quản trị trường học. Nếu bạn đã sẵn sàng khám phá thêm thông tin, hãy đăng ký với Document eSign để có giải pháp thiết kế tài liệu miễn phí cho ngành giáo dục và tận hưởng những lợi ích lâu dài..

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Giới thiệu về định nghĩa và quy trình KYC đối với các doanh nghiệp ngân hàng

Ngân hàng đua chuyển đổi số Hai năm trở lại, hàng loạt ngân hàng tại Việt Nam thực hiện chuyển đổi số, ra mắt các siêu ứng dụng và đặc biệt triển khai eKYC (electronic Know Your Customer) – định danh khách hàng điện tử. Theo báo cáo của FnF Research, thị trường eKYC (electronic Know Your Customer) toàn cầu ước tính đạt 257,23 triệu USD vào năm 2019 và dự kiến ​​đạt 1.015,36 triệu USD vào năm 2026 và dự kiến ​​sẽ phát triển với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) lên tới 22% từ năm 2019 đến năm 2027. Được xem như cửa ngõ giúp triển khai hệ thống ngân hàng số, eKYC là giải pháp nhận diện khách hàng một cách toàn diện, liên tục giữa người dùng với các tổ chức tài chính, ngân hàng.

KYC là viết tắt của cụm từ Know Your Customer – Nhận biết khách hàng của bạn. Đây là một quy trình nhằm xác minh danh tính của khách hàng khi tham gia vào các dịch vụ của ngân hàng như mở tài khoản, rút tiền, gửi tiền… KYC là bước đầu tiên trong tất cả các hoạt động trước khi khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp tài chính, ngân hàng đó. Hiểu đơn giản, ngân hàng hay tổ chức phải nhận biết về khách hàng củ mình và KYC giúp các ngân hàng đảm bảo khách hàng giao dịch đó là chính chủ, là người đã đăng ký dịch vụ với ngân hàng. Đặc biệt, việc biết khách hàng của mình là ai không những giúp các tổ chức tài chính, ngân hàng xác minh danh tính khách hàng, mà còn giúp các ngân hàng đánh giá và giám sát rủi ro, ngăn ngừa các gian lận bất hợp pháp.

Quy trình KYC được triển khai như thế nào? 

KYC là một quy trình bao gồm xác minh Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, xác minh khuôn mặt, xác minh sinh trắc học và xác minh các giấy tờ chứng thực khách hàng như hóa đơn điện nước (làm bằng chứng địa chỉ) hoặc hợp đồng lao động (xác định mức lương, nơi công tác…). Đây là những dữ liệu cá nhân quan trọng, đáng tin cậy giúp ngân hàng nhanh chóng xác minh khách hàng.

Một vài giấy tờ cá nhân các ngân hàng sử dụng để định danh khách hàng CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực: Những giấy tờ cá nhân này phải có thông tin rõ ràng, ảnh chân dung rõ nét, có tem đảm bảo giấy tờ là thật và còn hiệu lực. Hộ khẩu hoặc giấy đăng kí tạm trú, Hợp đồng lao động, Bảng sao kê lương…: Những giấy tờ này cần thiết khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản tín dụng, vay tiêu dùng… Các ngân hàng buộc phải tuân thủ những quy định KYC nhằm hạn chế gian lận tài chính và chống lại các hoạt động rửa tiền phi pháp.

Những đối tượng cần phải tuân thủ yêu cầu của eKYC

 Mở tài khoản ngân hàng hoặc ngân hàng trực tuyến Mở tài khoản thẻ tín dụng Mở tài khoản chứng khoán và giao dịch chứng khoán Mở tài khoản mua bảo hiểm Trên thực tế, khi khách hàng có nhu cầu mở bất kì tài khoản giao dịch đều phải thực hiện đúng các quy tắc nghiêm ngặt về KYC để xác minh danh tính. Tùy vào mức độ bảo mật và tính chất của từng loại giao dịch mà các tổ chức tài chính, ngân hàng sẽ quy định các cấp độ KYC khác nhau. Dịch vụ càng quan trọng, giao dịch càng lớn thì yêu cầu KYC sẽ càng cao.

eKYC là biểu thức được sử dụng để mô tả số hóa và khái niệm điện tử và trực tuyến của các quy trình KYC. eKYC (Electronic Know Your Customer) là quy trình từ xa, không cần giấy tờ giúp giảm thiểu chi phí và sự quan liêu truyền thống cần thiết trong các quy trình KYC. Giả mạo danh tính, chữ ký và lừa đảo là rất phổ biến. Các doanh nghiệp chuyên biệt dành riêng cho các giải pháp tuân thủ công nghệ đã phát triển các quy trình eKYC hoàn toàn an toàn với biên độ bằng không để thực hiện các hành vi vi phạm hàng giả này và các tội phạm liên quan.

