Hợp đồng song vụ là gì? 8 Nội dung cơ bản nhất

Hợp đồng song vụ được áp dụng phổ biến trong các giao kết dân sự. Trong đó, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng cho tặng tài sản, hợp đồng vay vốn ngân hàng,… đều là dạng giao kết song vụ, yêu cầu mỗi bên tham gia phải thực hiện trách nhiệm cam kết với nhau.

Hợp đồng song vụ là gì?

Chiếu theo Khoản 1 Điều 402 của Bộ Luật Dân sự ban hành năm 2015, hợp đồng song vụ được định nghĩa đơn giản như sau:

“Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.”

Hiểu đơn giản thì tất cả bên tham gia vào giao kết song vụ đều phải có nghĩa vụ với nhau, theo đúng điều khoản cam kết trong hợp đồng.

Chẳng hạn như với hợp đồng thuê nhà, bên đi thuê cần trả tiền thuê theo đúng kỳ hạn đã cam kết với bên cho thuê. Còn bên cho thuê phải có trách nhiệm bàn giao nhà cho bên theo đúng thời gian cam kết trong hợp đồng cho thuê đã ký.

hop-dong-song-vu
Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng song vụ phải có trách nhiệm với nhau

Nội dung cơ bản trong hợp đồng song vụ

Nội dung trong hợp đồng nêu rõ quyền và nghĩa vụ của từng bên tham gia giao kết. Nhằm tránh tranh chấp nảy sinh giữa các bên, Luật Dân sự 2015 đã quy định chi tiết những điều khoản cơ bản nhất cần có trong hợp đồng song vụ. Bao gồm:

  1. Chủ thể tham gia giao kết: Cần ghi thông tin cụ thể của từng bên. Nếu bên thực hiện giao kết là tổ chức doanh nghiệp thì cần phải đủ thẩm quyền theo quy định pháp luật. Trường hợp là người được ủy quyền, bên nhận ủy quyền phải cung cấp giấy tờ chứng minh.
  2. Đối tượng giao kết trong hợp đồng: Cần nêu rõ đối tượng giao kết trong hợp đồng. Chẳng hạn với hợp đồng mua bán đất đai thì đất đai chính là đối tượng giao kết.
  3. Số lượng và đặc điểm: Trong hợp đồng có mục ghi rõ số lượng và đặc điểm của đối tượng giao kết. Ví dụ với hợp đồng mua bán hàng hóa, người soạn thảo đồng phải ghi chính xác số lượng và chất lượng hàng hóa.
  4. Giá cả và phương thức thanh toán: Giá cả của hàng hóa, dịch vụ và cần ghi chính xác trong hợp đồng. Cùng với đó là phương thức thanh toán cụ thể. Trong đó, giá cả phải ghi đầy đủ theo dạng chữ viết và chữ số.
  5. Nơi chốn và thời gian thực hiện hợp đồng: Ghi chính xác thời gian và địa điểm thực thi hợp đồng.
  6. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên: Nội dung liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ phải được thảo luận bình đẳng giữa các bên tham gia giao kết.
  7. Mức xử phạt nếu vi phạm: Mức xử phạt tối đa tương đương 8%, hoặc theo thỏa thuận của tất cả bên tham gia giao kết.
  8. Cách thức xử lý tranh chấp: Tự thỏa thuận đền bù, chọn cơ quan tài phán hoặc tòa án phân xử tranh chấp.
hop-dong-song-vu-la-gi
Nội dung cơ bản trong hợp đồng song vụ được quy định trong Luật Dân sự 2015

Quy định pháp lý liên quan về hợp đồng song vụ

Sau đây là phần phân tích một vài quy định pháp lý liên quan về hợp đồng song vụ.

Phạm vi thực hiện

Quy định về phạm vi thực hiện hợp đồng song vụ được đề cập rất rõ trong Điều 410 Luật Dân sự 2015. Trích dẫn luật:

  • “Trong hợp đồng song vụ, khi các bên đã thỏa thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn; không được hoãn thực hiện với lý do bên kia chưa thực hiện nghĩa vụ đối với mình, trừ trường hợp quy định tại Điều 411 và Điều 413 của Bộ luật này.
  • Trường hợp các bên không thỏa thuận bên nào thực hiện nghĩa vụ trước thì các bên phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ đối với nhau; nếu nghĩa vụ không thể thực hiện đồng thời thì nghĩa vụ nào khi thực hiện mất nhiều thời gian hơn thì nghĩa vụ đó phải được thực hiện trước.”

Theo quy định trên, việc thực thi nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng cần tiến hành theo thỏa thuận của các bên. Điều này có nghĩa từng bên tham gia giao kết có thể thỏa thuận thời hạn thực thi thỏa thuận.

hop-dong-song-vu
Các bên tham gia có thể thỏa thuận thời gian thực thi hợp đồng

Nhằm đảm bảo công bằng cho tất cả các bên, nghĩa vụ của từng bên cần phải thực thi đồng thời. Thực thi đồng thời ở đây nghĩa là tất cả chủ thể tham gia cần thực hiện nghĩa vụ trong cùng thời gian. Trường hợp không thể thực thi nghĩa vụ đồng thời một nghĩa vụ cụ thể nào đó thì nghĩa vụ đó cần được thực hiện trước.

Quyền lợi thực hiện trì hoãn nghĩa vụ

Muốn biết quyền lợi trì hoãn nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ, bạn hãy tham khảo Điều 411, Luật Dân sự 2015. Cụ thể trích dẫn luật:

  • “Bên phải thực hiện nghĩa vụ trước có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ, nếu khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện được nghĩa vụ như đã cam kết cho đến khi bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  • Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ đến hạn nếu bên thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.”

Từ quy định trên dễ thấy rằng bên có nghĩa vụ có thể yêu cầu trì hoãn thực thi nghĩa vụ. Tuy nhiên, việc trì hoãn rồi cần dựa theo luật chứ không do bên yêu cầu trì hoãn quyết định.

Khả năng thực thi nghĩa vụ của phía chủ thể cần thực hiện nghĩa vụ sẽ dựa theo căn cứ thời điểm thực thi nghĩa vụ. Chính vì thế, phía chủ thể cần thực hiện nghĩa vụ chỉ được quyền trì hoãn trong trường hợp không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.

Quyền cầm giữ tài sản

Theo Điều 412 trong Luật Dân sự 2015, quyền cầm giữ tài sản được quy định cụ thể như sau:

“Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì bên có quyền xác lập quyền cầm giữ tài sản đối với tài sản của bên có nghĩa vụ theo quy định từ Điều 346 đến Điều 350 của Bộ luật này.”

Như vậy, cầm giữ tài sản chỉ thực hiện trong trường hợp bên chủ thể có nghĩa vụ không thực hiện theo đúng nghĩa vụ cam kết. Khi đó, bên có nghĩa vụ đã vi phạm điều khoản hợp đồng. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực thi đúng cam kết hoặc từ chối thực hiện cam kết, bên phía chủ thể có quyền lợi có quyền cầm giữ tài sản.

hop-dong-song-vu-la-gi
Việc cầm giữ tài sản được thực hiện nếu bên có nghĩa vụ không thực thi cam kết hợp đồng

FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong, hỗ trợ doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Từ đó giúp doanh nghiệp hướng đến mô hình hoạt động không giấy tờ, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Hợp đồng điện tử FPT.eContract được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao, đảm bảo tính pháp lý như hợp đồng truyền thống.

Nếu doanh nghiệp của bạn cần ký kết số lượng hợp đồng lớn, với quy trình triển khai lên đến 1-2 tuần, FPT.eContract chính là giải pháp giúp rút ngắn thời gian ký kết chỉ còn vài phút. Nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như Ngân hàng Quốc tế VIB, Toyota Việt Nam, hãng hàng không Vietjet,… đang tin tưởng ứng dụng FPT.eContract. Nếu có nhu cầu tìm hiểu và ứng dụng giải pháp này, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá hợp đồng điện tử, hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và demo miễn phí.

Hiểu hơn về quy định bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại

Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại là gì? Dựa trên căn cứ nào? Mức độ bồi thường là bao nhiêu? Đây là mối quan tâm của nhiều tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình thiết lập hợp đồng thương mại. Nếu không nắm vững và đầy đủ các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường thiệt hại thì việc việc áp dụng chế tài này rất khó khăn. Bởi vậy, bài dưới đây sẽ làm rõ hơn về quy định này.

1. Thế nào là bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại

Trong giao dịch thương mại, khi một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ, trách nhiệm như đã thỏa thuận thì có nghĩa là đã vi phạm hợp đồng. Việc vi phạm hợp đồng sẽ gây nên những tổn thất cho bên còn lại. Bên vi phạm hợp đồng cần có nhiệm bồi thường, khắc phục những thiệt hại do hành vi vi phạm gây nên.

Bồi thường thiệt hại được quy định trong Điều 302 Luật Thương mại 2005 (viết tắt là LTM) như sau:

“Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.”

