[Giải đáp] Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không?

Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không là vấn đề rất nhiều đơn vị, doanh nghiệp quan tâm. Thực tế có không ít mâu thuẫn, tranh chấp xảy ra giữa các bên khi không có hợp đồng mua bán. Vậy pháp luật có quy định doanh nghiệp cần phải lập hợp đồng khi giao dịch mua bán với hóa đơn dưới 20 triệu không? Nếu bạn cũng đang băn khoăn về vấn đề này thì hãy tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.

1. Quy định của pháp luật về hình thức hợp đồng mua bán

Hình thức của hợp đồng mua bán đã được pháp luật quy định cụ thể trong Luật Thương mại 2005. Theo đó, điều 24 của Luật Thương mại số 36/2005/QH11 có quy định như sau:

“Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.”

Theo như quy định ở trên thì hợp đồng mua bán được có thể được thiết lập bằng một số hình thức khác nhau như lời nói, trao đổi bằng miệng, điện thoại, email, văn bản,… Chỉ có 1 số loại hợp đồng nhất định, trong đó có hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế và hợp đồng mua bán điện có thời hạn là cần lập dưới hình thức văn bản. Các đơn vị, doanh nghiệp cần nắm rõ những quy định này để tạo lập hợp đồng một cách phù hợp trong trường hợp cần thiết.

Hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết dưới hình thức văn bản truyền thống
Hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết dưới hình thức văn bản truyền thống

2. Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không?

Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không là băn khoăn của rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp khi thực hiện việc trao đổi mua bán hàng hóa. Chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Tìm hiểu các văn bản pháp luật hiện hành có thể thấy, không có văn bản nào quy định hóa đơn dưới 20 triệu phải có hợp đồng mua bán. Hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị, doanh nghiệp chỉ cần có hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định để không bị phạt về hành vi trốn thuế. Ngay cả các hóa đơn trên 20 triệu, pháp luật cũng không quy định cần có hợp đồng. Các giao dịch có giá trị trên 20 triệu cũng chỉ cần có hóa đơn VAT và chứng từ chứng minh thanh toán qua ngân hàng.

Tuy nhiên, trong thực tiễn, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, doanh nghiệp nên ký hợp đồng, làm cơ sở để xử lý bảo vệ quyền lợi trong trường hợp có tranh chấp xảy ra. Bên cạnh đó, quá trình thanh tra, kiểm tra của ngành thuế cũng yêu cầu các giao dịch này phải có hợp đồng và thanh lý hợp đồng bằng văn bản.

Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không được nhiều doanh nghiệp quan tâm
Hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không được nhiều doanh nghiệp quan tâm

3. Các doanh nghiệp có cần thiết lập hợp đồng không?

Ngoại trừ một số trường hợp đặc thù mà pháp luật quy định thì các trường hợp giao dịch, trao đổi hàng hóa thông thường không cần lập hợp đồng mua bán. Tuy nhiên các đơn vị, doanh nghiệp vẫn nên chủ động ký kết hợp đồng khi giao dịch vì những lợi ích của văn bản này.

3.1. Lợi ích khi ký kết hợp đồng bằng văn bản

Trong thực tế việc tranh chấp giữa các bên mua bán hàng hóa, dịch vụ xảy ra không hiếm. Các tranh chấp này thường liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. Trong đó chủ yếu là tranh chấp về giá cả, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán, chế độ bảo hành, vấn đề bồi thường thiệt hại,…

Khi xảy ra mâu thuẫn nếu không có văn bản thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ giữa các bên thì việc giải quyết tranh chấp sẽ rất khó khăn.

Bởi vậy việc ký kết hợp đồng mua bán bằng văn bản là rất quan trọng. Hợp đồng này chính là sự thỏa thuận giữa các bên về các nội dung, điều khoản liên quan đến giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ. Từ đó đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên.