Quy trình eKYC là sự chuyển vị kỹ thuật số và từ xa của quy trình KYC truyền thống. Số tuần cần thiết để hoàn thành nó trở thành vài giây với chi phí thực sự thấp hơn trong một quy trình được tối ưu hóa. Việc xác định và xác minh danh tính của khách hàng diễn ra ngay lập tức, giúp các doanh nghiệp tăng tỷ lệ chuyển đổi lên đến 84%, chẳng hạn như trong trường hợp giải pháp eID là 84% và mang lại trải nghiệm mượt mà, thoải mái và đơn giản cho khách hàng của họ. Quy trình eKYC làm tăng sự hài lòng của khách hàng và đảm bảo rằng khách hàng có thể sử dụng dịch vụ ngay từ những giây phút đầu tiên doanh nghiệp tiếp xúc với họ. Để đảm bảo rằng các quy trình eKYC đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn tương tự như các quy trình nhận dạng và xác minh khuôn mặt truyền thống, các công ty phải thực hiện các quy trình nhận dạng điện tử với mức độ an toàn và độ tin cậy cao và tuân theo các quy tắc đặt ra trong quy định của AML5 hoặc eIDAS.

Công nghệ OCR là gì? 

Optical Character Recognition (viết tắt là OCR), đây là công nghệ Nhận dạng ký tự bằng quang học, được sử dụng để nhận diện ký tự trên định dạng hình ảnh/pdf và trích xuất thông tin trên hình ảnh đó thành văn bản. Trong quy trình định danh khách hàng điện tử e-kyc, bước xác thực thông tin người dùng từ các loại giấy tờ tùy thân là bắt buộc. Công nghệ OCR được tích hợp trên nền tảng Trí tuệ nhân tạo (AI) của tạo thành giải pháp FPT.AI Reader, có khả năng trích xuất thông tin trên hơn 30 loại giấy tờ khác nhau, đặc biệt các loại giấy tờ tùy thân phổ biến như CMND/CCCD, Hộ chiếu, Giấy phép lái xe…, FPT.AI Reader cho kết quả trích xuất thông tin chính xác lên đến 98%.

Face matching 

Face matching sẽ sử dụng các thuật toán để chọn ra các chi tiết cụ thể trên khuôn mặt của 1 người. Các chi tiết thu được sẽ được số hóa và dùng để so sánh với dữ liệu trên các khuôn mặt khác trong cơ sở dữ liệu có sẵn. Công nghệ này giúp phân biệt khuôn mặt này với khuôn mặt khác và hầu như các thiết bị di động có camera đều tích hợp với nó. Công nghệ Face matching sẽ giúp nhận dạng khuôn mặt với độ chính xác 98%.

Công nghệ Liveness detection giúp chống tấn công, đánh cắp danh tính người dùng bởi nó xác định thời gian thực mà việc xác nhận sinh trắc học diễn ra là chính chủ chứ không phải là giả mạo. Đây là một tính năng được thiết kế có hiệu quả cao mà người dùng có thể tương tác với các hệ thống xác thực. Công nghệ này rất dễ sử dụng và chỉ yêu cầu ảnh / video selfie, được chụp qua người dùng webcam hoặc máy ảnh smartphone/ tablet: Hình ảnh / video được ghi trực tiếp, được phân tích để đảm bảo tính sinh động và ngăn chặn phát lại hình ảnh / video và các cuộc tấn công trình bày khác. Ảnh thẻ chứng minh thư, hộ chiếu hoặc bằng lái xe, được so sánh với ảnh trực tiếp (Face matching).

Lợi ích của giải pháp định danh khách hàng điện tử eKYC Nâng cao trải nghiệm khách hàng Tăng tỉ lệ onboarding Cắt giảm chi phí vận hành Quản lí và bảo mật thông tin khách hàng cao

Tại sao giải pháp ekYC lại cần thiết trong lĩnh vực banking? 

