Chữ ký số là gì? Phân biệt chữ ký số và chứng thư số

Chữ ký số là một phần quan trọng trong văn bản điện tử nói chung và hợp đồng điện tử nói riêng. Khi sử dụng loại hình chữ ký này, phía tổ chức doanh nghiệp và khách hàng cá nhân đều có thể tiết kiệm đáng kể thời gian xử lý văn bản hành chính cũng như đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch điện tử

Chữ ký số là gì?

Trước bối cảnh giao dịch online ứng dụng rộng rãi như hiện nay, chữ ký số lại ngày càng chứng minh vai trò quan trọng trong khâu xác thực, hỗ trợ xác định tính pháp lý.

Khái niệm

Tại Khoản 6, Điều 3, NĐ số 130/2018/NĐ-CP, ban hành năm 2018, chữ ký số được định nghĩa rất chi tiết. Cụ thể:

“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

chu-ky-so
Chữ ký số thường xuất hiện trong hợp đồng điện tử

Hiểu đơn giản thì loại chữ ký này tương tự như chữ ký tay trên văn bản giấy nhưng đã trải qua quá trình chuyển đổi thông điệp dữ liệu, được pháp luật công nhận pháp lý khi thực hiện các giao dịch điện tử. Tuy được biến đổi nhưng việc mỗi chữ ký đại diện cho một chủ thể không thay đổi tính chất. Có nghĩa bạn vẫn có thể xác định chính xác một chữ ký bất kỳ là do ai ký, có hợp lệ hay không.

Đặc điểm

  • Khả năng xác thực: Dựa vào chữ ký trên văn bản điện tử bất kỳ, người ta có thể xác định  người ký là ai, chữ ký đó hợp lệ hay không.
  • Bảo mật cao: Cấu tạo của mỗi chữ ký số bao gồm 2 lớp bảo mật. Chúng tương tự như mật khẩu đăng nhập và địa chỉ công khai của từng chữ ký. Như vậy, chỉ người đại diện cho chữ ký mới có quyền ký và quản lý chữ ký của chính mình.
  • Mỗi chữ ký chỉ đại diện cho một chủ thể: Mỗi chữ ký trong văn bản điện tử bất kỳ đều chỉ đại diện cho một chủ thể. Dựa vào đặc điểm này, phía cơ quan chịu trách nhiệm phân xử tranh chấp sẽ có đủ cơ sở để xác định tính hợp lệ của văn bản.
chu-ky-so-la-gi
Mỗi chữ ký chỉ đại diện cho một chủ thể duy nhất

Chữ ký số có giá trị pháp lý không?

Chữ ký số doanh nghiệp hay cá nhân đều có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định.

Quy định về tính pháp lý

NĐ số 130/2018/NĐ-CP đã quy định chi tiết về giá trị pháp lý của chữ ký số trong các văn bản điện tử. Cụ thể, theo Điều 8 của nghị định:

  • “Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức, thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng, nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.”
chu-ky-so-doanh-nghiep
Chữ ký trên văn bản điện tử vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định

Như vậy, chữ ký số chỉ có giá trị pháp lý nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định trong Điều 9 của NĐ số 130/2018/NĐ-CP. Ngoài ra, chữ ký phải được đăng ký, xác nhận tại đơn vị đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký tại Việt Nam.

Điều kiện đảm bảo tính pháp lý của chữ ký số

Dựa theo Điều 9 của NĐ số 130/2018/NĐ-CP, một chữ ký số được xem là có giá trị pháp lý nếu hội tụ đầy đủ 3 điều kiện cơ bản sau:

  • Chữ ký hình thành trong khoảng thời gian chứng thư số còn hiệu lực. Đồng thời, chữ ký này có thể được xác thực bằng khóa công khai ứng với chứng thư số còn hiệu lực đó (mỗi khóa công khai lại ứng với một chứng thư số).
  • Chữ ký được tạo ra bằng cách ứng dụng khóa bí mật (mỗi chữ ký luôn có một khóa bí mật) và khóa công khai của chứng thư số tương ứng.
  • Trong lúc ký kết, chỉ chủ thể đại diện cho chữ ký số mới có quyền kiểm soát và biết chính xác khóa bí mật.

Điểm khác biệt giữa chữ ký số và chứng thư số

Chắc hẳn vẫn có không ít người nhầm lẫn giữa chữ ký số và chứng thư số. Mặc dù cùng ứng dụng trên môi trường số nhưng giữa chúng vẫn có điểm khác biệt nhất định, sau đây là bảng so sánh chi tiết:

Tiêu chí so sánhChữ ký sốChứng thư số
Cấu tạo chung Gồm khóa bí mật và khóa công khai (xây dựng theo mô hình mật mã đối xứng).Gồm khóa công khai và thông tin như tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, tên của thuê bao, số hiệu của chứng thư số, thời hạn có hiệu lực của chứng thư số,..
Bản chất
  • Có giá trị tương tự như chữ ký cá nhân hoặc con dấu đại diện cho tổ chức.
  • Có vai trò  cam kết, xác nhận quyền và nghĩa vụ trên văn bản điện tử.
  • Có giá trị như CCCD hoặc CMND trên các nền tảng số.
  • Hỗ trợ xác minh danh tính của người đại diện cho chữ ký số.
Ứng dụng
  • Đại diện cho chữ ký viết tay trên văn bản điện tử.
  • Hỗ trợ xác thực giao kết trong văn bản điện tử.
  • Xác thực danh tính của người sử dụng chữ ký số.
  • Xác minh giao dịch online, kê khai thuế và một số thủ tục qua mạng khác.
Mối quan hệ giữa chữ ký số và chứng thực số
  • Để tạo chữ ký số, doanh nghiệp trước tiên phải tạo chứng thư số
  • Sau khi được tạo chứng thư số, doanh nghiệp sẽ được nhà cung cấp chứng thư số tạo chữ ký số
  • Chữ ký số phải được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai.
  • Dùng xác nhận người ký: trong đó chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận việc ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản.

So sánh điểm khác biệt giữa chữ ký số và chứng thư số 

Thực tế hiện nay, việc ứng dụng các giải pháp số đang ngày càng trở nên phổ biến trong việc quản trị và vận hành doanh nghiệp. Bên cạnh chữ ký số thì hợp đồng điện tử cũng không ngoại lệ. FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong và dẫn đầu thị trường được phát triển bởi tập đoàn FPT. Với giải pháp này, doanh nghiệp có thể số hóa quy trình ký kết hợp đồng, hướng đến xây dựng mô hình văn phòng không giấy tờ, giúp tiết kiệm 70% chi phí bàn giấy và 80% thời gian.

chu-ky-so-de-lam-gi
FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử cho mọi doanh nghiệp

Giải pháp hợp đồng điện tử của FPT được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao, có giá trị pháp lý như hợp đồng soạn thảo trên giấy. FPT.eContract là giải pháp phù hợp cho những doanh nghiệp cần ký kết số lượng lớn hợp đồng trong thời gian ngắn.

Nếu có nhu cầu ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử này, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn gói đăng ký phù hợp với doanh nghiệp. Đặc biệt, phiên bản FPT.eContract Lite – 0 đồng, 0 giới hạn thời gian, 0 hạn chế số lượng sẽ chính thức ra mắt trong tháng 5/2023. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, khi khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Hợp đồng đơn vụ là gì? So sánh hợp đồng đơn vụ và song vụ

Bên cạnh hợp đồng song vụ, hợp đồng đơn vụ cũng được áp dụng rộng rãi trong giao kết dân sự. Bộ Luật Dân sự năm 2015 có đề cập rất chi tiết về quy định thực hiện, thể thức và hiệu lực của loại hình hợp đồng này.

Hợp đồng đơn vụ là gì?

Hợp đồng đơn vụ là thỏa thuận giữa tất cả chủ thể tham gia, trong đó chỉ có một chủ thể cần thực hiện nghĩa vụ với chủ thể còn lại. Phía chủ thể còn lại chính là bên có quyền.

hop-dong-don-vu-la-gi

Trong hợp đồng đơn vụ chỉ có một bên chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ

Thực tế, phần lớn hợp đồng đơn vụ đều thuộc dạng giao kết không bồi hoàn. Vì chỉ chủ thể có nghĩa vụ cần thực hiện nghĩa vụ với chủ thể có quyền (bên mang quyền). Trong loại hình hợp đồng này, bên mang quyền không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào với bên có nghĩa vụ.

Quy định liên quan về hợp đồng đơn vụ

Quy định liên quan đến thực hiện hợp đồng, hình thức và hiệu lực hợp đồng được đề cập chi tiết trong Bộ Luật Dân sự 2015.

Quy định về thực hiện hợp đồng

Theo Điều 409 của Bộ Luật Dân sự 2015, sau thời điểm hợp đồng chính thức được ký kết, tất cả các bên tham gia phải thực hiện theo nghĩa vụ đã cam kết. Nghĩa vụ có thể thực hiện trước hoặc sau dựa vào sự đồng thuận của bên có quyền.

Quy định về hình thức hợp đồng

Tương tự như các loại hình hợp đồng dân sự khác, hợp đồng đơn vụ vẫn phải tuân thủ quy định về hình thức giao kết. Một số hình thức phổ biến nhất gồm giao kết bằng lời nói, giao kết theo dạng văn bản, giao kết có chứng thực, giao kết có công chứng.