Điều quan trọng là hợp đồng phải đảm bảo giá trị pháp lý trước pháp luật. Đây là chính cơ sở để giải quyết tranh chấp xảy ra trong quan hệ mua bán nếu có. Khi một bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có thể dùng chính văn bản này để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình

    Ký kết hợp đồng là việc cần thiết để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan
    Ký kết hợp đồng là việc cần thiết để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan
       

    3.2. Đề ra quy chế riêng về việc ký kết hợp đồng

    Không có văn bản pháp luật nào đưa ra khái niệm về hợp đồng mua bán hàng hóa. Tuy nhiên có thể hiểu một cách đơn giản: hợp đồng này là sự thoả thuận giữa một bên là thương nhân với một bên là chủ thể khác. Bên bán có nghĩa vụ giao hàng hóa cho bên mua và được nhận thanh toán. Bên mua được nhận hàng hóa và có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên bán theo thỏa thuận.

    Theo điều 24 ở trên, hợp đồng có nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên việc ký kết hợp đồng bằng văn bản là cơ sở pháp lý tốt nhất để các bên bảo vệ được quyền lợi của mình trong trường hợp tranh chấp.

    Các bên có thể ký kết hợp đồng bằng văn bản truyền thống hoặc ký hợp đồng điện tử đều được. Theo xu hướng hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng điện tử bởi sự thuận tiện, minh bạch, đảm bảo hiệu lực pháp lý đầy đủ trước pháp luật.

    Các doanh nghiệp nên đưa việc ký kết hợp đồng vào quy chế riêng của đơn vị mình
    Các doanh nghiệp nên đưa việc ký kết hợp đồng vào quy chế riêng của đơn vị mình

    Trong đó quy định rõ thẩm quyền ký hợp đồng, giá trị hóa đơn cần lập hợp đồng, nội dung, điều khoản trong hợp đồng,…Điều này tạo nên sự chuyên nghiệp trong các giao dịch mua bán của doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi các bên trước rủi ro về tranh chấp.

    4. Kết luận

    Với giải đáp ở trên chắc hẳn quý khách hàng, doanh nghiệp đã giải đáp được câu hỏi hóa đơn dưới 20 triệu có cần hợp đồng không. Việc ký kết hợp đồng là rất cần thiết để hoạt động kinh doanh được diễn ra suôn sẻ.

    Hiện nay, Giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract được nhiều doanh nghiệp áp dụng trong ký kết hợp đồng kinh tế, mua bán giúp giảm 80% thời gian ký kết và tiết kiệm 70% in ấn, chuyển phát, lưu trữ. FPT.eContract đã được Bộ Công Thương cấp đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử cho tất cả các doanh nghiệp tại Việt Nam.

    Quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử FPT.eContract hoặc để lại thông tin để chúng tôi liên hệ và tư vấn chi tiết.

    Hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế: Điểm giống và khác nhau

    Hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế áp dụng phổ biến trong các giao dịch thương mại. Tính pháp lý của 2 loại hình hợp đồng này đã được quy định rõ trong Bộ Luật Dân sự ban hành và bổ sung năm 2015.

    1. Khái niệm hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế

    Muốn phân biệt điểm giống, khác nhau của hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc, bạn trước tiên cần tìm hiểu khái niệm từng loại hình hợp đồng.

    Tìm hiểu hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế
    Tìm hiểu hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế

    1.1. Hợp đồng nguyên tắc

    Đây là loại hình hợp đồng đề cập thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia liên quan đến hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm/dịch vụ.

    Hợp đồng nguyên tắc tương tự như một biên bản ghi nhớ giữa những chủ thể giao kết, tập trung vào quy định chung. Thỏa thuận trong hợp đồng nguyên tắc chính là cây cầu liên kết giúp tất cả chủ thể điều chỉnh, bổ sung trong phụ lục.

    Hợp đồng nguyên tắc có thể xem như tập hợp lớn của hợp đồng kinh tế, đề cập khái quát quy định. Cụ thể là quy định liên quan đến giao dịch hàng hóa, dịch vụ.