Giải pháp định danh khách hàng điện tử eKYC vừa ra đời đã chứng minh được tính thiết yếu trong dịch vụ ngân hàng. Thay vì khách hàng phải trực tiếp đến văn phòng giao dịch để thực hiện các thủ tục đăng kí mở tài khoản ngân hàng hoặc mở thẻ ATM, đối chiếu các giấy tờ cá nhân rất tốn thời gian và công sức… Thì với eKYC, khách hàng có thể thực hiện các thao tác này qua điện thoại thông minh được kết nối internet, ở mọi lúc mọi nơi, mà không cần gặp mặt trực tiếp. Điều này không chỉ có lợi cho khách hàng, mà các ngân hàng cũng tiết kiệm được nguồn nhân lực, thời gian, chi phí vận hành bộ máy. Đặc biệt, với công nghệ eKYC, khách hàng sẽ có những trải nghiệm tốt hơn với dịch vụ ngân hàng, không cần chờ đợi tốn thời gian, không mất công di chuyển đến các phòng giao dịch đúng trong giờ hành chính. Thông tin khách hàng nhanh chóng được lưu trữ và số hóa trên CRM của ngân hàng, thuận tiện trong việc tra cứu, quản lí dữ liệu khách hàng và nâng cao tính bảo mật thông tin. Trước khi triển khai eKYC rộng rãi, các ngân hàng phải đáp ứng những yêu cầu tối thiểu do nhà nước quy định như: Phải có giải pháp công nghệ để kiểm tra đối chiếu thông tin khách hàng, dữ liệu sinh trắc học…; phải có quy trình đánh giá rủi ro, tăng cường các biện pháp rà soát, đánh giá công nghệ eKYC đó, nhằm giúp ngân hàng và các tổ chức tài chính định danh chính xác khách hàng mở tài khoản ngân hàng trực tuyến, kịp thời phát hiện những gian lận tài chính, giao dịch lừa đảo… và có những biện pháp đảm bảo an toàn thông tin kịp thời. Từ đầu tháng 7/2020, Ngân hàng nhà nước đã cho phép khoảng 10 ngân hàng được thí điểm eKYC. Chỉ sau 2 tháng VPBank ra mắt giải pháp eKYC được triển khai bởi FPT.AI, ngân hàng đã có khoảng hơn 15.000 tài khoản đăng ký mới, chiếm 50% số tài khoản mở mới dự kiến của cả năm 2020.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Giới thiệu về giải pháp eKYC và ứng dụng trong ngành tài chính, ngân hàng

Ngân hàng đua chuyển đổi số Hai năm trở lại, hàng loạt ngân hàng tại Việt Nam thực hiện chuyển đổi số, ra mắt các siêu ứng dụng và đặc biệt triển khai eKYC (electronic Know Your Customer) – định danh khách hàng điện tử. Theo báo cáo của FnF Research, thị trường eKYC (electronic Know Your Customer) toàn cầu ước tính đạt 257,23 triệu USD vào năm 2019 và dự kiến ​​đạt 1.015,36 triệu USD vào năm 2026 và dự kiến ​​sẽ phát triển với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) lên tới 22% từ năm 2019 đến năm 2027. Được xem như cửa ngõ giúp triển khai hệ thống ngân hàng số, eKYC là giải pháp nhận diện khách hàng một cách toàn diện, liên tục giữa người dùng với các tổ chức tài chính, ngân hàng.

KYC là khâu đầu tiên trong tất cả các hoạt động tài chính, ngân hàng bởi trước khi để khách hàng bước vào hành trình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của mình thì ngân hàng hay tổ chức tài chính phải nhận biết về khách hàng của mình. Ngoài ra, việc biết được khách hàng của mình là ai còn giúp cho ngân hàng, tổ chức tài chính trong việc xác định danh tính, mọi thông tin khách hàng được rõ ràng. Từ đó, đưa họ vào hệ thống quản lý, giám sát tốt hơn.

Quy trình KYC thực hiện như thế nào? 

Quy trình KYC bao gồm xác minh thẻ ID, xác minh khuôn mặt, xác minh tài liệu như hóa đơn tiện ích làm bằng chứng địa chỉ hay thu nhập cá nhân và xác minh sinh trắc học. Các ngân hàng phải tuân thủ các quy định KYC và các quy định chống rửa tiền để hạn chế gian lận. Trách nhiệm tuân thủ KYC thuộc về các ngân hàng, tong trường hợp không tuân thủ, hình phạt nặng có thể được áp dụng.