Hợp đồng giao kết theo dạng văn bản

Quy định về hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng đơn vụ thường chính thức có hiệu lực từ thời điểm tất cả chủ thể đồng thuận ký kết. Ngoài ra, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng còn xác định dựa trên thỏa thuận của chủ thể tham gia hoặc theo quy định riêng của từng ngành nghề.

Theo từng hình thức giao kết, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng đơn vụ được xác định cụ thể như sau:

  • Giao kết bằng lời nói: Chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm các bên tham gia đồng thuận với toàn bộ nội dung trong hợp đồng.
  • Giao kết bằng văn bản: Bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm chủ thể cuối cùng ký vào hợp đồng.
  • Giao kết bằng văn bản có công chứng, đăng ký: Có hiệu lực kể từ thời điểm văn bản hợp đồng được đóng dấu công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.

Hợp đồng giao kết theo dạng văn bản thường có hiệu lực từ thời điểm ký kết

Bên cạnh đó, hiệu lực của hợp đồng giao kết đơn vụ còn có thể xác định dựa theo thỏa thuận của chủ thể tham gia vào hợp đồng hoặc theo quy định riêng của từng ngành.

Chẳng hạn như với hợp đồng cha mẹ cho tặng tài sản con cái, hợp đồng chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm con cái nhận tài sản (dựa vào Điều 458 của Bộ Luật Dân sự 2015).

So sánh hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ

Cả hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ đều là giao kết dân sự giữa tất cả chủ thể nhằm xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể. Tuy nhiên nếu xem xét kỹ hơn về mặt bản chất, cả hai loại hình hợp đồng này vẫn có điểm khác biệt.

Tiêu chí so sánhHợp đồng đơn vụHợp đồng song vụ
Nghĩa vụ của từng bênChỉ một bên có nghĩa vụ với bên còn lạiCả hai bên phải có nghĩa vụ với nhau
Tính chấtLà loại hình hợp đồng chỉ phục vụ lợi ích của một bên tham gia

Nội dung hợp đồng không có điều khoản đền bù

Là loại hình hợp đồng phục vụ lợi ích của cả hai bên tham gia

Nội dung hợp đồng thường có điều khoản đền bù, ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên

Nguyên tắc thực hiệnNghĩa vụ thực hiện theo cam kết hoặc theo sự thỏa thuận của bên có nghĩa vụ với bên có quyềnThực hiện nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng
Ví dụ thực tếHợp đồng cho tặng tài sảnHợp đồng thuê nhà

Hợp đồng mua bán nhà đất

Hợp đồng vay vốn ngân hàng

Bảng so sánh điểm khác biệt giữa hai loại hình hợp đồng

Như vậy, sau phân tích trên đây, bạn chắc hẳn đã hiểu rõ hơn về tính chất của hợp đồng đơn vụ. Đây là loại hình hợp đồng mà chỉ một chủ thể có nghĩa vụ với chủ thể còn lại. Quy định liên quan đến nguyên tắc thực hiện, thể thức và hiệu lực hợp đồng được đề cập trong Luật Dân sự 2015.

FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong, giải pháp lý tưởng cho doanh nghiệp trong quá trình số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Khi ứng dụng FPT.eContract, doanh nghiệp của bạn có thể triển khai ký kết cùng lúc số lượng lớn hợp đồng, ký ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào, an toàn bảo mật và đáp ứng đầy đủ giá trị pháp lý theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract

Phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí sẽ chính thức ra mắt vào tháng 5/2023. Với phiên bản này, khách hàng không bị giới hạn bởi số lượng và thời gian. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá hợp đồng điện tử, chọn lựa gói phù hợp theo yêu cầu của doanh nghiệp.

Hiện nay, FPT.eContract vinh dự được đồng hành cùng 2000+ doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như: Vinamilk, Vietjet Air, Toyota Việt Nam, VietBank, 30Shine, VN Pay,.. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về giải pháp hợp đồng điện tử của FPT, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Thanh lý hợp đồng là gì? Nguyên tắc thanh lý hợp đồng

Trong quá trình thực hiện giao kết dân sự, cá nhân và doanh nghiệp đôi khi cần thanh lý hợp đồng, có những quy định hoặc nguyên tắc nào khi thanh lý cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi giữa hai bên. Bài viết được tổng hợp, phân tích trong Pháp Lệnh Hợp đồng kinh tế năm 1989.

Thanh lý hợp đồng là gì?

Thanh lý hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng là thuật ngữ dùng để chỉ văn bản xác nhận việc hoàn thành hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia giao kết dân sự. Thông thường sau khi hoàn tất nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng, các chủ thể cần tiến hành ký kết xác nhận chấm dứt hợp đồng.

thanh-ly-hop-dong-la-gi
Thanh lý hợp đồng có thể hiểu đơn giản là sự đồng thuận chấm dứt hợp đồng

Thực hiện chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định giúp tổ chức doanh nghiệp, cá nhân và cơ quan nhà nước tránh được nhiều tranh chấp nảy sinh không đáng có.

Nguyên tắc thanh lý hợp đồng theo pháp luật Việt Nam

Điều 422 trong Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định cụ thể về trường hợp áp dụng chấm dứt hợp đồng. Theo đó, việc chấm dứt một hợp đồng nào đó được áp dụng trong những trường hợp cụ thể dưới đây:

  • Hợp đồng mà tất cả chủ thể tham gia đã hoàn thành nghĩa vụ cam kết.
  • Chấm dứt hợp đồng được thực hiện theo thỏa thuận của chủ thể tham gia hợp đồng.
  • Chấm dứt hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 420 Bộ Luật Dân sự.
  • Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp một bên yêu cầu dừng thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
  • Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp chủ thể tham gia hợp đồng không còn (đã qua đời).
nguyen-tac-thanh-ly-hop-dong
Hợp đồng có thể thanh lý trong trường hợp các chủ thể đã hoàn thành nghĩa vụ

Quy trình và thủ tục thanh lý hợp đồng

Muốn thanh lý hay chấm dứt hợp đồng dân sự nào đó, bạn cần thực hiện theo đúng quy trình.

Thời điểm thực hiện

Về thời điểm thực hiện thanh lý hợp đồng, các chủ thể tham gia cần thỏa thuận, lựa chọn thời điểm phù hợp. Ngay cả khi chưa đến thời hạn hoàn thành nghĩa vụ, hợp đồng vẫn có thể được thanh lý nếu nhận được sự đồng thuận của tất cả chủ thể của hợp đồng.

Thể thức biên bản hợp đồng

Biên bản chấm dứt hợp đồng cần thể hiện theo đúng thể thức quy định. Trong biên bản này cần xác định chính xác tình trạng các chủ thể tham gia vào hợp đồng. Cụ thể như:

  • Từng chủ thể đã hoàn thành nghĩa vụ nào.
  • Từng chủ thể tham gia đã hưởng những quyền lợi gì từ bên thực hiện nghĩa vụ.
  • Những nghĩa vụ chưa hoàn tất (nếu có). 
quy-dinh-ve-thanh-ly-hop-dong
Biên bản chấm dứt hợp đồng cần trình bày theo đúng thể thức

Quy trình thủ tục

Việc thanh lý hợp đồng có thể thực hiện theo sự đồng thuận tất các bên hoặc yêu cầu đơn phương từ một bên.

Các bên đồng thuận chấm dứt hợp đồng

Trường hợp đã đồng thuận ý kiến, tất cả chủ thể tham gia sẽ thực hiện thủ tục cần thiết để chấm dứt hợp đồng. Nhìn chung, thủ tục thông báo chấm dứt hợp đồng không có gì phức tạp. Lúc này, các chủ thể của hợp đồng hoàn toàn đồng tình, không bị ép buộc mà tự nguyện đi đến quyết định thanh lý hợp đồng.

thanh-ly-hop-dong-la-gi
Các bên đồng thuận chấm dứt hợp đồng

Biên bản thanh lý cần soạn thảo theo đúng thể thức văn bản quy định, đề cập chi tiết thỏa thuận chấm dứt giao kết hợp đồng. Ngay sau khi ký và biên bản thanh lý, tất cả chủ thể tham gia hợp đồng trước đó không còn bị ràng buộc với nhau, hợp đồng chính thức được thanh lý.

Một bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng

Trường hợp một trong các bên đơn phương yêu cầu thanh lý chấm dứt hợp đồng, việc chấm dứt hợp đồng cần thực hiện dựa theo thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng đã ký. Khi đó, bên đơn phương yêu cầu thanh lý hợp đồng thực hiện những công việc cụ thể sau:

  • Thông báo yêu cầu chấm dứt cho tất cả chủ thể còn lại. Việc chấm dứt hợp đồng chỉ thực hiện sau 15 ngày kể từ thời điểm thông báo hoặc theo thỏa thuận các bên đã ký kết.
  • Nếu hợp đồng bị thanh lý ngoài quy định thỏa thuận, bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng cần dựa vào quy định tại Điều 424 đến Điều 426 của Bộ Luật Dân sự năm 2015.