    1.2. Hợp đồng kinh tế

    Hợp đồng kinh tế tương tự như một văn bản đề cập chi tiết giao dịch, quy định ký kết, phương thức triển khai hoạt động mua bán, sản xuất hàng hóa/dịch vụ.

    Nói chung là hoạt động liên quan mật thiết đến kinh doanh, mua bán đòi hỏi mỗi bên tham gia tuân thủ nguyên tắc.

    Hợp đồng kinh tế đề cập chi tiết các quy định
    Hợp đồng kinh tế đề cập chi tiết các quy định

    Loại hình hợp đồng này giống như sợi dây kết nối các chủ thể tham gia. Ở đây chủ yếu là cá nhân, tổ chức thực hiện kinh doanh, sản xuất hàng hóa.

    Hợp đồng kinh tế mang tính chi tiết hơn, giữ vai trò hỗ trợ bổ sung cho hợp đồng nguyên tắc trong thực thi giao dịch thương mại.

    2. Điểm giống nhau giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc

    Tính pháp lý, nội dung, hình thức của hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng giao kết kinh tế là khá tương đồng. Sau đây là phần so sánh chi tiết điểm giống nhau giữa 2 loại hình hợp đồng.

    • Tính pháp lý: Cả 2 loại hình hợp đồng đều đảm bảo giá trị pháp lý, có thể áp dụng trong giao dịch thương mại.
    • Nội dung: Đề cập thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia về quyền lợi, nghĩa vụ, phương thức triển khai,… tất cả phải dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lợi ích của mọi chủ thể tham gia dựa vào quy định pháp luật.
    • Hình thức: Chủ yếu giữ vai trò như văn bản ghi nhớ kèm chữ ký, con dấu của từng bên tham gia giao kết.

    Xem thêm : Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không

    Hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc giống nhau về mặt hình thức
    Hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc giống nhau về mặt hình thức

    3. Điểm khác biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc

    Bên cạnh điểm giống nhau vừa phân tích, hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng giao kết kinh tế vẫn có sự khác biệt nhất định. Cụ thể, bạn hãy tham khảo một vài tiêu chí so sánh sau.

    Mục đích ứng dụng

    • Hợp đồng nguyên tắc: Quy định những điều khoản chung nhất, đóng vai trò tự như biên bản ghi nhớ giữa các chủ thể giao kết.
    • Hợp đồng kinh tế: Đề cập quy định chi tiết hơn, cho biết trách nhiệm cụ thể của từng bên tham gia.

    Tên gọi khác

    • Hợp đồng nguyên tắc: Hợp hợp đồng nguyên tắc xuất nhập khẩu, nguyên tắc hoạt động của đại lý, nguyên tắc giao hàng,… tùy từng lĩnh vực áp dụng.
    • Hợp đồng kinh tế: Hợp đồng vay vốn ngân hàng, hợp đồng vay mua nhà trả góp,..

    Thỏa thuận ghi trong hợp đồng

    • Hợp đồng nguyên tắc: Hỗ trợ định hướng chung, giúp bên tham gia xây dựng thỏa thuận chi tiết.
    • Hợp đồng kinh tế: Giữ vai trò bổ sung cho hợp đồng nguyên tắc, đề cập chi tiết điều khoản.

    Tính khả thi trong hỗ trợ giải quyết tranh chấp

    • Hợp đồng nguyên tắc: Chủ yếu đề cập hệ thống quy định chung. Chính vì thế, nếu xảy ra tranh chấp, bên phân xử rất khó giải quyết, đòi hỏi tốn nhiều thời gian thực hiện kỹ công tác phân tích điều tra.
    • Hợp đồng kinh tế: Quy định tương đối rõ ràng, hỗ trợ giải quyết tranh chấp tốt hơn hợp đồng nguyên tắc.