Tài liệu cần thiết cho quy trình KYC 

Kiểm tra KYC được thực hiện thông qua một nguồn tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin độc lập và đáng tin cậy. Mỗi khách hàng được yêu cầu cung cấp thông tin đăng nhập để chứng minh danh tính và địa chỉ. Các tài liệu cần cho quy trình KYC: Thẻ CMND hoặc thẻ CCCD hoặc là hộ chiếu còn hiệu lực: Yêu cầu các giấy tờ này phải có thông tin rõ ràng, ảnh chân dung rõ nét, giấy tờ thật và còn hiệu lực.  Sổ hộ khẩu thường trú hoặc bằng lái xe hoặc hợp đồng lao động hoặc bảng lương hoặc giấy đăng ký tạm trú: Các loại giấy tờ này khách hàng cần cung cấp khi có nhu cầu về vay vốn hay mở tài khoản tín dụng. Vào tháng 5 năm 2018, Mạng lưới Thực thi Tội phạm Tài chính Hoa Kỳ ( FinCEN ) – đã thêm một yêu cầu mới đối với các ngân hàng để xác minh danh tính của khách hàng là pháp nhân sở hữu, kiểm soát và thu lợi từ các công ty khi các tổ chức này mở tài khoản. Điểm mấu chốt: khi một công ty doanh nghiệp mở một tài khoản mới, nó sẽ phải cung cấp số An sinh xã hội và bản sao ID ảnh hoặc hộ chiếu cho nhân viên, thành viên hội đồng quản trị và cổ đông của họ. 

Những đối tượng cần phải tuân thủ yêu cầu của eKYC 

Mở tài khoản ngân hàng hoặc ngân hàng trực tuyến Mở tài khoản thẻ tín dụng Mở tài khoản chứng khoán và giao dịch chứng khoán Mở tài khoản mua bảo hiểm

eKYC là biểu thức được sử dụng để mô tả số hóa và khái niệm điện tử và trực tuyến của các quy trình KYC. eKYC (Electronic Know Your Customer) là quy trình từ xa, không cần giấy tờ giúp giảm thiểu chi phí và sự quan liêu truyền thống cần thiết trong các quy trình KYC. Giả mạo danh tính, chữ ký và lừa đảo là rất phổ biến. Các doanh nghiệp chuyên biệt dành riêng cho các giải pháp tuân thủ công nghệ đã phát triển các quy trình eKYC hoàn toàn an toàn với biên độ bằng không để thực hiện các hành vi vi phạm hàng giả này và các tội phạm liên quan.

Quy trình eKYC được triển khai như thế nào? 

Giải pháp eKYC giúp việc xác định và xác minh danh tính của khách hàng ngay lập tức và làm tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng thành công và có thể sử dụng dịch vụ chỉ mất chưa tới 5 phút đăng ký. Sau khi tải ứng dụng của ngân hàng, tổ chức tài chính cung cấp, khách hàng sẽ thực hiện quy trình như sau: Bước 1: Khách hàng nhập các trường thông tin cần thiết được yêu cầu trên ứng dụng. Sau đó, khách hàng chọn tài liệu để tài liệu để xác minh. Khách hàng sẽ được yêu cầu để chụp hai mặt của các tài liệu chứng minh như: hộ chiếu, bằng lái xe hoặc chứng minh thư,… Bước 2: Tất cả thông tin của khách hàng sẽ được trích xuất tự động dựa trên công nghệ OCR và khách hàng có thể kiểm tra và chỉnh sửa lại. Tiếp theo, khách hàng được yêu cầu được xác minh bằng bằng hình selfie hoặc selfie video . Bước 3: Trong trường hợp công nghệ liveness detection và face matching giúp xác minh được hình ảnh của khách hàng thông qua selfie video khớp với hình ảnh trên tài liệu mà khách hàng đã cung cấp thì kết quả xác nhận thành công. Nếu không thành công, khách hàng phải tiến hàng xác thực lại. Nếu trong trường hợp khách hàng đăng ký dịch vụ cho vay hoặc mở thẻ tín dụng, giải pháp eKYC sẽ yêu cầu nhiều chứng từ hơn để xác minh như: Hộ khẩu, hợp đồng lao động, bảng lương,… để đảm bảo khách hàng đủ yêu cầu để sử dụng các dịch vụ này.