Như vậy có thể hiểu rằng, bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại là chế tài pháp luật quy định. Chế tài này buộc bên vi phạm bù đắp những thiệt hại do hành vi vi phạm các điều khoản trong hợp đồng thương mại gây nên cho bên còn lại.

Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại là chế tài để bảo vệ quyền lợi của các bên
Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại là chế tài để bảo vệ quyền lợi của các bên

2. Khi nào áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại?

Căn cứ pháp lý để áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại trong hợp đồng là Điều 303, Luật Thương mại 2005. Theo đó, trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trong các trường hợp sau:

2.1. Có hành vi vi phạm hợp đồng

Hành vi vi phạm hợp đồng xảy ra khi một bên không tuân thủ các quy định đã ký kết trong hợp đồng. Tức là không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ nghĩa vụ của mình như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp thực hiện trái với quy định của pháp luật cũng là hành vi vi phạm hợp đồng. Điều này gây nên những tổn thất cho bên bị vi phạm. Như vậy việc vi phạm hợp đồng thương mại chính là căn cứ để áp dụng chế tài bồi thường thường thiệt hại.

2.2. Có thiệt hại thực tế

Thiệt hại thực tế là những thiệt hại có thể tính toán được cụ thể, có thể quy ra được thành tiền mà bên bị vi phạm phải gánh chịu do bên vi phạm gây ra. Thiệt hại đó có thể là giá trị tổn thất trực tiếp hoặc khoản lợi trực tiếp mà lẽ ra bên bị vi phạm được hưởng nếu không xảy ra việc vi phạm hợp đồng.

Căn cứ vào Điều 304 và 305 trong LTM 2005 thì chế tài bồi thường chỉ được áp dụng khi người bị vi phạm làm rõ được thiệt hại đang gánh chịu là do vi phạm hợp đồng gây ra.

2.3. Việc vi phạm hợp đồng là lý do trực tiếp gây ra tổn thất

Trong trường hợp xảy ra thiệt hại, bên bị vi phạm hợp đồng phải chứng minh được thiệt hại đó xảy ra có nguyên nhân trực tiếp là do bên kia vi phạm hợp đồng. Các thiệt hại xảy ra gián tiếp, quá xa với hành vi vi phạm thì không được tính là căn cứ yêu cầu bồi thường.

Bồi thường thiệt hại cần được thực hiện khi vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại cần được thực hiện khi vi phạm hợp đồng

3. Trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Điều 294, LTM 205 cũng quy định một số trường hợp không phải thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại như:

  • Thiệt hại xảy ra trong trường hợp các bên đã tự thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thiệt hại xảy ra khi hành vi vi phạm hợp đồng xảy ra trong trường hợp bất khả kháng.
  • Việc vi phạm hợp đồng của bên này là hoàn toàn là do lỗi của bên còn lại.
  • Hành vi vi phạm hợp đồng xảy ra do việc thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Bên vi phạm hợp đồng cần phải chứng minh được hành vi vi phạm của mình nằm trong trường hợp miễn trách nhiệm. Thêm vào đó cần có văn bản thông báo cho bên còn lại biết về sự việc này. Nếu không thông báo hoặc thông báo chậm trễ thì bên vi phạm hợp đồng vẫn phải bồi thường thiệt hại.

Một số trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Một số trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại

4. Mức bồi thường thiệt hại trong HĐTM xác định như thế nào?

Pháp luật không quy định cụ thể về tỷ lệ bồi hay mức bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại. Mức bồi thường sẽ dựa trên giá trị thiệt hại trực tiếp do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi nhuận trực tiếp mà đáng lẽ ra bên bị vi phạm được hưởng. Bên bị vi phạm cũng cần phải chứng minh được sự thiệt hại này xảy ra là do tác động trực tiếp từ việc vi phạm hợp đồng.

Ngoài ra, bên bị vi phạm cũng cần áp dụng các giải pháp phù hợp để hạn chế tối đa thiệt hại xảy ra. Trong trường hợp có thể hạn chế được mà bên vi bị phạm không áp dụng thì bên vi phạm được quyền yêu cầu giảm bớt mức bồi thường.

Mức độ bồi thường thiệt hại do 2 bên tự thỏa thuận
Mức độ bồi thường thiệt hại do 2 bên tự thỏa thuận

5. Hình thức của bồi thường thiệt hại

Các bên có thể tự thỏa thuận về hình thức bồi thường. Các hình thức bồi thường thiệt hại phổ biến bao gồm bồi thường bằng hiện vật, bằng tiền, thậm chí là công việc. Có thể thực hiện bồi thường 1 lần hoặc chia làm nhiều lần.

6. Kết luận

Chế tài bồi thường thiệt hại trong hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng khi hợp đồng có giá trị pháp lý với những quy định cụ thể. Ký kết hợp đồng điện tử là một trong những giải pháp được các doanh nghiệp lựa chọn để đảm bảo sự minh bạch thông tin và giá trị pháp lý theo quy định. Từ đó, việc áp dụng chế tài bồi thường dễ dàng hơn. FPT e.Contract là lựa chọn tốt nhất hiện nay để triển khai quy trình số hóa trong giao kết hợp đồng. Các doanh nghiệp có mong muốn sử dụng giải pháp này hãy tìm hiểu thêm về báo giá hợp đồng điện tử. Ngoài ra, để hiểu hơn về hợp đồng điện tử hãy liên hệ với FPT để được nhân viên tư vấn miễn phí.

Chế tài xử phạt vi phạm hợp đồng thương mại như thế nào?

Hợp đồng thương mại là căn cứ để các bên liên quan thực hiện đúng quyền lợi và nghĩa vụ như đã thống nhất. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện có không ít trường hợp vi phạm hợp đồng thương mại gây thiệt hại cho bên bị vi phạm. Để hạn chế điều này xảy ra, pháp luật đã ban hành những chế tài xử phạt nghiêm minh.

1. Vi phạm hợp đồng thương mại là gì?

Theo Điều 3, Luật Thương mại 2005 thì: “Vi phạm hợp đồng là một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của luật này”.

Khái niệm ở trên là quy định chung cho tất cả các loại vi phạm hợp đồng nói chung trong đó có vi phạm hợp đồng thương mại. Trong quá trình thực hiện, một bên hoặc cả 2 bên có thể vi phạm hợp đồng ở một hoặc nhiều nghĩa vụ.

Các vi phạm này đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể là hành động vô tình hoặc cố ý. Hậu quả là gây ra thiệt hại cho các bên và gây nên những tranh chấp cần phải giải quyết.

 

Vi phạm hợp đồng thương mại là việc thực hiện không đúng theo hợp đồng đã ký
Vi phạm hợp đồng thương mại là việc thực hiện không đúng theo hợp đồng đã ký

2. Các biểu hiện của vi phạm hợp đồng thương mại

Vi phạm hợp đồng được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Các biểu hiện này chính là việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với những cam kết đã ghi trong hợp đồng. Chẳng hạn như:

  • Cung cấp thông tin không đúng cho bên còn lại.
  • Chất lượng sản phẩm, dịch vụ không đạt yêu cầu như đã cam kết.
  • Sản phẩm bàn giao không đủ số lượng như đã ghi trong hợp đồng.
  • Bàn giao sản phẩm, dịch vụ không đúng tiến độ, thời gian.
  • Không thanh toán đầy đủ hoặc thanh toán chậm tiến độ.
  • Sai sót kỹ thuật trong quá trình thực hiện dẫn đến những thiệt hại nghiêm trọng.
 

3. Các chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm hợp đồng thương mại

Vi phạm hợp đồng thường dẫn đến tranh chấp giữa các bên và cần phải xử lý dựa trên các văn bản có giá trị pháp lý. Các biện pháp xử lý tranh chấp có thể được các bên quy định ngay khi thiết lập hợp đồng. Hoặc có thể áp dụng hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các hình thức xử phạt theo quy định:

3.1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng

Với chế tài xử phạt này, bên vi phạm bắt buộc phải thực hiện đúng như đã cam kết trong hợp đồng giấy hoặc hợp đồng điện tử. Hoặc bên vi phạm có giải pháp khác để hợp đồng thương mại được thực hiện.

Chẳng hạn, bên vi phạm giao thiếu hàng thì cần giao lại đủ hàng, cung ứng dịch vụ không đúng thì cần cung ứng đúng như thỏa thuận. Nếu giao hàng hóa, dịch vụ kém chất lượng thì phải khắc phục thiếu sót của hàng hóa, dịch vụ. Bên vi phạm không được tự ý thay thế chủng loại hàng hóa hoặc dịch vụ khác và không được dùng tiền nếu không được sự đồng ý của bên bị vi phạm. Mọi chi phí phát sinh bên vi phạm phải trả.