    Thời điểm ký kết

    • Hợp đồng nguyên tắc: Ấn định vào thời gian cụ thể trong năm. Trường hợp cần sửa đổi bổ sung, bên tham gia cần thông qua phụ lục.
    • Hợp đồng kinh tế: Không ấn định thời gian cụ thể mà phát sinh theo nhu cầu của bên tham gia giao dịch. Thường thì sau mỗi đơn hàng giao dịch, bản hợp đồng kinh tế tương ứng lại hết hiệu lực.

    Phạm vi áp dụng

    • Hợp đồng nguyên tắc: Chủ yếu áp dụng cho doanh nghiệp thường xuyên trao đổi hàng hóa nhưng bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý.
    • Hợp đồng kinh tế: Áp dụng cho cá nhân, doanh nghiệp không thường xuyên giao dịch nhưng giá trị giao dịch cao. Hoặc cách giao dịch mang tính đặc thù.

    4. Kết luận

    Hy vọng những chia sẻ trong bài viết trên đây đã giúp quý khách hàng hiểu rõ những điểm giống và khác nhau giữa hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế.

    Ngày nay, ứng dụng hợp đồng điện tử để ký kết các hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế việc ký bằng hợp đồng giấy truyền thống bởi nhiều lợi ích cụ thể như:

    • Tiết kiệm tới 80% thời gian ký kết vì chủ thể hợp đồng có thể ký bất kỳ lúc nào, bất kỳ đâu chỉ với thiết bị có kết nối internet
    • Tiết kiệm 85% chi phí in ấn, chuyển phát, lưu trữ
    • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định

    FPT.eContract tự hào cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử hàng đầu tại Việt Nam, giúp doanh nghiệp số hóa toàn bộ quy trình khởi tạo, ký kết và lưu trữ hợp đồng.

    Giải thưởng và đối tác khách hàng đang tin tưởng ứng dụng FPT.eContract 
    Giải thưởng và đối tác khách hàng đang tin tưởng ứng dụng FPT.eContract

    Quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử FPT.eContract hoặc để lại thông tin TẠI ĐÂY để chúng tôi liên hệ và tư vấn chi tiết.

    Bên cạnh đó, FPT.eContract vừa chính thức cho ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite vào tháng 5/2023. Đây là phiên bản hoàn toàn miễn phí, giúp khách hàng khởi tạo hợp đồng mà không bị giới hạn bởi thời gian hay số lượng.

    Cập nhật quy trình ký kết hợp đồng theo 3 bước cơ bản

    Quy trình ký kết hợp đồng cần lần lượt diễn ra theo từng bước. Nhằm đảm bảo tuân thủ quy định hợp đồng theo Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015. Vậy chính xác quy trình ký hợp đồng phải diễn ra như thế nào? FPT.eContract sẽ giới thiệu 3 bước chi tiết khi thực hiện giao kết hợp đồng.

    1. Quy trình ký kết hợp đồng chung nhất

    Quy trình kết hợp đồng bất kỳ thường diễn ra theo 3 bước chính, từ bước khởi tạo giao kết cho đến bước thiết lập giao kết.

    Quy trình ký kết hợp đồng thường diễn ra theo 3 bước
    Quy trình ký kết hợp đồng thường diễn ra theo 3 bước

    1.1. Khởi tạo giao kết hợp đồng

    Khởi tạo giao kết hợp đồng là bước đầu tiên trong quy trình ký kết hợp đồng. Trong bước này, bạn cần chú ý đến các nội dung như: thời điểm giao kết, các điều kiện chỉnh sửa hoặc hủy nếu cần thiết,.. Cụ thể:

    Thời điểm đưa ra đề nghị giao kết

    • Quyết định bởi bên ấn định đề nghị.
    • Trường hợp bên đề nghị không ấn định, giao kết chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm bên nhận đề nghị tiếp nhận thông báo điều khoản giao kết.