Ngoài ra, mặc dù đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng nhưng bên đơn phương vẫn phải tuân thủ điều khoản ký kết trong hợp đồng. Trong đó:

  • Trường hợp tất cả bên tham gia đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng cần dựa vào điều khoản thỏa thuận để gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên còn lại. Thông báo này cần gửi theo đúng thỏa thuận hoặc gửi trước một thời gian nhất định để bên còn lại có thời gian chuẩn bị.
  • Trường hợp các bên tham gia không thỏa thuận trong hợp đồng, bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng vẫn phải gửi yêu cầu thanh lý cho tất cả bên còn lại. Tuy nhiên lúc này, hợp đồng chỉ chính thức được thanh lý nếu bên còn lại đồng ý.

FPT.eContract tiên phong, hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Giải pháp này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm hơn 70% chi phí, 80% thời gian, triển khai mô hình văn phòng không giấy tờ.

Trong tháng 5/2023, phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite chính thức ra mắt. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn giải pháp phù hợp.

Hiện nay, FPT.eContract vinh dự được đồng hành cùng 2000+ doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như: Vinamilk, Vietjet Air, Toyota Việt Nam, VietBank, 30Shine, VN Pay,.. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về giải pháp hợp đồng điện tử của FPT, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

>>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hợp đồng hoán đổi là gì? Phân loại chi tiết

Nếu từng tham gia giao dịch tài chính phái sinh, bạn chắc hẳn đã ít nhiều tiếp xúc với hợp đồng hoán đổi. Thế nhưng nếu so với những văn bản giao kết thông thường, giao kết hoán đổi vẫn còn khá mới mẻ. Trong bài dưới đây, FPT.eContract sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng đặc biệt này.

Hợp đồng hoán đổi là gì?

Theo Điều 385 trong bộ Luật Dân sự ban hành năm 2015, hợp đồng được định nghĩa cụ thể như sau:

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

hop-dong-hoan-doi
                                                      Hợp đồng hoán đổi là gì?

Còn về hợp đồng hoán đổi (Swap Contract), đây là dạng hợp đồng giao kết giữa hai chủ thể (hai bên đối tác), tương tự như công cụ tài chính phái sinh. Theo cam kết hợp đồng, hai bên đối tác cần đồng ý thực hiện thanh khoản vào thời điểm cụ thể được ấn định (thanh toán định kỳ).

Tất cả bên tham gia giao kết thường trao đổi dòng tiền theo hình thức hoán đổi. Có nghĩa là trao đổi dòng tiền này để thu về một dòng tiền khác. Quá trình trao đổi này dựa trên sự thống nhất của tất cả bên tham gia theo nguyên tắc tự do, bình đẳng.

Phân loại hợp đồng hoán đổi

Hợp đồng giao kết hoán đổi có thể được phân loại thành 4 nhóm cơ bản. Bao gồm hợp đồng hoán đổi tiền tệ, hoán đổi lãi suất, hoán đổi tín dụng và hoán đổi chứng khoán vốn.

Hợp đồng hoán đổi tiền tệ

Đây là loại hình hợp đồng mà hai chủ thể tham gia vào giao kết tiến hành trao đổi các khoản gốc và lãi của một đồng tiền này với khoản gốc và lãi của đồng tiền khác.

Ví dụ: Một công ty Việt Nam cần đồng USD và một công ty ở Mỹ cần đồng VND. Hai công ty này có thể thực hiện hợp đồng hoán đổi tiền tệ bằng cách thỏa thuận một mức lãi suất, số tiền đồng ý trao đổi và ngày đáo hạn. Thời gian đáo hạn thường tối thiểu là 10 năm.

hop-dong-hoan-doi-la-gi
                                 Hoán đổi tiền tệ thường đi đôi cùng hoán đổi lãi suất

Hợp đồng hoán đổi lãi suất

Loại hình hợp đồng này còn được gọi là hợp đồng hoán đổi lãi suất thả nổi – cố định. Trong đó, một bên đồng ý trả một luồng tiền bằng mức lãi suất cố định được định trước trên một mức vốn danh nghĩa trong một số năm. Để đổi lại, bên đối tác sẽ trả mức lãi suất thả nổi trên cùng mức vốn danh nghĩa cho cùng thời kỳ.

Hợp đồng hoán đổi lãi suất được áp dụng trong quản lý tài sản, nợ cố định hoặc nợ thả nổi. Sự chênh lệch từ biến động lãi suất có thể giúp chủ thể của loại hình hợp đồng này tạo ra lợi nhuận.

hop-dong-hoan-doi

Ví dụ:

hop-dong-hoan-doi-la-gi

Hợp đồng hoán đổi tín dụng

Hợp đồng giao kết hoán đổi tín dụng luôn có sự tham gia của chủ thể mua thanh toán tiền tệ định kỳ cho chủ thể bán. Trường hợp công cụ tài chính này không còn khả năng thanh khoản, cả hai chủ thể có quyền yêu cầu bồi thường theo cam kết trong hợp đồng.

Hợp đồng hoán đổi chứng khoán vốn

Trong loại hình hợp đồng này, hai dòng tiền sẽ được hoán đổi theo thỏa thuận của hai chủ thể của hợp đồng vào thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ở loại hình hợp chứng khoán vốn, hai dòng tiền thường được quy định cụ thể như sau:

  • Một dòng tiền gắn với lãi suất thả nổi (bên thả nổi).
  • Một dòng tiền còn lại gắn với cổ phiếu hoặc gắn với một chỉ số thị trường (bên thả nổi hoặc bên chỉ số thị trường).

Phần lớn hợp đồng chứng khoán vốn hiện nay đều có một vế lãi suất thả nổi với cổ phiếu. Ngoài ra cũng có một vài hợp đồng gồm cả hai vế gắn với cổ phiếu.

Đặc điểm nhận biết hợp đồng giao kết hoán đổi

Tính linh hoạt cao, chủ yếu được giao dịch trên thị trường phi tập trung, cần sự hỗ trợ của bên trung gian, có tính bù trừ là 4 đặc điểm cơ bản nhất của hợp đồng giao kết hoán đổi.

Tính linh hoạt cao

Hầu hết các loại hình hợp đồng giao kết hoán đổi đều rất linh hoạt. Vì chúng chủ yếu được giao dịch trên thị trường phi tập trung. Tất bên tham gia không cần gặp mặt trực tiếp nhưng vẫn có thể ký kết từ xa, phù hợp với xu hướng giao kết hiện đại.

Cần sự hỗ trợ của bên trung gian

Để phục vụ nhu cầu khởi tạo và ký kết, hợp đồng giao kết hoán đổi cần có sự tham gia của một số tổ chức trung gian. Chẳng hạn như ngân hàng, các tổ chức tạo lập thị trường, tổ chức kinh doanh hợp đồng,.. Những tổ chức này đóng vai trò như bên trung gian liên kết khách hàng sử dụng sản phẩm cuối cùng.

hop-dong-hoan-doi-la-gi
                           Ngân hàng có thể giữ vai trò trung gian trong giao kết hoán đổi

Chủ thể của hợp đồng hoán đổi sẽ thu lợi nhuận từ mức chênh lệch của giá mua và giá bán dòng tiền. Nhờ có sự tham gia của bên trung gian, chủ thể giao kết hợp đồng không cần tốn thời gian gặp mặt trực tiếp để ký kết. Mặt khác, một số chi phí liên quan đến đánh giá tín dụng sẽ giảm xuống khá nhiều.

Chủ yếu được giao dịch trên thị trường phi tập trung

Hiện nay, hợp đồng giao kết hoán đổi chủ yếu được áp dụng giao dịch trên thị trường phi tập trung. Chủ thể của hợp đồng thường là các doanh nghiệp, công ty tài chính.

Triển khai theo nguyên tắc bù trừ

Hợp đồng giao kết hoán đổi được triển khai thực hiện theo nguyên tắc bù trừ. Theo đó, thông qua cơ chế cắt giảm khối lượng dòng tiền thanh toán giữa hai chủ thể tham gia vào hợp đồng, rủi ro tín dụng có thể giảm đáng kể.

Các câu hỏi thường gặp về hợp đồng hoán đổi

Mục đích hợp đồng giao kết hoán đổi kết là gì?

Trả lời: Mục đích ra đời của hợp đồng giao kết hoán đổi là hạn chế rủi ro tài chính, bảo vệ quyền lợi cho chủ thể tham gia trong trường hợp xuất hiện biến động tỷ giá, lãi suất,..

Hợp đồng giao kết hoán đổi chủ yếu được áp dụng trên thị trường nào?

Trả lời: Hợp đồng giao kết hoán đổi chủ yếu được áp dụng trên thị trường OTC (thị trường phi tập trung).

Hợp đồng giao kết hoán đổi ký kết từ xa được không?

Trả lời: Hợp đồng giao kết hoán đổi có thể ký kết từ xa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia.

FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử của tiên phong hỗ trợ đắc lực quá trình số hóa quy trình ký kết hợp đồng, giúp doanh nghiệp tiến đến mô hình hoạt động không giấy tờ. Từ đó tiết kiệm 70% chi phí in ấn, lưu trữ tài liệu; tiết kiệm 80% thời gian cho các bên tham gia ký kết.

hop-dong-hoan-doi
                               Danh sách một số đối tác khách hàng của FPT.eContract

Nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam đang tin tưởng sử dụng FPT.eContract như ngân hàng số Timo, ngân hàng VietBank, công ty sữa Việt Nam Vinamilk,… Vậy nếu có nhu cầu áp dụng giải pháp FPT.eContract, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để nhận tư vấn và được demo miễn phí.