Trường hợp bên vi phạm không thực theo quy định như trên thì bên bị vi phạm được phép mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ của bên khác theo đúng chủng loại hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng. Tiền chênh lệch và chi phí phát sinh nếu có thì bên vi phạm phải chịu. Bên bị vi phạm cũng có quyền tự khắc phục thiếu sót của hàng hóa, dịch vụ và bên vi phạm phải thanh toán các chi phí hợp lý.

Nếu bên vi phạm là bên mua thì bên còn lại được phép yêu cầu bên mua trả tiền và nhận hàng. Đồng thời bên mua phải hoàn thành các nghĩa vụ khác như đã quy định trong hợp đồng.

3.2. Phạt vi phạm hợp đồng thương mại

Với hình thức xử phạt này, bên vi phạm hợp đồng cần phải trả cho bên bị vi phạm một khoản tiền phạt như đã được ghi trong hợp đồng. Các bên tự thỏa thuận mức phạt nhưng không vượt quá giới hạn về mức phạt pháp luật đã quy định.

Theo Điều 301 Luật Thương Mại 2019, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Đối với hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng thì mức phạt vi phạm không quá 12% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm. Ngoài ra, theo thỏa thuận, bên vi phạm có thể vừa phải phạt vi phạm, vừa phải bồi thường thiệt hại, hoặc chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Vi phạm hợp đồng có nhiều biểu hiện khác nhau
Vi phạm hợp đồng có nhiều biểu hiện khác nhau

3.3. Bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại được áp dụng khi có thiệt hại xảy ra. Đồng thời phải có đủ căn cứ để bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường. Chẳng hạn, hành vi vi phạm hợp đồng là lý do trực tiếp gây nên thiệt hại, có thiệt hại thực tế xảy ra. Với chế tài này, bên vi phạm phải bồi thường tất cả những thiệt hại về vật chất mà bên bị vi phạm bị mất do việc vi phạm hợp đồng gây ra. Ngoài ra, bên vi phạm cũng phải bồi thường các tổn thất tinh thần cho bên còn lại. Hình thức xử phạt này đã được quy định rõ trong Điều 360 của Bộ luật Dân sự 2015.

Nghĩa vụ của bên bị vi phạm là phải chứng minh được thiệt hại và mức độ thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng gây nên.

 

Bồi thường thiệt hại áp dụng khi có thiệt hại xảy ra
Bồi thường thiệt hại áp dụng khi có thiệt hại xảy ra

3.4. Các hình thức xử phạt khác

Ngoài các chế tài xử phạt ở trên còn có một số hình thức phạt vi phạm hợp đồng thương mại khác như: hủy bỏ hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng. Hoặc các biện pháp xử phạt khác do các bên thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật.

Một số trường hợp bên vi phạm được miễn trách nhiệm hợp đồng như: hành vi phạm xảy ra hoàn toàn do lỗi của bên kia, hành vi vi phạm xảy ra do quyết định của cơ quan nhà nước và điều này các bên đều không biết tại thời điểm ký hợp đồng, xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các trường hợp miễn trách nhiệm được quy định trong Điều 129, Luật Thương mại 2005.

4. Kết luận

Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp ứng dụng ký hợp đồng điện tử. Phương thức giao kết hợp đồng số đảm bảo tính pháp lý và độ minh bạch cao. Vì thế các hành vi vi phạm hợp đồng thương mại đã giảm đáng kể. Tại Việt Nam, FPT.eContract là giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử hàng đầu được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động.

Giải pháp này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 70% chi phí và 80% thời gian. Tham khảo báo giá hợp đồng điện tử của FPT.eContract giúp doanh nghiệp lựa chọn được gói dịch vụ phù hợp nhất. Doanh nghiệp có thể đăng ký nhận tư vấn miễn phí ngay hôm nay để được tư vấn kỹ hơn về ký kết hợp đồng điện tử,

Điểm danh các loại hợp đồng thương mại phổ biến trong quy định

Hiện nay hợp đồng thương mại được sử dụng rất nhiều trong các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết có các loại hợp đồng thương mại nào, nội dung và hình thức ra sao. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các vấn đề này.

1. Các loại hợp đồng thương mại phổ biến trong quy định

Dựa vào mục đích và đặc điểm giao dịch, hợp đồng thương mại được chia thành nhiều loại. Dưới đây là các loại hợp đồng thương mại phổ biến nhất.

1.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa

Đây là loại hợp đồng có sự thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng. Trong đó bên bán hàng có trách nhiệm chuyển hàng hóa cho bên mua. Đồng thời bên mua có trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán. Việc giao hàng, thời gian giao, địa điểm, phương thức giao hàng,…được thỏa thuận rõ trong hợp đồng.

Hợp đồng mua bán hàng hóa có 2 loại phổ biến là HĐMB hàng hóa trong nước và HĐMB hàng hóa quốc tế.

Các loại hợp đồng thương mại rất đa dạng

1.2. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ cũng là một trong những loại hợp đồng thương mại được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Khái niệm hợp đồng dịch vụ được quy định chi tiết trong Điều 513, Điều 514 Bộ luật dân sự 2015 như sau:

“Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Điều 514. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.”

Một số hợp đồng dịch vụ phổ biến như: Hợp đồng dịch vụ kế toán, hợp đồng dịch vụ tài chính, hợp đồng dịch vụ bảo hiểm, hợp đồng dịch vụ bảo vệ,…

Xem thêm : Hợp đồng thương mại điện tử là gì

1.3. Hợp đồng xúc tiến thương mại

Đây là hợp đồng có sự thoả thuận giữa các chủ thể về việc cung cấp các dịch vụ nhằm nâng cao giá trị, quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín, tầm ảnh hưởng của thương hiệu và nâng cao doanh số bán hàng.

Hợp đồng xúc tiến thương mại phải kể đến như: Hợp đồng dịch vụ quảng cáo, hợp đồng dịch vụ tổ chức triển lãm thương mại, hợp đồng dịch vụ khuyến mại,…

1.4. Hợp đồng trung gian thương mại

Đây là loại hợp đồng có sự thoả giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền là thương nhân. Theo đó bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện một số công việc trung gian thương mại như đại diện thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa, môi giới,…nhằm mang đến lợi ích cho bên ủy quyền. Trách nhiệm của bên ủy quyền là thanh toán thù lao cho bên được ủy quyền.

Các loại hợp đồng trung gian thương mại có thể kể đến như: HĐ đại lý thương mại, HĐ đại diện thương nhân, HĐ ủy thác mua bán hàng hóa.

Bất cứ hợp đồng thương mại nào cũng cần sự thỏa thuận giữa 2 bên
Bất cứ hợp đồng thương mại nào cũng cần sự thỏa thuận giữa 2 bên

1.5. Một số loại hợp đồng thương mại khác

Ngoài các loại hợp đồng thường thấy ở trên còn một số loại hợp đồng khác như: HĐ tổ chức đấu giá hàng hóa, HĐ nhượng quyền thương mại, HĐ gia công trong thương mại,…

2. Nội dung và hình thức của các loại hợp đồng thương mại

Để có hiệu lực pháp lý thì nội dung và hình thức của hợp đồng thương mại phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định.

2.1. Nội dung của hợp đồng thương mại

Nội dung quan trọng nhất trong các loại hợp đồng thương mại đó là các điều khoản mà 2 bên cùng thỏa thuận. Mỗi loại hợp đồng thương mại sẽ có những điều khoản riêng phù hợp với đặc điểm của hoạt động giao dịch trong thương mại. Trong đó phải kể đến các điều khoản như: đối tượng của hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên, phạt vi phạm, chất lượng, phương thức và thời hạn thanh toán, phương thức giải quyết tranh chấp,…Các điều khoản này cần được thiết lập dựa trên quy định của pháp luật.

Nội dung hợp đồng cần có thể hiện rõ ràng các điều khoản
Nội dung hợp đồng cần có thể hiện rõ ràng các điều khoản

Xem thêm : Chủ thể của hợp đồng lao động

2.2. Hình thức của hợp đồng thương mại

Điều 119, Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau:

“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

  1. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.”

Ký kết hợp đồng thương mại cũng là một giao dịch dân sự. Vậy hợp đồng thương mại có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, lời nói, hành vi cụ thể. Ngoài ra, hợp đồng thương mại cũng có các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương văn bản như: thông điệp dữ liệu, điện báo, telex, fax. Điều này đã được quy định trong Điều 3 Luật Thương Mại 2005.

Hình thức của hợp đồng thương mại do các bên tự do thỏa thuận. Tuy nhiên ký kết hợp đồng dưới dạng văn bản với đầy đủ các điều khoản rõ ràng, minh bạch sẽ giúp cho việc thực hiện theo hợp đồng hiệu quả hơn. Đồng thời tránh được các rủi ro, tranh chấp về sau.

3. Ký kết hợp đồng thương mại bằng phương thức điện tử

Công nghệ thông tin ngày càng thể hiện sức ảnh hưởng lớn trong các hoạt động thương mại, ngay cả việc ký kết hợp đồng cũng được số hóa thay vì lập hợp đồng bằng giấy như trước đây. Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp đã và đang lựa chọn ký kết hợp đồng thương mại bằng phương thức điện tử.