Công nghệ OCR được tích hợp trong quy trình eKYC để trích xuất thông tin từ các tài liệu nhận dạng như hộ chiếu, chứng minh thư , bằng lái xe và đưa thông tin đã được mã hoá lên hệ thống. Toàn bộ quá trình từ trích xuất dữ liệu để hình thành số liệu không mất quá 3 giây khiến quá trình hoàn toàn tự động và độ chính xác lên tới 99%. Các loại giấy tờ được xác minh Đối với xác minh Căn cước công dân Kiểm tra độ chính xác của định dạng như số ID, mã vạch 2D. Xác minh họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có can thiệp của photoshop hay giả mạo không. Xác minh microtext, hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận. Đối với xác minh Hộ chiếu Xem xét độ trùng khớp họ tên, ngày tháng năm sinh và ngày hết hạn với vùng có thể đọc được bằng máy (Machine Readable Zone). Phát hiện giả dạng thông qua phông chữ, hình ba chiều, chữ ký. Kiểm tra tính chính xác của định dạng trên hộ chiếu. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Xác định hình ảnh có giả mạo không. Xác minh ảnh ba chiều, in cầu vồng. Kiểm tra độ mờ đục, gian lận. Để xác minh Bằng lái xe Kiểm tra độ chính xác của định dạng. Phát hiện nhàu nát, gấp cạnh. Kiểm tra xem hình ảnh có photoshop hay giả mạo không. Xác minh hình ba chiều, in cầu vồng, hoa văn guilloche. Phát hiện độ mờ đục, gian lận.

Face matching Face matching sẽ sử dụng các thuật toán để chọn ra các chi tiết cụ thể trên khuôn mặt của 1 người. Các chi tiết thu được sẽ được số hóa và dùng để so sánh với dữ liệu trên các khuôn mặt khác trong cơ sở dữ liệu có sẵn. Công nghệ này giúp phân biệt khuôn mặt này với khuôn mặt khác và hầu như các thiết bị di động có camera đều tích hợp với nó. Công nghệ Face matching sẽ giúp nhận dạng khuôn mặt với độ chính xác 98%.

Công nghệ Liveness detection giúp chống tấn công, đánh cắp danh tính người dùng bởi nó xác định thời gian thực mà việc xác nhận sinh trắc học diễn ra là chính chủ chứ không phải là giả mạo. Đây là một tính năng được thiết kế có hiệu quả cao mà người dùng có thể tương tác với các hệ thống xác thực. Công nghệ này rất dễ sử dụng và chỉ yêu cầu ảnh / video selfie, được chụp qua người dùng webcam hoặc máy ảnh smartphone/ tablet: Hình ảnh / video được ghi trực tiếp, được phân tích để đảm bảo tính sinh động và ngăn chặn phát lại hình ảnh / video và các cuộc tấn công trình bày khác. Ảnh thẻ chứng minh thư, hộ chiếu hoặc bằng lái xe, được so sánh với ảnh trực tiếp (Face matching).

Ứng dụng nổi trội trong cuộc đua giải pháp eKYC Hiện tại, nhiều ngân hàng tại Việt Nam đã triển khai eKYC: HDBank, Tienphong Bank, MB, VPBank… Gần đây, BIDV cũng gia nhập cuộc đua cung cấp giải pháp eKYC với ứng dụng SmartBanking thế hệ mới ra mắt ngày 20/03/2021, người dùng đăng ký trực tuyến trên ứng dụng thông qua việc chụp hình CMND và xác thực nhận diện khuôn mặt. Sau khi đăng ký thông tin mở tài khoản, dịch vụ ngân hàng điện tử và phát hành thẻ phi vật lý để rút tiền qua mã QR, ngân hàng sẽ tự động xác nhận thông tin tài khoản và các gói dịch vụ hỗ trợ.Tất cả được thực hiện hoàn toàn tự động, người dùng sẽ được cấp ngay mã khách hàng và có thể giao dịch ngay chỉ sau vài phút.

Tại sao giải pháp ekYC lại cần thiết trong lĩnh vực banking? 