Hợp đồng EPC là gì? Quyền và nghĩa vụ của từng bên

Hợp đồng EPC là gì là câu hỏi được nhiều độc giả quan tâm. Hợp đồng EPC chủ yếu áp dụng tại các dự án công nghiệp lớn. Chủ thể giao kết của loại hình hợp đồng này thường là tổ chức doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng chủ thể luôn được quy định chi tiết.

Hợp đồng EPC là gì?

Theo NĐ số 37/2015/NĐ-CP quy định về hợp đồng xây dựng, hợp đồng EPC được định nghĩa cụ thể như sau:

“Hợp đồng EPC là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.”

hop-dong-epc
Lễ ký kết hợp đồng EPC của tập đoàn điện lực Việt Nam và đối tác

Hiểu đơn giản thì hợp đồng EPC tổng hợp gồm nhiều hạng mục hợp đồng nhỏ, từ mua sắm cho đến thiết kế, triển khai thi công xây dựng. Chủ thể chính của loại hình hợp đồng này là bên giao thầu và bên nhận thầu.

Ưu nhược điểm của hợp đồng EPC

Sau đây là phần phân tích ưu điểm và nhược điểm của loại hình hợp đồng EPC đang được áp dụng tại nhiều dự án công nghiệp ở Việt Nam hiện nay.

Ưu điểm

  • Đối với bên giao thầu: Giảm thiểu vốn đầu tư, tiết kiệm nhân công, tối ưu hóa thời gian triển khai, hạn chế rủi ro trong khi thực hiện thiết kế và thi công.
  • Đối với bên nhận thầu: Chủ động hơn trong khâu thiết kế và thi công, không bị phụ thuộc quá nhiều vào sự giám sát của bên giao thầu, duy trì thi công xuyên suốt.
hop-dong-epc-la-gi
Ứng dụng hợp đồng EPC giúp bên giao thầu tiết kiệm thời gian

Nhược điểm

  • Muốn ứng dụng hợp đồng EPC hiệu quả đòi hỏi các bên tham gia phải đáp ứng nhiều yêu cầu khắt khe.
  • Nếu áp dụng sai dự án, cả bên giao thầu và nhận thầu đều phải đối mặt với rủi ro tài chính, thua lỗ, thất thoát ngân sách.
  • Trong quá trình triển khai dự án, cả hai bên có thể gặp phải bất cập liên quan đến công nghệ kỹ thuật, quy trình thiết kế và thi công không phù hợp với tình hình thực tế.
  • Nếu lựa chọn nhà thầu yếu kém dễ dẫn tình trạng dự án chậm triển khai, chất lượng thi công kém.

Hợp đồng EPC được áp dụng trong những trường hợp nào?

Theo Điều 3 trong Thông tư 30/2016/TT-BXD ban hành năm 2016 có quy định chi tiết trường hợp áp dụng hợp đồng EPC. Cụ thể, loại hình hợp đồng này thường được chỉ định áp dụng đối với những dự án đặc thù như:

  • Dự án xây dựng cần đẩy nhanh thời gian triển khai.
  • Các dự án phức tạp đòi hỏi áp dụng kỹ thuật, công nghệ cao, thống nhất từ khâu thiết kế cho đến khâu cung ứng thiết bị, triển khai thi công và bàn giao công nghệ.
hop-dong-epc
Hợp đồng EPC chủ yếu áp dụng tại các dự án xây dựng lớn

Quyền và nghĩa vụ của từng bên tham gia hợp đồng EPC

Sau đây, FPT.eContract sẽ tiến hành phân tích quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên tham gia vào hợp đồng EPC.

Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu

Bên giao thầu chính là chủ đầu tư, giữ vai trò quan trọng trong việc lựa chọn bên nhận thầu.

Quyền lợi

Khi tham gia giao kết hợp đồng EPC, bên giao thầu luôn được hưởng đầy đủ quyền lợi theo quy định. Bao gồm:

  • Toàn quyền từ chối hoặc chấp nhận nghiệm thu dựa theo điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Được kiểm tra, giám sát hoạt động thi công của bên nhận thầu miễn sao không cản trở quá trình triển khai thi công.
  • Có quyền yêu cầu bên nhận thầu tạm dừng triển khai nếu nhận thấy sai sót ảnh hưởng đến dự án, gây thiệt hại ngân sách nhà nước.
  • Được quyền yêu cầu bên nhận thầu cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến thiết bị, sản phẩm phục vụ dự án.
  • Có thể cấp phép cho nhà thầu phụ tham gia nếu nhận thấy nhà thầu chính không đủ khả năng đảm đương toàn bộ dự án.

Nghĩa vụ

Bên cạnh quyền lợi, bên giao thầu EPC còn phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng. Chẳng hạn như:

  • Cập nhật chi tiết thông tin liên quan đến dự án cho bên nhận thầu.
  • Thực hiện nghiệm thu theo đúng quy định, xét duyệt kịp thời bản thiết kế đáp ứng yêu cầu của dự án.
  • Tiến hành xin cấp phép xây dựng theo đúng quy định.
  • Bàn giao đầy đủ mặt bằng cho bên nhận thầu thực hiện triển khai thi công.
  • Thực hiện giám sát minh bạch theo cam kết trong hợp đồng.
  • Tổ chức mời thầu công khai, thảo luận nghiêm túc với bên nhận thầu về thủ tục mời thầu, quá trình triển khai và mua sắm thiết bị.
  • Tiến hành nghiệm thu dự án, thanh toán theo đúng cam kết.
  • Tôn trọng quyền tác giả với những thiết bị, sản phẩm tư vấn kèm hợp đồng.
  • Tiến hành tổ chức các đợt đào tạo đội ngũ quản lý, công nhân vận hành sau khi dự án hoàn thành.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu phải được quy định rõ trong hợp đồng EPC.

Quyền lợi

Quyền lợi của bên nhận thầu trong hợp đồng EPC bao gồm:

  • Có quyền yêu cầu bên giao thầu cung cấp chính xác thông tin liên quan đến dự án sẽ đảm nhận theo cam kết hợp đồng.
  • Được quyền đưa ra đề xuất, giải quyết phát sinh không nằm trong phạm vi hợp đồng với bên giao thầu.
  • Có quyền từ chối thực hiện hạng mục công việc ngoài điều khoản hợp đồng đã ký kết.
  • Thực hiện tổ chức, quản lý hạng mục công việc cần triển khai theo cam kết trong hợp đồng.

Nghĩa vụ

Sau đây là những nghĩa vụ cơ bản của bên nhận thầu:

  • Bố trí đầy đủ nhân lực, thiết bị cần thiết phục vụ thi công triển khai dự án.
  • Nghiên cứu chi tiết tài liệu liên quan đến dự án cung cấp bởi bên giao thầu, bàn giao lại tài liệu hoặc hệ thống phương tiện (nếu điều khoản hợp đồng có đề cập) .
  • Thông báo cho bên giao thầu biết về tình trạng thiếu hụt phương tiện thiết bị, tài liệu cần thiết phục vụ dự án .
  • Không tiết lộ thông tin điều khoản hợp đồng theo thỏa thuận cam kết với bên giao thầu.
  • Triển khai thi công theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận đã ký kết.
  • Lập kế hoạch thiết kế sau khi hồ sơ thiết kế FEED được bên giao thầu phê duyệt.
  • Thực hiện mua sắm vật tư thiết bị cần thiết phục vụ cho quá trình triển khai dự án.
  • Sẵn sàng phối hợp cùng nhà thầu phụ theo chỉ định của bên giao thầu.
  • Thực hiện tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên vận hành công trình hoặc nhận chuyển giao công nghệ.
  • Tiến hành thử nghiệm, vận hành công trình trước khi chuyển giao cho bên giao thầu.
  • Bàn giao đầy đủ hồ sơ, chứng từ cần thiết theo cam kết cho hợp đồng đã ký với bên giao thầu.

FPT.eContract là đơn vị cung cấp phần mềm hợp đồng điện tử tiên tiến, giúp doanh nghiệp giải quyết yêu cầu số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Với sự hỗ trợ của phần mềm này, doanh nghiệp có thể triển khai dễ mô hình dàng văn phòng không giấy tờ, tiết kiệm 80% thời gian và 70% chi phí.

hop-dong-epc-la-gi
Khách hàng tiêu biểu của FPT.eContract

Trong tháng 5, phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí sẽ chính thức ra mắt, hỗ trợ khách hàng trải nghiệm không giới hạn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn gói phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract đang nhận được sự tin tưởng của nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

[Cập nhật 2023] Quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại được xác định dựa trên năng lực thực hiện hành vi dân sự của từng chủ thể, dựa theo Điều 7 trong Bộ Luật Thương mại năm 2005. Ngoài ra, các điều khoản chi tiết, thể thức cũng là yếu tố quyết định đến tính hiệu lực của hợp đồng giao kết thương mại.

Thế nào là hợp đồng thương mại?

Theo Luật Thương mại ban hành năm 2005, “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”.

Còn theo Luật Dân sự năm 2015, “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”. 

dieu-kien-co-hieu-luc-cua-hop-dong-thuong-mai
                  Hợp đồng thương mại ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều ngành nghề kinh tế

Từ hai định nghĩa trên có thể hiểu hợp đồng thương mại đơn giản là thỏa thuận giữa những chủ thể tham gia (tổ chức doanh nghiệp hoặc cá nhân, một trong các bên cần có tư cách thương nhân). Điều đó nhằm mục đích xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa của tất cả chủ thể tham gia vào hoạt động giao dịch hàng hóa, cung cấp dịch vụ thương mại.