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử đã được pháp luật thừa nhận trong Điều 34, Luật Giao dịch điện tử 2005. Theo đó, giá trị của hợp đồng điện tử tương đương như hợp đồng bằng văn bản giấy.

Ký kết hợp đồng điện tử là giải pháp hiện đại và chuyên nghiệp
Ký kết hợp đồng điện tử là giải pháp hiện đại và chuyên nghiệp

Việc ký hợp đồng thương mại điện tử cực kỳ nhanh chóng, có thể thực hiện mọi lúc, mọi nơi trên nhiều nền tảng thiết bị như điện thoại, máy tính. Quy trình ký kết được số hóa, đảm bảo an ninh và toàn vẹn dữ liệu. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn trên môi trường số, doanh nghiệp nên lựa chọn giải pháp ký kết hợp đồng điện tử uy tín như FPT.eContract.

FPT.eContract đi đầu trong lĩnh vực số hóa quy trình ký kết hợp đồng tại Việt Nam. Phần mềm này là lựa chọn của rất nhiều tổ chức doanh nghiệp lớn như: Bộ Tài chính, TOYOTA, SONY, VIB, Tiki, Vietinbank, Đất Xanh Miền Nam, VINAMILK,…Để hỗ trợ các doanh nghiệp, FPT.eContract có nhiều gói ký hợp đồng khác nhau. Doanh nghiệp có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử để biết thêm chi tiết về giá.

Đặc biệt, từ tháng 5/2023, doanh nghiệp có thể trải nghiệm gói ký hợp đồng FPT.eContract Lite với chi phí 0đ, không giới hạn về thời gian và số lượng. Dẫn đầu nền tảng ký hợp đồng số tại Việt Nam, FPT.eContract là lựa chọn uy tín cho mọi khách hàng.

4. Kết luận

Các loại hợp đồng thương mại rất đa dạng. Để đơn giản quy trình ký kết hợp đồng và bắt kịp xu hướng của thời đại, các doanh nghiệp nên áp dụng phương thức hợp đồng điện tử. Nếu vẫn còn băn khoăn về giải pháp này hãy liên hệ với FPT.eContract để được tư vấn kỹ hơn.

Tìm hiểu các điều khoản trong hợp đồng thương mại

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại thường được quy định rất cụ thể, rõ ràng. Đây là cơ sở để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ trong hợp đồng. Ngoài ra còn đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng. Vậy hợp đồng thương mại có hiệu lực khi nào? Các điều khoản trong hợp đồng là gì?

1. Thế nào là hợp đồng thương mại?

Hiện không có văn bản pháp luật nào đưa ra định nghĩa về hợp đồng thương mại. Tuy nhiên có thể hiểu đây là sự thỏa thuận giữa các bên để cùng nhau xác lập các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong các hoạt động như mua bán hàng hóa, đầu tư, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương mại…với mục đích sinh lời. Việc điều chỉnh hay chấm dứt quyền, nghĩa vụ cũng được thể hiện rõ trong hợp đồng.

2. Khi nào hợp đồng thương mại có hiệu lực?

Hợp đồng thương mại chỉ có hiệu lực pháp lý khi đảm bảo một số điều kiện dưới đây:

  • Tổ chức hay cá nhân thực hiện ký kết hợp đồng phải đúng chức năng, nhiệm vụ. Người đứng ra ký  hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Nội dung, mục đích của hợp đồng phải đảm bảo lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi giao kết và không trái với pháp luật. Các điều khoản trong hợp đồng thương mại cũng chính là nội dung mà các bên đã cùng nhau thỏa thuận.
  • Việc giao kết hợp đồng thương mại phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, trung thực, hợp tác. Hợp đồng sẽ bị vô hiệu nếu có hành vi cưỡng ép hoặc lừa dối trong quá trình giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng phải được lập thành văn bản theo phương thức truyền thống hoặc thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu bằng hợp đồng điện tử.

Xem thêm : Lợi ích của hợp đồng điện tử

Hợp đồng thương mại chỉ có hiệu lực khi đảm bảo một số điều kiện
Hợp đồng thương mại chỉ có hiệu lực khi đảm bảo một số điều kiện

3. Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại là nội dung rất quan trọng thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thương mại. Đây là cơ sở giúp doanh nghiệp tránh được các tranh chấp không đáng có. Dưới đây là 8 điều khoản cần có trong hợp đồng.

3.1. Điều khoản thông tin các bên

Thông tin các bên là điều khoản bắt buộc phải có. Điều này nhằm xác định được tổ chức hay cá nhân cụ thể nào tham gia trong hợp đồng.

Đối với cá nhân cần phải cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin về tên, địa chỉ, căn cước công dân. Đối với tổ chức hoặc doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin về tên, trụ sở, người đại diện, giấy phép thành lập đúng theo thông tin cung cấp trên Quyết định thành lập.

Hợp đồng thương mại cần nêu đầy đủ, chính xác thông tin của các bên
Hợp đồng thương mại cần nêu đầy đủ, chính xác thông tin của các bên

3.2. Điều khoản đối tượng hợp đồng

Có nhiều loại hợp đồng thương mại khác nhau. Mỗi loại hợp đồng lại có đối tượng riêng. Ví dụ hợp đồng mua bán hàng hóa có đối tượng là hàng hóa được mang ra mua bán. Trong hợp đồng phải xác định rõ ràng, chi tiết các thông tin như tên hàng hóa, số lượng, chất lượng,…Với hợp đồng dịch vụ thì đối tượng là các công việc. Hợp đồng cần ghi rõ phương pháp thực hiện công việc, người thực hiện, kết quả,…

Xem thêm : Chủ thể giao kết của hợp đồng lao động

3.3. Điều khoản về giá cả

Đối với điều khoản về giá cả, hợp đồng cần thể hiện rõ sự thỏa thuận giữa các bên về đơn giá, tổng giá trị, đơn vị tiền thanh toán. Đơn giá có thể đưa ra mức cố định hoặc xác định giá di động điều chỉnh theo sự thay đổi của thị trường.

3.4. Điều khoản thanh toán

Tại điều khoản này, các bên giao kết hợp đồng cần có sự thống nhất về phương thức thanh toán như trực tiếp hay chuyển khoản. Đồng tiền thanh toán là USD hay VND hay đồng tiền khác? Ngoài ra các bên nên xác định thời hạn thanh toán cụ thể là một lần hay nhiều lần dựa trên tiến độ thực hiện hợp đồng để tránh mâu thuẫn sau này.

3.5. Điều khoản về phạt vi phạm

Các bên nên thỏa thuận và đưa điều khoản phạt vi phạm vào hợp đồng thương mại. Trong đó cần quy định rõ mức phạt, trường hợp bị áp dụng phạt. Điều này giúp các bên có ý thức thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc.

3.6. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại không thể thiếu quy định về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Các bên có thể thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ phù hợp trong hoạt động giao dịch để bảo vệ lợi ích của mình.

3.7. Điều khoản giải quyết tranh chấp

Với điều khoản này, các bên thống nhất chọn cơ quan giải quyết nếu có tranh chấp xảy ra. Cơ quan đó có thể là Trọng tài thương mại hoặc Tòa án. Hợp đồng thương mại trong giao dịch quốc tế cần lưu ý đến Luật áp dụng.

3.8. Các điều khoản khác

Các bên cũng có thể tự do thỏa thuận để đưa ra các điều khoản chi tiết khác. Các điều khoản này cần đảm bảo không trái với pháp luật và thỏa mãn được tất cả các bên.

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại rất quan trọng để tránh tranh chấp giữa các bên
Các điều khoản trong hợp đồng thương mại rất quan trọng để tránh tranh chấp giữa các bên

4. Ký kết hợp đồng thương mại bằng phương thức điện tử

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử đã được thừa nhận trong Luật Giao dịch điện tử 2005. So với việc ký kết hợp đồng bằng phương pháp truyền thống thì hợp đồng điện tử có nhiều ưu điểm vượt trội hơn. Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu nên việc ký kết hợp đồng thương mại điện tử thuận tiện, người ký có thể ký ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào chỉ với thiết bị máy tính, điện thoại có kết nối internet, từ đó tiết kiệm thời gian, chi phí hơn nhiều.

Do được lưu trữ trên môi trường số và không bị giới hạn về không gian, thời gian nên việc tra cứu hợp đồng thương mại điện tử vô cùng nhanh chóng, thuận tiện. Giao kết bằng hợp đồng thương mại đang là lựa chọn của rất nhiều doanh nghiệp để bắt kịp với xu hướng thời đại. Giải pháp này giúp xây dựng doanh nghiệp số hiện đại, chuyên nghiệp.