Giải pháp định danh khách hàng điện tử eKYC vừa ra đời đã chứng minh được tính thiết yếu trong dịch vụ ngân hàng. Thay vì khách hàng phải trực tiếp đến văn phòng giao dịch để thực hiện các thủ tục đăng kí mở tài khoản ngân hàng hoặc mở thẻ ATM, đối chiếu các giấy tờ cá nhân rất tốn thời gian và công sức… Thì với eKYC, khách hàng có thể thực hiện các thao tác này qua điện thoại thông minh được kết nối internet, ở mọi lúc mọi nơi, mà không cần gặp mặt trực tiếp. Điều này không chỉ có lợi cho khách hàng, mà các ngân hàng cũng tiết kiệm được nguồn nhân lực, thời gian, chi phí vận hành bộ máy. Đặc biệt, với công nghệ eKYC, khách hàng sẽ có những trải nghiệm tốt hơn với dịch vụ ngân hàng, không cần chờ đợi tốn thời gian, không mất công di chuyển đến các phòng giao dịch đúng trong giờ hành chính. Thông tin khách hàng nhanh chóng được lưu trữ và số hóa trên CRM của ngân hàng, thuận tiện trong việc tra cứu, quản lí dữ liệu khách hàng và nâng cao tính bảo mật thông tin. Trước khi triển khai eKYC rộng rãi, các ngân hàng phải đáp ứng những yêu cầu tối thiểu do nhà nước quy định như: Phải có giải pháp công nghệ để kiểm tra đối chiếu thông tin khách hàng, dữ liệu sinh trắc học…; phải có quy trình đánh giá rủi ro, tăng cường các biện pháp rà soát, đánh giá công nghệ eKYC đó, nhằm giúp ngân hàng và các tổ chức tài chính định danh chính xác khách hàng mở tài khoản ngân hàng trực tuyến, kịp thời phát hiện những gian lận tài chính, giao dịch lừa đảo… và có những biện pháp đảm bảo an toàn thông tin kịp thời. Từ đầu tháng 7/2020, Ngân hàng nhà nước đã cho phép khoảng 10 ngân hàng được thí điểm eKYC. Chỉ sau 2 tháng VPBank ra mắt giải pháp eKYC được triển khai bởi FPT.AI, ngân hàng đã có khoảng hơn 15.000 tài khoản đăng kí mới, chiếm 50% số tài khoản mở mới dự kiến của cả năm 2020.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

Hợp đồng bảo hiểm điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm

Hiện nay, hình thức hợp đồng điện tử đã được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực đời sống kể cả trong lĩnh vực bảo hiểm. Hình thức hợp đồng bảo hiểm điện tử ra đời đã mang lại nhiều thuận tiện cho doanh nghiệp và khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm. Để hiểu hơn về hình thức hợp đồng bảo hiểm này, các bạn chú ý theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, về cơ bản, là thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm (khách hàng) và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm – là sự kiện người được bảo hiểm sống hoặc chết trong hoặc tại một khoảng thời gian xác định. Do đó, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sẽ liên quan mật thiết đến vấn đề rủi ro và tính toán rủi ro trên cơ sở quy luật số lớn, chứa đựng nhiều điều khoản mẫu có nội dung tương đối phức tạp, phải được lập thành văn bản và áp dụng chung cho nhiều khách hàng. Việc ký kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, về nguyên tắc, chỉ được thực hiện sau khi đã có sự trao đổi, cung cấp, làm rõ các thông tin quan trọng về người được bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và sản phẩm bảo hiểm.

Đây là một trong những cải tiến quan trọng giúp Khách hàng tham gia bảo hiểm dễ dàng, tiện lợi và thân thiện với môi trường. Nhận hợp đồng điện tử và xác nhận hợp đồng trực tuyến Thực hiện nhanh chóng các yêu cầu liên quan đến điều chỉnh một số nội dung của hợp đồng bảo hiểm với mục tiêu cho phép thực hiện toàn bộ các yêu cầu điều chỉnh trong thời gian tới. Với thông điệp “Cần tìm, có ngày, quản lý trong tầm tay”, Hợp đồng bảo hiểm điện tử sẽ mang đến những trải nghiệm, dịch vụ tốt hơn, tiện ích hơn cho Khách hàng: – Nhanh chóng – Nhận ngay Hợp đồng bảo hiểm điện tử chỉ bằng vài thao tác – Tiện lợi – Tra cứu và kiểm tra thông tin ngay khi cần, không lo thất lạc – An toàn – Tính bảo mật thông tin cao, chỉ chủ hợp đồng mới có quyền truy cập. – Thân thiện với môi trường – Giảm thiểu tiêu thụ giấy và hạn chế khí thải do quá trình vận chuyển hợp đồng

Bộ hợp đồng bảo hiểm điện tử có đủ các chứng từ sau: Danh mục bộ hợp đồng bảo hiểm: mục lục tự động chuyển đến trang có chứng từ cần xem. Giấy chứng nhận bảo hiểm. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm. Chứng từ giao dịch bảo hiểm khác (Nếu có). Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm: Khách hàng click vào từng mục sản phẩm để xem điều khoản tương ứng được Bộ Tài Chính phê duyệt. Với mỗi công ty bảo hiểm sẽ có yêu cầu về điều kiện lưu trữ khác nhau.