Hợp đồng thương mại có đặc điểm gì?

Đặc điểm dễ nhận biết nhất của hợp đồng thương mại nằm ở mục đích sinh lời. Mỗi bên tham gia giao kết hợp đồng đều có thể thu lợi nhuận từ hoạt động giao dịch hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

dieu-kien-co-hieu-luc-cua-hop-dong-thuong-mai
       Các chủ thể tham gia hợp đồng giao kết thương mại phải có một chủ thể là thương nhân

Chủ thể của loại hình hợp đồng này là cá nhân hoặc tổ chức doanh nghiệp. Trong số những chủ thể tham gia giao kết phải có ít nhất một chủ thể có tư cách thương nhân. Dựa vào Khoản 1, Điều 6 trong Luật Thương mại năm 2005, thương nhân ở đây gồm tổ chức kinh tế hoạt động hợp pháp, cá nhân hoạt động kinh doanh độc lập có đăng ký giấy phép kinh doanh.

Bên cạnh đó, đặc điểm hợp đồng thương mại còn thể hiện ở đối tượng giao dịch. Đối tượng trong hợp đồng thương mại là hàng hóa, dịch vụ cung cấp bởi chủ thể tham gia giao kết.

Trong đó, hàng hóa sẽ tồn tại theo dạng vô hình hoặc hữu hình. Hàng hóa hữu hình gồm loại hình tài sản như bất động sản, hàng hóa được tạo ra từ quá trình sản xuất, tài sản gắn liền trên đất đai (nhà ở, nhà xưởng,..). Còn hàng hóa vô hình là sản phẩm dựa trên sự sáng tạo (không tồn tại theo dạng vật chất), nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, giải trí, áp  dụng vào hoạt động kinh doanh, sản xuất.

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại

Một hợp đồng thương mại chỉ chính thức có hiệu lực nếu đáp ứng những điều kiện cơ bản theo quy định của Luật Thương mại.

Điều kiện

Sau đây là phân tích 3 điều kiện cơ bản để một hợp đồng thương mại được coi là có hiệu lực.

  • Chủ thể tham gia phải đảm bảo năng lực hành vi dân sự: Tất cả chủ thể tham gia ký kết hợp đồng phải có khả năng thực hiện hành vi dân sự, trong tình trạng tỉnh táo, không bị ép buộc hay đe dọa. Trong số các chủ thể tham gia giao kết cần có ít nhất một chủ thể có tư cách thương nhân (quy định trong Điều 7, Luật Thương mại năm 2005).
  • Nội dung hợp đồng đúng luật: Mọi điều khoản trong hợp đồng thương mại không được vi phạm quy định pháp luật, phù hợp với quy chuẩn đạo đức. Nội dung trong hợp đồng cần phải được sự thống nhất của tất cả chủ thể tham gia. Thỏa thuận cần đề cập rõ một vài nội dung cơ bản như chủng loại hàng hóa, dịch vụ; giá cả; số lượng cụ thể; hình thức và thời điểm thanh toán; quyền và nghĩa vụ của từng bên; cách thức giải quyết nếu xảy ra tranh chấp;…
  • Hình thức của hợp đồng: Nội dung của hợp đồng thương mại cần xác lập theo hình thức được pháp luật công nhận. Luật Thương mại năm 2005 chưa thống nhất quy định về mặt hình thức cho hợp đồng thương mại. Chính vì thế, tùy theo tính chất cụ thể hợp đồng, các bên tham gia cần tìm hiểu từng quy định riêng. Chẳng hạn như với hợp đồng bảo hiểm, hình thức giao kết cần thể hiện theo dạng văn bản.
dieu-kien-co-hieu-luc-cua-hop-dong-thuong-mai
  Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thương mại cần dựa theo quy định trong Luật Thương mại

Thời điểm có hiệu lực

Luật Dân sự năm 2015 đã quy định rõ thời điểm một hợp đồng chính thức có hiệu lực. Cụ thể trích dẫn luật “Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.”

Từ quy định trên dễ thấy rằng một hợp đồng giao biết thương mại bắt đầu có hiệu lực vào một trong 3 thời điểm sau đây:

  • Thời điểm hợp đồng chính thức được ký kết: Thường thì kể từ thời điểm tất cả các bên ký kết, hợp đồng sẽ bắt đầu có hiệu lực.
  • Thời điểm theo thỏa thuận của thụ thể tham gia: Các chủ thể tham gia giao kết có thể thỏa thuận thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Tất cả thỏa thuận cần dựa trên sự đồng thuận của tất cả các bên, thỏa thuận không được trái quy định pháp luật.
  • Thời điểm dựa theo quy định liên quan: Áp dụng cho những hợp đồng thương mại mang tính đặc thù, chịu sự quản lý từ phía cơ quan nhà nước. Lúc này, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cần tuân theo quy định riêng của từng ngành.
dieu-kien-co-hieu-luc-cua-hop-dong-thuong-mai
              Hợp đồng giao kết thương mại thường bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm ký kết

Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng thương mại

Dựa theo Điều 117 của Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015, giao kết trong hợp đồng thương mại cần dựa trên tính bình đẳng, thiện chí giữa các bên. Có nghĩa, mọi bên tham gia giao kết đều có quyền đưa ra đề xuất thỏa thuận, ký kết tự nguyện sau khi đã tìm hiểu và đồng ý với tất cả thỏa thuận trong hợp đồng.

Ngoài ra, điều khoản trong hợp đồng phải đảm bảo không trái quy định pháp luật, phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh và đạo đức xã hội. Quy trình thương thảo và ký kết cần diễn ra theo đúng quy định pháp luật.

Ký kết hợp đồng thương mại bằng phương thức điện tử

Công nghệ thông tin ngày càng thể hiện sức ảnh hưởng lớn trong các hoạt động thương mại, ngay cả việc ký kết hợp đồng cũng được số hóa thay vì lập hợp đồng bằng giấy như trước đây. Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp đã và đang lựa chọn ký kết hợp đồng thương mại bằng phương thức điện tử để tiết kiệm thời gian và chi phí in ấn, lưu trữ, chuyển phát.

FPT là một trong những đơn vị đầu tiên được Bộ Công Thương cấp đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử tại Việt Nam. Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract của FPT giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng, tiến đến mô hình hoạt động không giấy tờ.

FPT.eContract rất tự hào khi nhận được sự tin tưởng của các doanh nghiệp lớn như Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk, Ngân hàng Quốc tế VIB, hãng hàng không Vietjet,.. Nếu có nhu cầu áp dụng giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, hoặc liên hệ sớm với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và demo miễn phí.

Hợp đồng vô hiệu hóa là gì? Một vài ví dụ cụ thể

Hợp đồng vô hiệu hóa dẫn tới hệ quả là mọi giao kết giữa các chủ thể tham gia đều không còn hiệu lực. Bởi khi đó, những văn bản thuộc hợp đồng này không hề có giá trị pháp lý. Vậy khi nào một văn bản hợp đồng bị xem là vô hiệu? FPT.eContract sẽ giải đáp giúp bạn câu hỏi này trong phần tổng hợp kiến thức pháp luật sau đây.

Hợp đồng vô hiệu hóa là gì?

Điều 122 trong Bộ Luật Dân sự năm 2015 đề cập khá rõ về tính vô hiệu của giao dịch dân sự. Cụ thể trích dẫn luật:

“Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác”.

hop-dong-vo-hieu-hoa
Bộ Luật Dân sự năm 2015 có đề cập quy định về hợp đồng vô hiệu hóa

Hợp đồng đơn giản là thỏa thuận giữa tất cả chủ thể tham gia vào quá trình xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi cùng nghĩa vụ dân sự. Mỗi bản hợp đồng tương tự như một giao dịch dân sự.

Như vậy, nếu hợp đồng bị vô hiệu hóa thì giao dịch dân sự cũng lập tức vô hiệu. Lúc này, từng chủ thể tham gia giao dịch không còn bị ràng buộc trách nhiệm theo cam kết hợp đồng đã ký.

Khi nào thì một hợp đồng dân sự bị vô hiệu hóa?

Muốn xác định một hợp đồng vô hiệu hóa khi nào, bạn cần xem xét dựa theo nhiều khía cạnh.

Hợp đồng bị xem là chứng từ giả mạo

Nếu tất cả chủ thể tham gia giao kết xác lập hợp đồng giả mạo cho hợp đồng dân sự khác, hợp đồng giả mạo đó sẽ bị vô hiệu.

hop-dong-vo-hieu-hoa-la-gi
Hợp đồng bị giả mạo bị xem là vô hiệu

Mặt khác, một hợp đồng dân sự bị xem là vô hiệu nếu được tạo ra nhằm mục đích giúp chủ thể giao kết trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba.

Điều khoản trong hợp đồng trái với pháp luật và quy chuẩn đạo đức

Trường hợp điều khoản trong hợp đồng vi phạm pháp luật, không đúng với quy chuẩn đạo đức xã hội, trái với truyền thống tương thân tương ái của dân tộc thì hợp đồng đó cũng bị xem là vô hiệu.