Hợp đồng thương mại điện tử đang là giải pháp được nhiều doanh nghiệp áp dụng
Hợp đồng thương mại điện tử đang là giải pháp được nhiều doanh nghiệp áp dụng

5. Kết luận

Trên đây, FPT.eContract đã liệt kê các điều khoản trong hợp đồng thương mại. FPT.eContract tự hào là nhà cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong và uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Tính đến tháng 5/2023, Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract đã được tin tưởng bởi hơn 2000 doanh nghiệp với hơn 2 triệu hợp đồng được ký kết,  được vinh danh ở hàng loạt giải thưởng lớn như: Giải thưởng Made in Vietnam (2021), Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam (2021), Giải thưởng Sao Khuê (2021), Giải thưởng Steve Châu Á – Thái Bình Dương (2021)

Doanh nghiệp có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử để lựa chọn gói phù hợp nhất với đơn vị mình. FPT.eContract luôn sẵn sàng tư vấn và demo miễn phí cho mọi khách hàng.

[Giải đáp] Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không?

Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không là vấn đề rất nhiều đơn vị, doanh nghiệp quan tâm. Thực tế có không ít mâu thuẫn, tranh chấp xảy ra giữa các bên khi không có hợp đồng mua bán. Vậy pháp luật có quy định doanh nghiệp cần phải lập hợp đồng khi giao dịch mua bán với hóa đơn dưới 20 triệu không? Nếu bạn cũng đang băn khoăn về vấn đề này thì hãy tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.

1. Quy định của pháp luật về hình thức hợp đồng mua bán

Hình thức của hợp đồng mua bán đã được pháp luật quy định cụ thể trong Luật Thương mại 2005. Theo đó, điều 24 của Luật Thương mại số 36/2005/QH11 có quy định như sau:

“Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.”

Theo như quy định ở trên thì hợp đồng mua bán được có thể được thiết lập bằng một số hình thức khác nhau như lời nói, trao đổi bằng miệng, điện thoại, email, văn bản,… Chỉ có 1 số loại hợp đồng nhất định, trong đó có hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và hợp đồng mua bán điện có thời hạn là cần lập dưới hình thức văn bản. Các đơn vị, doanh nghiệp cần nắm rõ những quy định này để tạo lập hợp đồng một cách phù hợp trong trường hợp cần thiết.

Hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết dưới hình thức văn bản truyền thống
Hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết dưới hình thức văn bản truyền thống

2. Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không?

Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không là băn khoăn của rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp khi thực hiện việc trao đổi mua bán hàng hóa. Chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Tìm hiểu các văn bản pháp luật hiện hành có thể thấy, không có văn bản nào quy định hóa đơn dưới 20 triệu phải có hợp đồng mua bán. Hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị, doanh nghiệp chỉ cần có hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định để không bị phạt về hành vi trốn thuế. Ngay cả các hóa đơn trên 20 triệu, pháp luật cũng không quy định cần có hợp đồng. Các giao dịch có giá trị trên 20 triệu cũng chỉ cần có hóa đơn VAT và chứng từ chứng minh thanh toán qua ngân hàng.

Tuy nhiên, trong thực tiễn, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, doanh nghiệp nên ký hợp đồng, làm cơ sở để xử lý bảo vệ quyền lợi trong trường hợp có tranh chấp xảy ra. Bên cạnh đó, quá trình thanh tra, kiểm tra của ngành thuế cũng yêu cầu các giao dịch này phải có hợp đồng và thanh lý hợp đồng bằng văn bản.

Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không được nhiều doanh nghiệp quan tâm
Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không được nhiều doanh nghiệp quan tâm

3. Các doanh nghiệp có cần thiết lập hợp đồng không?

Ngoại trừ một số trường hợp đặc thù mà pháp luật quy định thì các trường hợp giao dịch, trao đổi hàng hóa thông thường không cần lập hợp đồng mua bán. Tuy nhiên các đơn vị, doanh nghiệp vẫn nên chủ động ký kết hợp đồng khi giao dịch vì những lợi ích của văn bản này.

3.1. Lợi ích khi ký kết hợp đồng bằng văn bản

Trong thực tế việc tranh chấp giữa các bên mua bán hàng hóa, dịch vụ xảy ra không hiếm. Các tranh chấp này thường liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. Trong đó chủ yếu là tranh chấp về giá cả, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán, chế độ bảo hành, vấn đề bồi thường thiệt hại,…

Khi xảy ra mâu thuẫn nếu không có văn bản thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ giữa các bên thì việc giải quyết tranh chấp sẽ rất khó khăn.

Bởi vậy việc ký kết hợp đồng mua bán bằng văn bản là rất quan trọng. Hợp đồng này chính là sự thỏa thuận giữa các bên về các nội dung, điều khoản liên quan đến giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ. Từ đó đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên.

Điều quan trọng là hợp đồng phải đảm bảo giá trị pháp lý trước pháp luật. Đây là chính cơ sở để giải quyết tranh chấp xảy ra trong quan hệ mua bán nếu có. Khi một bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có thể dùng chính văn bản này để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình

    Ký kết hợp đồng là việc cần thiết để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan
    Ký kết hợp đồng là việc cần thiết để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan
       

    3.2. Đề ra quy chế riêng về việc ký kết hợp đồng

    Không có văn bản pháp luật nào đưa ra khái niệm về hợp đồng mua bán hàng hóa. Tuy nhiên có thể hiểu một cách đơn giản: hợp đồng này là sự thoả thuận giữa một bên là thương nhân với một bên là chủ thể khác. Bên bán có nghĩa vụ giao hàng hóa cho bên mua và được nhận thanh toán. Bên mua được nhận hàng hóa và có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên bán theo thỏa thuận.

    Theo điều 24 ở trên, hợp đồng có nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên việc ký kết hợp đồng bằng văn bản là cơ sở pháp lý tốt nhất để các bên bảo vệ được quyền lợi của mình trong trường hợp tranh chấp.

    Các bên có thể ký kết hợp đồng bằng văn bản truyền thống hoặc ký hợp đồng điện tử đều được. Theo xu hướng hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng điện tử bởi sự thuận tiện, minh bạch, đảm bảo hiệu lực pháp lý đầy đủ trước pháp luật.

    Các doanh nghiệp nên đưa việc ký kết hợp đồng vào quy chế riêng của đơn vị mình
    Các doanh nghiệp nên đưa việc ký kết hợp đồng vào quy chế riêng của đơn vị mình

    Trong đó quy định rõ thẩm quyền ký hợp đồng, giá trị hóa đơn cần lập hợp đồng, nội dung, điều khoản trong hợp đồng,…Điều này tạo nên sự chuyên nghiệp trong các giao dịch mua bán của doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi các bên trước rủi ro về tranh chấp.

    4. Kết luận

    Với giải đáp ở trên chắc hẳn quý khách hàng, doanh nghiệp đã giải đáp được câu hỏi hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không. Việc ký kết hợp đồng là rất cần thiết để hoạt động kinh doanh được diễn ra suôn sẻ.

    Hiện nay, Giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract được nhiều doanh nghiệp áp dụng trong ký kết hợp đồng kinh tế, mua bán giúp giảm 80% thời gian ký kết và tiết kiệm 70% in ấn, chuyển phát, lưu trữ. FPT.eContract đã được Bộ Công Thương cấp đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử cho tất cả các doanh nghiệp tại Việt Nam.

    Quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử FPT.eContract hoặc để lại thông tin để chúng tôi liên hệ và tư vấn chi tiết.

    Hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế: Điểm giống và khác nhau

    Hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế áp dụng phổ biến trong các giao dịch thương mại. Tính pháp lý của 2 loại hình hợp đồng này đã được quy định rõ trong Bộ Luật Dân sự ban hành và bổ sung năm 2015.

    1. Khái niệm hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế

    Muốn phân biệt điểm giống, khác nhau của hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc, bạn trước tiên cần tìm hiểu khái niệm từng loại hình hợp đồng.

    Tìm hiểu hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế
    Tìm hiểu hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế

    1.1. Hợp đồng nguyên tắc

    Đây là loại hình hợp đồng đề cập thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia liên quan đến hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm/dịch vụ.

    Hợp đồng nguyên tắc tương tự như một biên bản ghi nhớ giữa những chủ thể giao kết, tập trung vào quy định chung. Thỏa thuận trong hợp đồng nguyên tắc chính là cây cầu liên kết giúp tất cả chủ thể điều chỉnh, bổ sung trong phụ lục.

    Hợp đồng nguyên tắc có thể xem như tập hợp lớn của hợp đồng kinh tế, đề cập khái quát quy định. Cụ thể là quy định liên quan đến giao dịch hàng hóa, dịch vụ.

    1.2. Hợp đồng kinh tế

    Hợp đồng kinh tế tương tự như một văn bản đề cập chi tiết giao dịch, quy định ký kết, phương thức triển khai hoạt động mua bán, sản xuất hàng hóa/dịch vụ.

    Nói chung là hoạt động liên quan mật thiết đến kinh doanh, mua bán đòi hỏi mỗi bên tham gia tuân thủ nguyên tắc.