Theo phương thức cung cấp thông tin truyền thống trong bảo hiểm nhân thọ, để làm căn cứ thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm, khách hàng sẽ trao đổi trực tiếp với đại lý bảo hiểm và cung cấp bản giấy hồ sơ nhân thân có chứng thực hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, hồ sơ khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế do doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định (thông thường đại lý bảo hiểm sẽ trực tiếp đi cùng để hỗ trợ khách hàng trong quá trình khám sức khỏe).

Điều 34 Luật Giao dịch điện tử quy định: “Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.” Tại Điều 14 Luật này cũng quy định: “Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận tính pháp lý chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.” Như vậy, pháp luật đã thừa nhận tính pháp lý của hợp đồng điện tử và được sử dụng làm chứng cứ trong trường hợp một trong hai bên không thực hiện đúng theo giao kết trong hợp đồng hoặc vi phạm điều khoản của hợp đồng. Tuy nhiên, hợp đồng điện tử phải đảm bảo các nội dung sau: – Nội dung của hợp đồng điện tử được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được soạn thảo lần đầu tiên dưới dạng thông điệp hoàn chỉnh. Nghĩa là thông điệp đó trong hợp đồng điện tử chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu. – Nội dung của thông điệp dữ liệu trong hợp đồng điện tử có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết nghĩa là thông điệp dữ liệu có thể mở được, đọc được, xem được bằng phương pháp mã hoá hợp pháp đảm bảo độ tin cậy mà các bên thỏa thuận với nhau.

Hiện tại FPT đang cung cấp dịch vụ hợp đồng bảo hiểm điện tử FPT.eContract với đầy đủ tính năng cho một quy trình ký hợp đồng thông minh, với đầy đủ tính pháp lý và an toàn bảo mật. Hợp đồng bảo hiểm điện tử FPT.eContract đáp ứng đầy đủ yêu cầu, đòi hỏi về hợp đồng điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm, mang lại cho doanh nghiệp và khách hàng nhiều tiện ích nổi bật

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/

 

Hợp đồng bảo hiểm điện tử và các đặc điểm cần lưu ý

Bảo hiểm nhân thọ là gì?

Bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhằm bảo vệ con người trước những rủi ro liên quan đến sức khỏe, thân thể, tính mạng. Đơn giản là người tham gia thỏa thuận và ký kết hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm về việc sẽ đóng đúng những khoản phí đều đặn vào quỹ dự trữ tài chính do công ty bảo hiểm quản lý để được chi trả số tiền nhất định khi không may gặp rủi ro hoặc đến thời điểm đáo hạn. 

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm (Theo khoản 1 – Điều 12 – Luật kinh doanh bảo hiểm). 

Bản chất của bảo hiểm nhân thọ là cách thức dự phòng tài chính an toàn cho tương lai với mục đích thay thế nguồn thu nhập khi người tham gia gặp rủi ro bất trắc (quyền lợi bảo hiểm nhân thọ). Chính vì thế bảo hiểm nhân thọ có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống con người, nó không chỉ giúp ổn định cuộc sống khi rủi ro bất ngờ xảy ra mà còn là cách thức chia sẻ rủi ro trong cộng đồng bằng cách lấy số đông bù số ít.

Để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất và đảm bảo tốt nhất việc cung cấp thông tin giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không trực tiếp thực hiện mà chủ yếu uỷ quyền cho mạng lưới các đại lý bảo hiểm được chuyên môn hoá để thực hiện các công việc giới thiệu, chào bán bảo hiểm, tư vấn, thu xếp việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Ngoài ra, đại lý bảo hiểm cũng thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thu phí bảo hiểm, thu xếp giải quyết yêu cầu trả tiền bảo hiểm và các công việc liên quan khác. Từ góc độ của khách hàng, đại lý bảo hiểm chính là “cầu nối” giúp truyền đạt thông tin và ý chí thực hiện hợp đồng của khách hàng đến doanh nghiệp bảo hiểm (thanh toán phí, yêu cầu sửa đổi hợp đồng, v.v.).