Chủ thể giao kết không đủ năng thực hiện hành vi dân sự

Trường hợp chủ thể hợp đồng tham gia giao kết hợp đồng vào thời điểm mà bản thân không đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự, chủ thể có quyền yêu cầu cơ quan tòa án hủy hợp đồng. Khi đó, cho dù hợp đồng được ký kết bởi tất cả các bên thì vẫn bị xem là vô hiệu, không có giá trị pháp lý.

Có sự nhầm lẫn giữa của chủ thể hợp đồng

Nếu một hợp đồng giao kết dân sự được tạo ra do sự nhầm lẫn của một hoặc tất cả chủ thể tham gia không đồng thuận mục đích xác lập, chủ thể bị nhầm lẫn có quyền đề nghị cơ quan phân xử tuyên bố hợp đồng vô hiệu (thường là phía cơ quan tòa án).

Chủ thể giao kết bị lừa gạt, bị ép buộc

Trường hợp một trong các chủ thể tham gia giao kết bị lừa gạt, bị ép buộc thì chủ thể bị lừa dối, ép buộc này có thể yêu cầu cơ quan tòa án xem xét tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

hop-dong-vo-hieu-hoa-khi-nao
Nếu chủ thể của hợp đồng bị ép buộc hoặc bị lừa gạt, hợp đồng sẽ xem là vô hiệu

Trong đó, lừa dối thực hiện giao kết là hành vi mà một chủ thể của hợp đồng hoặc một bên thứ ba cố ý làm cho chủ thể còn lại hiểu sai về tính chất hợp đồng.

Chủ thể giao kết chưa đủ tuổi thành niên, không có người đại diện pháp lý

Người chưa đủ tuổi thành niên muốn tham gia ký kết hợp đồng cần được sự giám sát và đồng ý của đại diện pháp lý. Như vậy, hợp đồng của chủ thể giao kết chưa đủ tuổi thành niên, không có sự giám sát và đồng ý của đại diện pháp luật đều bị xem là vô hiệu.

Hợp đồng không thể hiện theo đúng hình thức quy định

Một hợp đồng dân sự nếu không đáp ứng yêu cầu về mặt hình thức thể hiện theo quy định cũng bị xem như vô hiệu, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt sau:

  • Hợp đồng đã xác lập bằng văn bản, tuy nhiên văn bản này không đúng theo quy định pháp luật. Đồng thời, một hoặc tất cả chủ thể tham gia đã thực hiện tối thiểu 2/3 nghĩa vụ, các chủ thể tham gia lúc này có thể yêu cầu tòa án công nhận giá trị pháp lý của hợp đồng.
  • Hợp đồng đã xác lập theo đúng thể thức văn bản nhưng sai quy định về công chứng. Đồng thời, một hoặc tất cả chủ thể tham gia đã thực hiện tối thiểu 2/3 nghĩa vụ, các chủ thể tham gia lúc này có thể yêu cầu tòa án công nhận giá trị pháp lý của hợp đồng. Khi đó, văn bản hợp đồng này không cần phải thông qua công chứng hay chứng thực.
hop-dong-vo-hieu-hoa
Hợp đồng trình bày không đúng thể thức quy định

Chủ thể giao kết không thể thực thi hợp đồng

Nếu ngay từ thời điểm xác lập hợp đồng, chủ thể giao kết không thể thực thi các điều khoản cam kết thì hợp đồng đó bị xem là vô hiệu.

Một số ví dụ về hợp đồng vô hiệu

Muốn hình dung rõ hơn về tính vô hiệu của hợp đồng dân sự, bạn hãy theo dõi một vài ví dụ sau đây.

Ví dụ 1: Hợp đồng mua bán cần sa giữa hai chủ thể tại Việt Nam. Cần sa chưa nằm trong danh sách hàng hóa hợp pháp tại Việt Nam nên hợp đồng này bị xem là vô hiệu (điều khoản hợp đồng trái quy định pháp luật).

Ví dụ 2: Hợp đồng cho tặng tài sản ký kết bởi người chưa đủ 15 tuổi, không có đại diện pháp lý. Đây là hợp đồng không có giá trị pháp lý vì chủ thể giao kết chưa đủ tuổi thành niên, không có sự giám sát của đại diện pháp lý.

Ví dụ 3: Hợp đồng cha mẹ cho tặng tài sản cho con cái nhưng cha mẹ bị ép buộc ký kết. Chủ thể tham gia giao kết (cha mẹ) không tự nguyện mà bị ép buộc nên hợp đồng này bị xem là vô hiệu.

Lời kết

Hy vọng sau phân tích trên đây của FPT.eContract, bạn sẽ hiểu hơn về tính chất của hợp đồng vô hiệu. Một văn bản hợp đồng bất kỳ đều bị xem là vô hiệu nếu không đáp ứng các quy định trong Điều 117 của Bộ Luật Dân sự.

FPT.eContract là đơn vị cung cấp phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam phát triển bởi công ty FPT Information System. Đây chính là giải pháp giúp doanh nghiệp giải quyết bài toán số hóa quy trình ký kết hợp đồng. FPT.eContract hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình văn phòng không giấy tờ, tiết kiệm 70% chi phí và 80% thời gian.

Trong tháng 5/2023, FPT.eContract sẽ cho ra mắt phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite giúp khách hàng khởi tạo hợp đồng không hạn số lượng, thời gian. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Hơn 2.000 doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như Vinamilk, Vietjet Air, TiKi, VietBank, Toyota,… đã và đang ứng dụng phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract vào quy trình vận hành của mình. Nếu có nhu cầu áp dụng, quý khách hàng có thểliên hệ với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng bản demo miễn phí.

Hợp đồng FIDIC là gì? Các thông tin cần biết về hợp đồng FIDIC

Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài trong các dự án đầu tư xây dựng. Ký kết hợp đồng xây dựng quốc tế là điều bắt buộc với các bên. Loại hợp đồng tiêu chuẩn được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng có yếu tố nước ngoài đó là hợp đồng FIDIC. Vậy hợp đồng FIDIC là gì? Có những loại nào phổ biến?

Hợp đồng FIDIC là gì?

Đây là loại hợp đồng mẫu tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng quốc tế. Hợp đồng này được biên soạn bởi Hiệp hội kỹ sư tư vấn quốc tế được gọi tắt là FIDIC. Hợp đồng FIDIC được áp dụng trong tất cả các dự án đầu tư lớn, nhỏ thuộc ngành xây dựng mà các bên chủ thể có quốc tịch, pháp lý, ngôn ngữ khác nhau.

Hợp đồng FIDIC có đặc trưng riêng. Đó là sự phân phối rủi ro giữa các bên tham gia một cách công bằng. Rủi ro của dự án sẽ được phân tích ngay từ đầu. Từ đó lựa chọn hình thức hợp đồng tương ứng với từng quy mô dự án và mức độ rủi ro.

hop-dong-fidic
Hợp đồng FIDIC là mẫu hợp đồng tiêu chuẩn quốc tế dùng trong lĩnh vực xây dựng

Đối tượng sử dụng hợp đồng FIDIC

Hợp đồng FIDIC được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Đối tượng sử dụng hợp đồng là các đơn vị, doanh nghiệp có quốc tịch, pháp lý khác nhau. Các bên này cùng tham gia dự án đầu tư xây dựng lớn, nhỏ mang tính quốc tế. Hợp đồng sẽ giúp bảo vệ sự quyền lợi và sự công bằng của các bên.

Các dạng hợp đồng FIDIC mới nhất

Hợp đồng này có nhiều mẫu với màu sắc khác nhau, phù hợp với quy mô dự án xây dựng và nhu cầu các bên tham gia. Dưới đây là những mẫu hợp đồng FIDIC mới nhất:

Sách xanh (The Green Book)

Mẫu hợp đồng này phù hợp với các dự án có giá trị nhỏ dưới 500.000 USD. Ngoài ra, còn thích hợp sử dụng cho các dự án có thời gian thi công dưới 6 tháng. Hoặc dự án có công việc đơn giản, công việc lặp đi lặp lại.

Sách đỏ (The Red Book)

Dạng hợp đồng này phù hợp với dự án xây dựng lớn và phức tạp hơn. Trong đó chủ đầu tư (Employer) chịu trách nhiệm hầu hết phần thiết kế. Còn nhà thầu (Contractor) được phép tham gia một phần trong việc thiết kế.

Nhà tư vấn (Engineer) chịu trách nhiệm quản lý hợp đồng, giám sát việc thực hiện công trình, xác nhận việc thanh toán và thông báo cho chủ đầu tư. Dựa trên số lượng công việc đã hoàn thành, nhà thầu sẽ nhận được thanh toán theo hợp đồng.

Sách hồng (The Pink Book)

Là hợp đồng phái sinh từ sách đỏ nên hợp đồng này có đặc điểm tương tự sách đỏ. Tuy nhiên hợp đồng này được dành riêng cho các dự án đầu tư xây dựng được ngân hàng Phát triển Đa Phương (Multilateral Development Banks) tài trợ vốn.

hop-dong-fidic-moi-nhat
Sách hồng – The Pink Book

Sách cam (The Orange Book)

Dạng hợp đồng FIDIC này được áp dụng cho các dự án chìa khóa trao tay, vừa thiết kế vừa xây dựng. Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế gần như toàn bộ dự án. Nếu nhà đầu tư yêu cầu về thiết kế thì nhà đầu tư cần có bản phác thảo. Đối với mẫu hợp đồng này, nhà tư vấn có nhiệm vụ quản lý hợp đồng; giám sát công việc xây dựng và sản xuất, lắp dựng tại công trường. Đồng thời có nhiệm vụ xác nhận việc thanh toán.