    Hợp đồng kinh tế đề cập chi tiết các quy định
    Hợp đồng kinh tế đề cập chi tiết các quy định

    Loại hình hợp đồng này giống như sợi dây kết nối các chủ thể tham gia. Ở đây chủ yếu là cá nhân, tổ chức thực hiện kinh doanh, sản xuất hàng hóa.

    Hợp đồng kinh tế mang tính chi tiết hơn, giữ vai trò hỗ trợ bổ sung cho hợp đồng nguyên tắc trong thực thi giao dịch thương mại.

    2. Điểm giống nhau giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc

    Tính pháp lý, nội dung, hình thức của hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng giao kết kinh tế là khá tương đồng. Sau đây là phần so sánh chi tiết điểm giống nhau giữa 2 loại hình hợp đồng.

    • Tính pháp lý: Cả 2 loại hình hợp đồng đều đảm bảo giá trị pháp lý, có thể áp dụng trong giao dịch thương mại.
    • Nội dung: Đề cập thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia về quyền lợi, nghĩa vụ, phương thức triển khai,… tất cả phải dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lợi ích của mọi chủ thể tham gia dựa vào quy định pháp luật.
    • Hình thức: Chủ yếu giữ vai trò như văn bản ghi nhớ kèm chữ ký, con dấu của từng bên tham gia giao kết.

    Xem thêm : Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không

    Hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc giống nhau về mặt hình thức
    Hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc giống nhau về mặt hình thức

    3. Điểm khác biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc

    Bên cạnh điểm giống nhau vừa phân tích, hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng giao kết kinh tế vẫn có sự khác biệt nhất định. Cụ thể, bạn hãy tham khảo một vài tiêu chí so sánh sau.

    Mục đích ứng dụng

    • Hợp đồng nguyên tắc: Quy định những điều khoản chung nhất, đóng vai trò tự như biên bản ghi nhớ giữa các chủ thể giao kết.
    • Hợp đồng kinh tế: Đề cập quy định chi tiết hơn, cho biết trách nhiệm cụ thể của từng bên tham gia.

    Tên gọi khác

    • Hợp đồng nguyên tắc: Hợp hợp đồng nguyên tắc xuất nhập khẩu, nguyên tắc hoạt động của đại lý, nguyên tắc giao hàng,… tùy từng lĩnh vực áp dụng.
    • Hợp đồng kinh tế: Hợp đồng vay vốn ngân hàng, hợp đồng vay mua nhà trả góp,..

    Thỏa thuận ghi trong hợp đồng

    • Hợp đồng nguyên tắc: Hỗ trợ định hướng chung, giúp bên tham gia xây dựng thỏa thuận chi tiết.
    • Hợp đồng kinh tế: Giữ vai trò bổ sung cho hợp đồng nguyên tắc, đề cập chi tiết điều khoản.

    Tính khả thi trong hỗ trợ giải quyết tranh chấp

    • Hợp đồng nguyên tắc: Chủ yếu đề cập hệ thống quy định chung. Chính vì thế, nếu xảy ra tranh chấp, bên phân xử rất khó giải quyết, đòi hỏi tốn nhiều thời gian thực hiện kỹ công tác phân tích điều tra.
    • Hợp đồng kinh tế: Quy định tương đối rõ ràng, hỗ trợ giải quyết tranh chấp tốt hơn hợp đồng nguyên tắc.

    Thời điểm ký kết

    • Hợp đồng nguyên tắc: Ấn định vào thời gian cụ thể trong năm. Trường hợp cần sửa đổi bổ sung, bên tham gia cần thông qua phụ lục.
    • Hợp đồng kinh tế: Không ấn định thời gian cụ thể mà phát sinh theo nhu cầu của bên tham gia giao dịch. Thường thì sau mỗi đơn hàng giao dịch, bản hợp đồng kinh tế tương ứng lại hết hiệu lực.

    Phạm vi áp dụng

    • Hợp đồng nguyên tắc: Chủ yếu áp dụng cho doanh nghiệp thường xuyên trao đổi hàng hóa nhưng bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý.
    • Hợp đồng kinh tế: Áp dụng cho cá nhân, doanh nghiệp không thường xuyên giao dịch nhưng giá trị giao dịch cao. Hoặc cách giao dịch mang tính đặc thù.

    4. Kết luận

    Hy vọng những chia sẻ trong bài viết trên đây đã giúp quý khách hàng hiểu rõ những điểm giống và khác nhau giữa hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế.

    Ngày nay, ứng dụng hợp đồng điện tử để ký kết các hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế việc ký bằng hợp đồng giấy truyền thống bởi nhiều lợi ích cụ thể như:

    • Tiết kiệm tới 80% thời gian ký kết vì chủ thể hợp đồng có thể ký bất kỳ lúc nào, bất kỳ đâu chỉ với thiết bị có kết nối internet
    • Tiết kiệm 85% chi phí in ấn, chuyển phát, lưu trữ
    • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định

    FPT.eContract tự hào cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử hàng đầu tại Việt Nam, giúp doanh nghiệp số hóa toàn bộ quy trình khởi tạo, ký kết và lưu trữ hợp đồng.

    Giải thưởng và đối tác khách hàng đang tin tưởng ứng dụng FPT.eContract 
    Giải thưởng và đối tác khách hàng đang tin tưởng ứng dụng FPT.eContract

    Quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử FPT.eContract hoặc để lại thông tin TẠI ĐÂY để chúng tôi liên hệ và tư vấn chi tiết.

    Bên cạnh đó, FPT.eContract vừa chính thức cho ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite vào tháng 5/2023. Đây là phiên bản hoàn toàn miễn phí, giúp khách hàng khởi tạo hợp đồng mà không bị giới hạn bởi thời gian hay số lượng.

    Cập nhật quy trình ký kết hợp đồng theo 3 bước cơ bản

    Quy trình ký kết hợp đồng cần lần lượt diễn ra theo từng bước. Nhằm đảm bảo tuân thủ quy định hợp đồng theo Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015. Vậy chính xác quy trình ký hợp đồng phải diễn ra như thế nào? FPT.eContract sẽ giới thiệu 3 bước chi tiết khi thực hiện giao kết hợp đồng.

    1. Quy trình ký kết hợp đồng chung nhất

    Quy trình kết hợp đồng bất kỳ thường diễn ra theo 3 bước chính, từ bước khởi tạo giao kết cho đến bước thiết lập giao kết.

    Quy trình ký kết hợp đồng thường diễn ra theo 3 bước
    Quy trình ký kết hợp đồng thường diễn ra theo 3 bước

    1.1. Khởi tạo giao kết hợp đồng

    Khởi tạo giao kết hợp đồng là bước đầu tiên trong quy trình ký kết hợp đồng. Trong bước này, bạn cần chú ý đến các nội dung như: thời điểm giao kết, các điều kiện chỉnh sửa hoặc hủy nếu cần thiết,.. Cụ thể:

    Thời điểm đưa ra đề nghị giao kết

    • Quyết định bởi bên ấn định đề nghị.
    • Trường hợp bên đề nghị không ấn định, giao kết chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm bên nhận đề nghị tiếp nhận thông báo điều khoản giao kết.

    Điều chỉnh hoặc hủy giao kết

    Phía bên đưa ra đề nghị giao kết có quyền điều chỉnh hoặc hủy giao kết trong một số trường hợp dưới đây:

    • Phía bên nhận đề nghị đã được thông báo về việc điều chỉnh hoặc hủy giao kết cùng lúc nhận đề nghị.
    • Các điều chỉnh thay đổi hoặc rút lại đề nghị xuất hiện trong trường hợp bên đề nghị đã trình bày rõ lý do.

    Sửa đổi đề nghị từ phía bên nhận đề xuất

    • Phía bên nhận đề xuất đã chấp nhận giao kết hợp đồng ban đầu hoặc giao kết hợp đồng đã sửa đổi theo đề nghị trước đó.
    • Nếu bên nhận đề nghị sửa đổi chấp nhận đề nghị, lúc này xem như bên nhận đề nghị đã đồng ý với đề xuất mới.

    Hủy bỏ giao kết hợp đồng

    Bên đưa ra đề nghị giao kết có thể đề nghị hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp:

    • Bên đề nghị giao kết đã nêu chi tiết quyền hủy bỏ trong đơn đề nghị.
    • Bên nhận đề nghị đã nhận thông báo hủy giao kết trước khi nhận được thông báo đồng ý đề nghị giao kết.

    Xem thêm : Giao kết của hợp đồng là gì

    Kết thúc đề nghị giao kết hợp đồng

    Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà giao kết hợp đồng có thể kết thúc:

    • Bên tham gia nhận đề nghị giao kết đã chấp nhận toàn bộ điều khoản giao kết.
    • Bên tham gia nhận đề nghị giao kết không chấp nhận các điều khoản giao kết.
    • Thời hạn hồi đáp đề nghị đã hết.
    • Thay đổi trong giao kết hợp đồng chính thức có hiệu lực.