Các đặc điểm trên đặt ra một số vấn đề pháp lý cần lưu ý liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như sau: 

Doanh nghiệp bảo hiểm cần xác thực nhân thân của khách hàng, tính chính xác, trung thực của các thông tin do khách hàng cung cấp làm cơ sở việc thẩm định, ký kết hợp đồng bảo hiểm; 

Doanh nghiệp bảo hiểm cần có biện pháp xác thực liệu khách hàng đã thực sự đồng ý và ký kết hợp đồng bảo hiểm;

Ở chiều ngược lại, khách hàng cũng cần được giải thích rõ ràng và được cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm bảo hiểm trước khi quyết định ký kết hợp đồng, được đảm bảo thông tin nhận được từ đại lý bảo hiểm là đầy đủ, trung thực, và các khoản thanh toán phí bảo hiểm cũng như quyết định của khách hàng liên quan đến hợp đồng sẽ được đại lý bảo hiểm chuyển đến doanh nghiệp bảo hiểm; 

 Hệ quả của các vấn đề đã nêu là doanh nghiệp bảo hiểm cần có cơ chế quản lý và đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong hoạt động của đại lý bảo hiểm liên quan đến sản phẩm và khách hàng của mình; bởi về bản chất, đại lý bảo hiểm là người được uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, và doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm với khách hàng nếu đại lý bảo hiểm có sai phạm.

Quá trình lấy chữ ký bảo hiểm nhân thọ phải được kiểm soát chặt chẽ và ngày càng nhiều công ty lựa chọn eSignature, một quy trình hiện đại và an toàn, được điều chỉnh bởi quy định theo Luật định. 

Chữ ký điện tử loại bỏ nhu cầu gửi hợp đồng qua đường bưu điện để được ký bởi khách hàng của bạn. Được giám sát bởi các bên thứ ba đáng tin cậy, chữ ký điện tử cung cấp mức độ bảo mật thích hợp, thông qua giao thức nghiêm ngặt trong đó danh tính của người ký được kiểm tra. Chứng thư số được cấp, niêm phong tài liệu đã ký. Sự đảm bảo xác thực mạnh mẽ của từng người ký, các tệp bằng chứng được đóng dấu thời gian cho từng chữ ký và việc lưu trữ tài liệu an toàn khiến chữ ký điện tử trở thành đồng minh tốt nhất của bạn để ký kết nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ mới! 

Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng chữ ký số nâng cao cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Tuy nhiên, luật pháp quốc gia của bạn có thể yêu cầu một cấp độ chữ ký khác. Đội ngũ FPT.eContract sẽ hướng dẫn bạn khi lựa chọn giải pháp phù hợp nhất cho công ty của bạn.

Số hóa việc mua bảo hiểm của bạn và cải thiện trải nghiệm của khách hàng của bạn Tự động hóa và giảm thiểu rủi ro pháp lý Số hóa quy trình làm việc nội bộ giúp giảm chi phí vận hành và tăng năng suất của nhân viên. 

Ngoài ra, bạn giảm rủi ro không có chữ ký trong các điều kiện của chính sách, tránh việc khách hàng sử dụng giấy tờ. Đơn giản hóa việc ký kết các chính sách và dịch vụ tài chính cho khách hàng của bạn Giúp chủ hợp đồng của bạn ký hợp đồng bảo hiểm và bất kỳ tài liệu nào khác liên quan đến dịch vụ của bạn dễ dàng hơn. 

Với FPT.eContract, khách hàng của bạn không bắt buộc phải có chứng chỉ kỹ thuật số hoặc đăng ký trên nền tảng của chúng tôi để ký. Tính hợp pháp và bảo vệ dữ liệu tối đa Phạm vi pháp lý rộng hơn nếu có bất đồng và giảm nguy cơ những người bên ngoài công ty của bạn truy cập vào dữ liệu cá nhân. Chúng ta đã biết rằng thông tin được số hóa an toàn hơn các tài liệu được lưu trữ trên giấy.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hợp đồng điện tử FPT:
Số điện thoại: 1900.636.191
Email: fpt.econtract@fpt.com.vn
Website: econtract.fpt.com.vn/