Sách vàng (The Yellow Book)

Đây là loại hợp đồng trọn gói phù hợp với dự án trong đó nhà thầu chịu trách nhiệm hầu hết các công việc về thiết kế và thi công. Nhà tư vấn là người quản lý, giám sát và xác nhận việc thanh toán. Nhà thầu được thanh toán khi hoàn thành công việc theo tiến độ đề ra. Thông thường là được thanh toán 1 lần.

hop-dong-fidic
Sách vàng – The Yellow Book

Sách bạc (The Silver Book)

Hợp đồng này dùng cho các dự án điện hoặc dự án về cơ sở hạ tầng tư nhân. Nhà thầu sẽ thiết kế và thi công công trình toàn bộ. Vì thế, trách nhiệm của nhà thầu rất lớn và rủi ro cũng khá cao. Sự tham gia của chủ đầu tư ở đây rất nhỏ. Nhà thầu được thanh toán một lần. Đây chính là dạng hợp đồng trao tay.

Sách xanh (The Blue Book)

Mẫu hợp đồng FIDIC này phù hợp với các dự án về cải tạo, nạo vét hoặc xây dựng phụ trợ. Kèm theo đó là rất nhiều các thỏa thuận hành chính. Trong hợp đồng này chủ đầu tư có trách nhiệm thiết kế công trình, xác định các thông số kỹ thuật một cách chi tiết, mô tả hoạt động của công trình và xây dựng bản vẽ.

hop-dong-fidic
Sách xanh – The Blue Book

Sách trắng (The White Book)

Sách trắng được dùng để yêu cầu nhà tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư một số dịch vụ. Các dịch vụ đó có thể là nghiên cứu tính khả thi hay quản lý, điều hành dự án. Còn việc thiết kế, thi công dự án sẽ phù hợp với một hợp đồng FIDIC khác.

Hợp đồng DBO

Hợp đồng này để đảm bảo trách nhiệm của nhà thầu trong việc thiết kế, thi công và bảo trì sau khi bàn giao dự án. Điều này để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra thường xuyên do các nguyên nhân như vật liệu kém chất lượng, tay nghề thi công kém,… Thời gian nhà thầu phải bảo trì dự án là 20 năm từ khi hoàn thành dự án.

Khi nào không nên sử dụng hợp đồng FIDIC?

Hợp đồng FIDIC được sử dụng phổ biến trong nhiều dự án xây dựng, kỹ thuật.  Tuy nhiên với những hợp đồng quy mô nhỏ, đơn giản thì không cần sử dụng hợp đồng này mà có thể tự thỏa thuận, thiết kế hình thức hợp đồng riêng để hợp tác lâu dài mà không cần đến hợp đồng FIDIC. Chúng ta cần cân nhắc có sử dụng hợp đồng FIDIC hay không tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, pháp luật ở các quốc gia đang đang đầu tư.

Ứng dụng hợp đồng điện tử để ký kết các hợp đồng xây dựng đang ngày càng trở nên phổ biến. Những tiện ích vượt trội của hợp đồng điện tử khiến cho loại hợp đồng ngày càng được áp dụng phổ biến trong nhiều tổ chức, doanh nghiệp. Với nhiều gói ký kết hợp đồng số khác nhau, FPT.eContract là phần mềm được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn.

Hợp đồng số “không biên giới” giúp doanh nghiệp dễ dàng vươn tầm thế giới để hòa nhập với sự phát triển của toàn cầu. Doanh nghiệp hãy tham khảo báo giá hợp đồng điện tử của FPT.eContract để lựa chọn giải pháp phù hợp với đơn vị mình.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cần biết về hợp đồng FIDIC. Hy vọng những thông tin FPT.eContract chia sẻ đã giúp doanh nghiệp lựa chọn được dạng hợp đồng phù hợp với quy mô dự án của mình.

Cập nhật 2023 quy trình quản lý hợp đồng mới nhất

Quản lý hợp đồng theo đúng quy trình giúp tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả hoạt động lưu trữ và tra cứu. Trong bài chia sẻ dưới đây, FPT.eContract sẽ giúp bạn cập nhật quy trình quản lý hợp đồng mới nhất.

Vì sao cần quản lý hợp đồng theo quy trình?

Hợp đồng được quản lý theo quy trình bài bản là cách giúp các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước làm việc một cách hiệu quả, hạn chế tình trạng thất lạc giấy tờ, tài liệu. Đồng thời, quy trình quản lý chuyên nghiệp còn là giải pháp tiết kiệm thời gian, hỗ trợ tốt khâu tra cứu, nâng cao hiệu quả hoạt động cho bộ phận lưu trữ văn thư.

  • Tiết kiệm thời gian: Hợp đồng khi được quản lý theo quy trình đều có mã số riêng, STT file lưu cụ thể. Nhờ đó, các bên liên quan khi cần tra cứu không phải tốn thời gian tìm kiếm.
  • Hạn chế tình trạng thất lạc hợp đồng: Một khi áp dụng quy trình quản lý bài bản, doanh nghiệp hiếm khi phải đối mặt với tình trạng hợp đồng bị thất lạc. Bởi theo định kỳ, bộ phận lưu trữ đều phải báo cáo chi tiết tình hình quản lý, điều chỉnh thay đổi của từng bên tham gia giao kết.
  • Hỗ trợ tốt khâu tra cứu: Hợp đồng được lưu trữ theo quy trình bài bản sẽ hỗ trợ tốt quá trình tra cứu, tạo thuận lợi cho các bên liên quan khi cần cập nhật, bổ sung điều khoản.
quan-ly-hop-dong
Quản lý hợp đồng theo quy trình giúp tiết kiệm thời gian cho các bên

Quy trình quản lý hợp đồng đang được ứng dụng rộng rãi nhất

Sau đây là quy trình quản lý tài liệu hợp đồng phổ biến nhất hiện nay, triển khai theo 5 bước.

Triển khai ký kết hợp đồng

Bước thứ nhất trong quy quản lý văn bản hợp đồng chính là soạn thảo và triển khai ký kết. Trong khi thực hiện triển khai ký kết, bạn cần lưu ý đến một vài hạng mục thiết lập cần thiết như:

  • Số hợp đồng (mỗi hợp đồng cần ứng với một mã số riêng).
  • STT file lưu trữ hợp đồng.
  • Thời điểm ký kết.
  • Phụ lục của hợp đồng (cập nhật nội dung hợp đồng, các điều chỉnh thay đổi).
quy-trinh-quan-ly-hop-dong
Triển khai ký kết hợp đồng

Hoạt động ký kết cần diễn ra theo đúng luật. Nội dung trong hợp đồng phải thông qua thỏa thuận của tất cả chủ thể tham gia, theo quy định pháp luật và phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức xã hội.

Lưu trữ hợp đồng

Sau bước triển khai ký kết, hợp đồng cần được lưu trữ trên một hệ thống riêng, phân loại thành từng nhóm, đánh số cụ thể. Nhờ vậy, khi cần tra cứu, bạn sẽ không mất thời gian tìm kiếm, thông tin trong từng bản hợp đồng cũng được bảo mật tốt hơn.

Điều chỉnh bổ sung

Mỗi bên tham gia giao kết hợp đồng nếu cần bổ sung hoặc điều chỉnh phải thảo luận cùng tất cả bên còn lại. Mọi điều chỉnh phải cập nhật thông qua phụ lục, dựa theo Khoản 1 Điều 403 của Bộ Luật Dân sự chính thức ban hành từ năm 2015 về phụ lục hợp đồng.

Tiến hành báo cáo định kỳ

Trong quá trình lưu trữ hợp đồng, bên chịu trách nhiệm quản lý cần làm báo cáo định kỳ về các điều chỉnh trong hợp đồng. Bên cạnh đó, báo cáo liên quan đến hoạt động lưu trữ hợp đồng, yêu cầu thay đổi, giải quyết tranh chấp của từng bên luôn phải được cập nhật một cách thường xuyên.

Kiểm tra hiệu lực hợp đồng

Mỗi hợp đồng trong kho lưu trữ cần được kiểm tra hiệu lực định kỳ. Đây là bước thực hiện rất quan trọng trong toàn bộ quá trình quản lý tài liệu hợp đồng. Hoạt động kiểm tra hiệu lực hợp đồng giúp các bên tham gia có trách nhiệm thực thi hợp đồng hơn.

quan-ly-hop-dong
Kiểm tra hiệu lực hợp đồng

Ngoài ra khi giải quyết tranh chấp, phía cơ quan tài phán cũng xem xét hiệu lực hợp đồng và nhiều thông tin liên quan khác.

FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử giúp đơn giản hóa quy trình ký kết & quản lý hợp đồng

Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract tiên phong phát triển bởi FPT, hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết bài toán số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Khi ứng dụng FPT.eContract, doanh nghiệp có thể tiết kiệm 70% chi phí, 80% thời gian.

Quy trình quản lý hợp đồng tại doanh nghiệp, cơ quan nhà nước sẽ trở nên đơn giản hơn với sự hỗ trợ của FPT.eContract. Từ bước triển khai ký kết cho đến bước lưu trữ, cập nhật thay đổi, báo cáo định kỳ,… đều được số hóa, giúp các bên liên quan tra cứu tiện lợi, dễ dàng cập nhật thay đổi.