    1.2. Chấp nhận đề nghị

    Trong bước này bên nhận đề nghị cần đưa ra câu trả lời có chấp nhận đề nghị giao kết hay không. Nếu bên nhận đề nghị không đưa ra ý kiến có nghĩa là đã chấp nhận.

    • Nếu thời hạn hồi đáp đã định bởi bên đưa ra đề nghị: Đề nghị chỉ được chấp nhận hoặc từ chối trong khoảng thời gian ấn định.
    • Nếu thời hạn hồi đáp không ấn định cụ thể: Bên nhận đề nghị có thể đưa ra lời hồi đáp chấp nhận hay không vào khoảng thời gian thích hợp.
    • Đề nghị đến chậm do yếu tố khách quan: Bên nhận đề nghị cần hồi đáp ngay.

    1.3. Thiết lập giao kết

    Thời điểm hợp đồng chính thức giao kết là khi bên nhận đề nghị đồng ý với các điều khoản giao kết. Cụ thể:

    • Giao kết theo dạng lời nói: Khi các chủ thể tham gia chấp nhận toàn bộ điều kiện trong hợp đồng thì giao kết chính thức có hiệu lực.
    • Giao kết bằng văn bản: Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm tất cả bên tham gia ký kết vào hợp đồng.
    Giao kết có thể thiết lập theo dạng văn bản hoặc lời nói 
    Giao kết có thể thiết lập theo dạng văn bản hoặc lời nói

    2. Quy định cần biết khi ký kết hợp đồng

    Một hợp đồng hay giao kết hợp pháp chỉ có giá trị pháp lý nếu hội tụ đầy đủ 4 điều kiện cơ bản sau:

    • Tất cả chủ thể tham gia phải có khả năng thực hiện hành vi dân sự.
    • Hoạt động ký kết cần dựa trên sự tự nguyện, không một chủ thể tham gia nào bị ép buộc hay đe dọa.
    • Điều khoản trong hợp đồng không trái quy định pháp luật, phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức xã hội.
    • Hợp đồng phải đảm bảo hình thức, nội dung theo đúng quy định trong từng lĩnh vực cụ thể.
    Tất cả chủ thể tham gia giao kết phải đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự
     Tất cả chủ thể tham gia giao kết phải đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự

    3. Lưu ý khi ký kết hợp đồng

    Trước khi thực hiện ký kết hợp đồng, tất cả bên tham gia giao kết cần đọc kỹ mọi điều khoản. Mỗi bên chỉ ký kết nếu đồng ý với điều khoản giao kết, cam kết thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ nêu trong hợp đồng.

    4. Quy trình ký kết hợp đồng điện tử có giống với hợp đồng truyền thống?

    Quy trình chỉ kết hợp đồng điện tử và đồng truyền thống về cơ bản không quá khác biệt. Tuy nhiên ở hợp đồng điện tử, các chủ thể tham gia ký kết không nhất thiết phải gặp mặt trực tiếp bởi hoạt động ký kết có thể diễn ra online 100%, chủ thể sử dụng chữ ký số thay vì chữ viết tay trên văn bản giấy như bình thường.

    Quy trình ký hợp đồng điện tử diễn ra nhanh gọn
        Quy trình ký hợp đồng điện tử diễn ra nhanh gọn

    Việc sử dụng hợp đồng điện tử sẽ giúp tiết kiệm 80% về thời gian và 70% về chi phí, ví dụ các chi phí về in ấn, chuyển giao, lưu trữ.

    FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên tiến, sở hữu đầy đủ chứng chỉ bảo mật cao cấp và tuân thủ quy định pháp lý hiện hành. Đây được xem như giải pháp cho doanh nghiệp trong số hóa quy trình khởi tạo, lưu trữ hợp đồng, hướng đến xây dựng văn phòng làm việc không giấy tờ.

    Nếu có nhu cầu tìm hiểu áp dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử để lựa chọn gói đăng ký phù hợp cho doanh nghiệp của mình.

    Từ tháng 5/2023, FPT.eContract chính thức cho ra mắt phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite. Với phiên bản này, khách hàng có thể tạo hợp đồng miễn phí mà không bị giới hạn bởi số lượng, thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về hợp đồng điện tử, quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

    Số hợp đồng là gì? Quy tắc về cách đánh số hợp đồng

    Số hợp đồng từ lâu được ứng dụng trong công tác lưu trữ tài liệu, văn thư tại văn phòng doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. Cách viết số hợp đồng cần tuân thủ theo nguyên tắc riêng, hỗ trợ tốt hoạt động lưu trữ và tra cứu tài liệu.

    1. Số hợp đồng là gì?

    Mỗi số hợp đồng lại ứng với từng văn bản hợp đồng riêng. Đây chính là một dãy số đánh theo quy tắc cụ thể, được ghi trên văn bản hợp đồng.

    Số hợp đồng là gì?
    Số hợp đồng là gì?

    Người ta có thể đánh số hợp đồng dựa theo tên của đơn vị doanh nghiệp, khách hàng. Sau đó là đến thời điểm tạo hợp đồng (ngày tháng năm). Dãy số này không quá dài dòng nhưng lại rất cần thiết cho việc tra cứu, lưu trữ tài liệu.

    2. Lý do cần đánh số hợp đồng

    Đánh số hợp đồng hỗ trợ công tác quản lý tài liệu tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian.

    • Giúp hoạt động quản lý văn thư đạt hiệu quả hơn: Khi tài liệu, giấy tờ được đánh số, sắp xếp khoa học, quá trình tra cứu sẽ đơn giản hơn. Mỗi khi cần tìm kiếm một hợp đồng nào đó, bạn không phải mất thời gian mà chỉ việc tìm theo số.
    • Hạn chế thất lạc: Quản lý hợp đồng theo số giúp giảm thiểu đáng kể tình trạng hợp đồng bị thất lạc, hỗ trợ giải quyết tranh chấp hiệu quả hơn.
    Đánh số số hợp đồng giúp giảm tình trạng thất lạc hợp đồng
    Đánh số số hợp đồng giúp giảm tình trạng thất lạc hợp đồng

    Mã số trên mỗi hợp đồng thường in phía dưới tên hợp đồng. Trong khi thực hiện ký kết, mỗi chủ thể cần ghi nhớ mã số này để tiến hành tra cứu về sau.

    3. Quy định về cách ghi số hợp đồng & số phụ lục

    Mã số hợp đồng và phụ lục cần được đánh theo quy tắc riêng. Từ đó, giúp cho quá trình tra cứu thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả quản lý văn thư.

    3.1. Quy tắc đánh số hợp đồng

    Quy tắc đánh số hợp đồng không mang tính bắt buộc. Tùy theo mỗi loại hình hợp đồng, người ta có thể đánh số theo quy tắc riêng miễn sao tạo thuận lợi cho hoạt động lưu trữ và tra cứu.

    Thông thường, mỗi mã số hợp đồng sẽ được tạo ra theo cấu trúc “STT / năm hợp đồng khởi tạo => tên viết tắt của hợp đồng hoặc STT / năm khởi tạo hợp đồng”.

    Số hợp đồng có thể đánh theo dạng số thứ tự hoặc một con số riêng ứng với từng loại hợp đồng. Chẳng hạn:

    • 0003/19-HĐTN (003 chính là số thứ tự, 19 là năm khởi tạo hợp đồng ứng với năm 2019, HĐTN là viết tắt của hợp đồng thuê nhà).
    • 002/05/23-HĐTN (002 là số thứ tự, 05/23 cho biết hợp đồng được khởi tạo vào tháng 5/2023, HĐTN là viết tắt của hợp đồng thuê nhà).

    Ngoài ra, số hợp  đồng cũng có thể đánh theo cấu trúc “tên công ty hoặc tên của khách hàng + thời gian khởi tạo hợp đồng”. Ví dụ như:

    FTP20230510 (Hợp đồng của Tập đoàn FPT khởi tạo ngày 10/05/2023).

    Cách ghi số hợp đồng cần dựa theo quy tắc cụ thể
    Cách ghi số hợp đồng cần dựa theo quy tắc cụ thể

    3.2. Quy định về đánh số phụ lục

    Dựa vào Khoản 1 Điều 403 trong Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015, mỗi hợp đồng cần kèm theo phụ lục. Cụ thể trích dẫn luật “Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.”

    Khi áp dụng cách viết số hợp đồng, bạn cần chú ý đến số phụ lục
    Khi áp dụng cách viết số hợp đồng, bạn cần chú ý đến số phụ lục

    Hiểu theo cách đơn giản thì phụ lục chính là văn bản đề cập chi tiết mọi điều khoản trong hợp đồng cùng một số chỉnh sửa, cập nhật.

    Chính bởi tầm quan trọng như vậy nên phụ lục cần phải xây dựng theo quy tắc cụ thể, tạo tính thống nhất cho hợp đồng. Việc đánh số phụ lục cần hoàn tất trước thời điểm hợp đồng chính thức được các bên ký kết.

    Không có luật quy định cụ thể về quy tắc đánh số phụ lục trong hợp đồng. Thực tế, người ta thường đánh theo dạng số thứ tự. Khi áp dụng quy tắc này sẽ đem đến nhiều lợi ích cho quá trình quản lý, lưu trữ hợp đồng. Cụ thể như:

    • Hợp đồng bị chỉnh sửa bởi cùng lúc nhiều phụ lục nhưng những phụ lục này phát sinh tại thời điểm hiệu lực, không phát sinh sau khi hợp đồng được ký kết. Lúc này, phía cơ quan phân xử cần dựa vào số phụ lục để phân xử bên đúng bên sai.
    • Phụ lục được tạo ra không giống với hợp đồng gốc. Khi đó, dựa vào phần phụ lục đánh theo thứ tự tăng dần, từng bên tham gia có thể nhận biết nội dung của phần phụ lục có đủ điều kiện áp dụng vào hoạt động giải quyết tranh chấp trong quá trình thực thi hợp đồng hay không.

    Cấu trúc phổ biến trong đánh dấu phụ lục là “Số phụ lục rồi đến mục đích lập phụ lục – năm ký kết hợp đồng và ký hiệu đặc biệt khác”.

    FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình số hóa quy trình ký kết, quản lý tài liệu, hợp đồng, từ đó tạo dựng môi trường làm việc không giấy tờ.

    Khách hàng nếu cần áp dụng FPT.eContract trong mô hình hoạt động của doanh nghiệp có thể tham khảo phần báo giá hợp đồng điện tử. Đặc biệt, kể từ 5/2023, FPT.eContract sẽ cho ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí, cho phép khách hàng khởi tạo hợp đồng không giới hạn thời gian và số lượng.

    Trường hợp gặp bất kỳ về thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng điện tử, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với FPT.eContract để được giải đáp chi tiết.

    Hợp đồng thương mại điện tử là gì? Quy trình giao kết như thế nào?

    Số hóa trong lĩnh vực thương mại đang trở thành xu hướng tất yếu. Trong đó hợp đồng thương mại điện tử được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng thay cho phương thức ký kết hợp đồng truyền thống. Vậy hợp đồng thương mại điện tử là gì? Có giá trị pháp lý như thế nào? Quy trình giao kết giữa các chủ thể được thực hiện ra sao? FPT.eContract sẽ làm rõ tất cả các thông tin liên quan đến HĐ TMĐT trong bài viết dưới đây.

    Hợp đồng thương mại điện tử là gì?

    Năm 2005, Quốc hội ban hành Luật giao dịch điện tử. Trong đó điều 33 của Luật này có nêu rõ Hợp đồng điện tử là hợp đồng được tạo ra dưới dạng thông điệp dữ liệu.

    Bên cạnh đó, khái niệm về hợp đồng thương mại cũng được nêu trong Luật Thương mại 2005. Theo đó, hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên trong hoạt động thương mại về các vấn đề như thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

    Kết hợp hai nội dung ở trên có thể hiểu khái niệm hợp đồng thương mại điện tử (viết tắt là HĐ TMĐT) cũng là một dạng hợp đồng thương mại. Tuy nhiên hợp đồng này được thiết lập và thể hiện bằng phương tiện điện tử, số hóa thay vì phương thức truyền thống.

    Hợp đồng thương mại điện tử được thiết lập bằng phương tiện điện tử
    Hợp đồng thương mại điện tử được thiết lập bằng phương tiện điện tử

    2. Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử

    Khác với các loại hợp đồng truyền thống, HĐ TMĐT có những đặc điểm khác biệt ở nhiều khía cạnh:

    2.1. Hình thức hợp đồng

    HĐ TMĐT được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Đó là dạng văn bản với câu từ, hình ảnh hoặc video thể hiện nội dung cụ thể, rõ ràng. HĐ TMĐT cần đảm bảo truy cập, sử dụng và tham chiếu được bất cứ lúc nào. Đây là cơ sở pháp lý để các bên chủ thể giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

    Hoạt động trên môi trường internet nên HĐ TMĐT mang tính vô hình và có thể giao kết ở bất cứ không gian và thời gian nào.

    2.2. Chủ thể hợp đồng

    Chủ thể của HĐ TMĐT có từ 2 bên trở lên. Trong đó, một bên là thương nhân. Bên còn lại là một cá nhân, tổ chức hoặc cũng có thể là thương nhân chấp nhận giao kết hợp đồng.

    Trong quy trình giao kết hợp đồng thương mại điện tử còn có sự xuất hiện của bên thứ ba. Bên thứ ba này là nhà cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử và đơn vị chứng thực chữ ký điện tử (Ví dụ như FPT.eContract). Các đơn vị này hỗ trợ, đảm bảo giá trị pháp lý và hiệu quả của hợp đồng.

    Chủ thể của HĐ TMĐT có ít nhất một bên là thương nhân
    Chủ thể của HĐ TMĐT có ít nhất một bên là thương nhân

    2.3. Hiệu lực hợp đồng

    Để có hiệu lực thì HĐTMĐT cũng cần tuân thủ các điều kiện và yêu cầu tương tự như hợp đồng dân sự. Điều này có nghĩa là các bên chủ thể tham giao kết hợp đồng cần đảm bảo năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó các bên phải hoàn toàn tự nguyện, cùng nhau cam kết, thỏa thuận các nội dung trong hợp đồng. Đảm bảo không trái với đạo đức xã hội và không vi phạm các điều pháp luật nghiêm cấm.

    2.4. Đối tượng của hợp đồng

    Đối tượng chính của HĐ TMĐT là các hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên các loại hàng hóa, dịch vụ cần phải được pháp luật cho phép lưu hành, kinh doanh trên thị trường.

    2.5. Phạm vi áp dụng

    HĐ TMĐT có phạm vi áp dụng rộng rãi trong hoạt động thương mại kinh doanh, trong lĩnh vực dân sự và các lĩnh vực khác mà pháp luật quy định.

    HĐ TMĐT được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
    HĐ TMĐT được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực

    2. Giá trị pháp lý của HĐ TMĐT

    Căn cứ vào điều 34, Luật Giao dịch điện tử 2005 thì HĐ TMĐT có giá trị pháp lý như Hợp đồng thương mại thông thường. Các thông báo thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu của HĐ TMĐT có giá trị pháp lý tương tự với các thông báo trong các phương thức hợp đồng truyền thống khác.

    Tuy nhiên để có giá trị pháp lý và được pháp luật bảo hộ thì HĐ TMĐT  cần được thiết lập theo tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.

    Hợp đồng thương mại điện tử có giá trị pháp lý như các phương thức hợp đồng khác
    Hợp đồng thương mại điện tử có giá trị pháp lý như các phương thức hợp đồng khác

    3. Quy trình giao kết HĐ TMĐT

    Giao kết HĐ TMĐT được thực hiện theo quy trình dưới đây:

    Bước 1: Bên đề nghị soạn thảo, thiết lập hợp đồng điện tử

    Bước đầu tiên, bên đề nghị thực hiện thiết lập hợp đồng:

    • Đăng nhập vào hệ thống hợp đồng điện tử của bên thứ ba (VD như FPT.eContract)
    • Tạo hợp đồng điện tử bao gồm các điều khoản, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên.
    • Tiến hành ký kết tại vị trí của mình và gửi tài liệu cho đối tác.

    Bước 2: Bên nhận trả lời đề nghị giao kết hợp đồng

    Sau khi nhận được thông báo đề nghị giao kết hợp đồng, bên nhận sẽ truy cập vào link hệ thống phần mềm hợp đồng điện tử (được gửi qua mail/điện thoại) và xem xét các điều khoản trong hợp đồng.

    • Nếu đồng ý với các điều khoản, bên nhận xác nhận bằng các ký bằng chữ ký điện tử
    • Nếu không đồng ý với các điều khoản, bên nhận bỏ qua và yêu cầu bên đề nghị chỉnh sửa hợp đồng.

    Bước 3: Thực hiện hợp đồng

    Sau khi các bên đã ký đầy đủ, hợp đồng thương mại điện tử được thiết lập thành công. Thông báo hoàn tất ký hợp đồng được gửi cho các bên. Mỗi bên có thể tải hợp đồng về để lưu trữ. Sau đó, các bên tham gia thực hiện theo các điều khoản như hợp đồng đã quy đinh.

    4. Kết luận

    Trên đây, FPT.eContract đã làm rõ một số thông tin về hợp đồng thương mại điện tử. Với sứ mệnh giúp các công ty xây dựng doanh nghiệp số, doanh nghiệp không giấy tờ, FPT.eContract tiên phong cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử tiện lợi, đáp ứng đầy đủ pháp lý theo quy định của pháp luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần báo giá hợp đồng điện tử, quý khách hàng có thể đăng ký nhận tư vấn miễn phí, FPT.eContract sẽ nhanh chóng liên hệ lại.