Trong tháng 5/2023, FPT.eContract sẽ chính thức cho ra mắt FPT.eContract Lite. Đây là phiên bản miễn phí giúp khách hàng tạo và quản lý hợp đồng không giới hạn số lượng, thời gian. Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn gói phù hợp theo yêu cầu của doanh nghiệp.

quy-trinh-quan-ly-hop-dong
Đơn giản hóa quy trình quản lý hợp đồng với sự hỗ trợ của FPT.eContract

FPT.eContract tự hào được đồng hành với gần 2000 doanh nghiệp lớn ở Việt Nam như Vinamilk, Tiki, VIB, VietBank, Timo, Vietjet Air,…. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thông tin chi tiết về giải pháp hợp đồng điện tử, quý khách hàng có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn báo giá và demo miễn phí.

Hợp đồng kỳ hạn là gì? Cập nhật 2023 quy định mới nhất

Hợp đồng kỳ hạn đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Loại hình hợp đồng này giúp doanh nghiệp ứng phó tốt hơn trước rủi ro từ biến động giá cả hàng hóa, lãi suất, tài sản tài chính. 

Vậy cần hiểu chính xác hợp đồng kỳ hạn là gì? FPT.eContract sẽ giúp bạn cập nhật một vài quy định mới nhất về loại hình hợp đồng này trong bài viết dưới đây. 

Hợp đồng kỳ hạn là gì? 

So với nhiều loại hình hợp đồng khác, hợp đồng kỳ hạn (forward contract) vẫn còn tương đối mới mẻ. Muốn hiểu rõ khái niệm của loại hình giao kết kỳ hạn, bạn cần tham khảo một số quy định trong Luật Chứng khoán 2019.

Khái niệm

Theo Khoản 13 Điều 4 Luật chứng khoán ban hành năm 2019 và chính thức có hiệu lực từ năm 2021, hợp đồng kỳ hạn được định nghĩa cụ thể như sau:

Hợp đồng kỳ hạn là loại chứng khoán phái sinh giao dịch thỏa thuận, xác nhận cam kết giữa các bên về việc mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai.”

Như vậy, loại hình giao kết kỳ hạn tương tự như chứng khoán phái sinh. Trong giao kết này, chủ thể tham gia là người mua và người bán sẽ thực hiện giao dịch một loại hình tài sản tại thời điểm trong tương lai, theo giá thỏa thuận tại thời điểm hiện tại. 

hop-dong-ky-han
Hợp đồng kỳ hạn chính là loại hình hợp đồng giao sau

Nói cách khác, hợp đồng giao kết kỳ hạn hay forward contract chính là loại hình hợp đồng giao sau. Đối tượng hay tài sản cơ sở trong hợp đồng được giao sau 2 ngày hoặc xa hơn kể từ thời điểm ký kết. 

Ví dụ: Công ty A đặt mua 10 tấn cà phê của Công ty B theo dạng hợp đồng kỳ hạn với đơn giá 100.000đ/kg tại thời điểm ký kết (14/05/2023). Theo bản hợp đồng này, Công ty B cần giao đúng số lượng cà phê cho Công ty A vào ngày 14/06/2023. Đến ngày 14/06/2023, dù giá cà phê có lên xuống thế nào thì Công ty B vẫn phải giao đủ 10 tấn cà phê theo đơn giá 100.000đ/kg cho Công ty A.  

Yếu tố cấu thành hợp đồng kỳ hạn

Một hợp đồng giao kết kỳ hạn chỉ được xem là hợp pháp nếu hội tụ đầy đủ yếu tố cơ bản như tài sản cơ sở, chủ thể giao kết,.. Cụ thể như: 

  • Tài sản cơ sở mua bán: Gồm tài sản thực từ quá trình sản xuất (nông sản, khoáng sản,…) và tài sản tài chính (ngoại tệ, nội tệ, cổ phiếu,..). 
  • Chủ thể tham gia hợp đồng: Bên mua và bên bán đồng ý với tất cả điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng. 
  • Thời điểm giao hàng trong tương lai: Chính là thời điểm hợp đồng được thanh toán. Hàng hóa cần phải được giao đúng thời điểm cam kết trong hợp đồng vào một ngày xác định trong tương lai. 
  • Giá kỳ hạn: Giá của hàng hóa, dịch vụ được xác định tại thời điểm ký kết nhưng lại áp dụng vào thời điểm giao hàng trong tương lai. Để xác định giá kỳ hạn, người ta thường dựa vào giá giao ngay và lãi suất. 

Một số loại hình hợp đồng kỳ hạn cơ bản 

Hợp đồng giao kết kỳ hạn áp dụng trên thị trường tài chính, mua bán hàng hóa hiện hiên rất đa dạng. Chẳng hạn như: 

  • Hợp đồng cổ phiếu: Tài sản cơ sở trong loại hình hợp đồng này là cổ phiếu. 
  • Hợp đồng trái phiếu: Tài sản cơ sở tương ứng trong hợp đồng là trái phiếu. 
  • Hợp đồng hàng hóa: Tài sản cơ sở tương ứng trong hợp đồng là các loại hàng hóa (nông sản, khoáng sản, sản phẩm năng lượng,..). 
  • Hợp đồng giao dịch tiền tệ: Bên mua và bên bán tiến hành trao đổi tiền tệ theo một tỷ giá được xác định tại thời điểm hiện tại nhưng lại giao dịch trong tương lai. 
  • Hợp đồng lãi suất: Hai chủ thể tham gia đồng ý với mức lãi suất được ấn định ở hiện tại nhưng áp dụng vào một thời điểm xác định trong tương lai. 
  • Hợp đồng không giao dịch: Hai chủ thể tham gia hợp đồng tiến hành giao dịch bằng tiền mặt theo thỏa thuận.
hop-dong-ky-han-la-gi
Hợp đồng giao kết kỳ hạn gồm nhiều loại hình

Rủi ro cần lường trước khi tham gia hợp đồng kỳ hạn 

Khi tham gia giao kết kỳ hạn, doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro liên quan đến thanh khoản và thanh toán. 

  • Rủi ro liên quan đến vấn đề thanh khoản: Hợp đồng giao kết kỳ hạn vẫn còn khá xa lạ tại Việt Nam. Bởi chủ yếu chỉ có sự tham gia của 2 bên, không qua trung gian nên rủi ro liên quan đến thanh khoản của loại hình hợp đồng này là rất lớn. 
  • Rủi ro liên quan đến vấn đề thanh toán: Hợp đồng giao kết kỳ hạn gần như không có sự tham gia của bên trung gian, không có ký quỹ phòng ngừa rủi ro cho các bên. Trường hợp giá mua trong tương lai thấp hơn giá mua trong hợp đồng, bên mua hàng có thể tìm cách thoái thác thanh toán. Bên giao hàng lúc này phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. 
hop-dong-ky-han
Chủ thể của hợp đồng giao kết kỳ hạn thường phải đối mặt với rủi ro thanh khoản và thanh toán

Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai có giống nhau không? 

Cả hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai đều hoạt động như công cụ tài chính phái sinh. Thế nhưng nếu xét kỹ hơn về mặt bản chất, hai loại hình hợp đồng này vẫn có khá nhiều khác biệt. Sau đây là bảng so sánh điểm khác biệt. 

Tiêu chí so sánh Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Quy chuẩn trung Không yêu cầu chuẩn hóa về mặt điều khoản, giá trị hay số lượng tài sản cơ sở Được niêm yết trên các sàn chứng khoán phái sinh, yêu cầu chuẩn hóa về mặt điều khoản, giá trị và số lượng tài sản cơ sở
Thị trường giao dịch Thị trường phi tập trung Thị trường tập trung
Thời điểm thanh toán Thanh toán khi hàng được giao Thanh toán hàng ngày
Tài sản thế chấp Tài sản thế chấp chưa được chuẩn hóa  Tài sản thế chấp đã qua chuẩn hóa về mặt khối lượng, chất lượng, giá trị
Tính thanh khoản  Thấp hơn hợp đồng tương lai Thanh khoản khá cao bởi được niêm yết trên các sàn giao dịch
Ký quỹ  Không bố trí ký quỹ Có bố trí khí quỹ, cả hai chủ thể tham gia đều phải đặt cọc

                             Bảng so sánh hợp đồng giao kết kỳ hạn và hợp đồng tương lai

FPT.eContract tự hào là giải pháp hợp đồng điện tử hàng đầu tại Việt Nam được phát triển bởi FPT IS, sở hữu đầy đủ chứng chỉ bảo mật và đáp ứng quy định pháp lý hiện hành. Đây là giải pháp cho doanh nghiệp trong số hóa quy trình khởi tạo, lưu trữ, quản lý hợp đồng, hướng đến xây dựng văn phòng làm việc không giấy tờ.

Nếu có nhu cầu tìm hiểu, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử để lựa chọn gói đăng ký phù hợp cho doanh nghiệp của mình.

Từ tháng 5/2023, FPT.eContract chính thức cho ra mắt phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite. Với phiên bản này, khách hàng có thể tạo hợp đồng miễn phí mà không bị giới hạn bởi số lượng, thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về hợp đồng điện tử, quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.