    Điều chỉnh hoặc hủy giao kết

    Phía bên đưa ra đề nghị giao kết có quyền điều chỉnh hoặc hủy giao kết trong một số trường hợp dưới đây:

    • Phía bên nhận đề nghị đã được thông báo về việc điều chỉnh hoặc hủy giao kết cùng lúc nhận đề nghị.
    • Các điều chỉnh thay đổi hoặc rút lại đề nghị xuất hiện trong trường hợp bên đề nghị đã trình bày rõ lý do.

    Sửa đổi đề nghị từ phía bên nhận đề xuất

    • Phía bên nhận đề xuất đã chấp nhận giao kết hợp đồng ban đầu hoặc giao kết hợp đồng đã sửa đổi theo đề nghị trước đó.
    • Nếu bên nhận đề nghị sửa đổi chấp nhận đề nghị, lúc này xem như bên nhận đề nghị đã đồng ý với đề xuất mới.

    Hủy bỏ giao kết hợp đồng

    Bên đưa ra đề nghị giao kết có thể đề nghị hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp:

    • Bên đề nghị giao kết đã nêu chi tiết quyền hủy bỏ trong đơn đề nghị.
    • Bên nhận đề nghị đã nhận thông báo hủy giao kết trước khi nhận được thông báo đồng ý đề nghị giao kết.

    Xem thêm : Giao kết của hợp đồng là gì

    Kết thúc đề nghị giao kết hợp đồng

    Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà giao kết hợp đồng có thể kết thúc:

    • Bên tham gia nhận đề nghị giao kết đã chấp nhận toàn bộ điều khoản giao kết.
    • Bên tham gia nhận đề nghị giao kết không chấp nhận các điều khoản giao kết.
    • Thời hạn hồi đáp đề nghị đã hết.
    • Thay đổi trong giao kết hợp đồng chính thức có hiệu lực.

    1.2. Chấp nhận đề nghị

    Trong bước này bên nhận đề nghị cần đưa ra câu trả lời có chấp nhận đề nghị giao kết hay không. Nếu bên nhận đề nghị không đưa ra ý kiến có nghĩa là đã chấp nhận.

    • Nếu thời hạn hồi đáp đã định bởi bên đưa ra đề nghị: Đề nghị chỉ được chấp nhận hoặc từ chối trong khoảng thời gian ấn định.
    • Nếu thời hạn hồi đáp không ấn định cụ thể: Bên nhận đề nghị có thể đưa ra lời hồi đáp chấp nhận hay không vào khoảng thời gian thích hợp.
    • Đề nghị đến chậm do yếu tố khách quan: Bên nhận đề nghị cần hồi đáp ngay.

    1.3. Thiết lập giao kết

    Thời điểm hợp đồng chính thức giao kết là khi bên nhận đề nghị đồng ý với các điều khoản giao kết. Cụ thể:

    • Giao kết theo dạng lời nói: Khi các chủ thể tham gia chấp nhận toàn bộ điều kiện trong hợp đồng thì giao kết chính thức có hiệu lực.
    • Giao kết bằng văn bản: Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm tất cả bên tham gia ký kết vào hợp đồng.
    Giao kết có thể thiết lập theo dạng văn bản hoặc lời nói 
    Giao kết có thể thiết lập theo dạng văn bản hoặc lời nói

    2. Quy định cần biết khi ký kết hợp đồng

    Một hợp đồng hay giao kết hợp pháp chỉ có giá trị pháp lý nếu hội tụ đầy đủ 4 điều kiện cơ bản sau:

    • Tất cả chủ thể tham gia phải có khả năng thực hiện hành vi dân sự.
    • Hoạt động ký kết cần dựa trên sự tự nguyện, không một chủ thể tham gia nào bị ép buộc hay đe dọa.
    • Điều khoản trong hợp đồng không trái quy định pháp luật, phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức xã hội.
    • Hợp đồng phải đảm bảo hình thức, nội dung theo đúng quy định trong từng lĩnh vực cụ thể.
    Tất cả chủ thể tham gia giao kết phải đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự
     Tất cả chủ thể tham gia giao kết phải đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự

    3. Lưu ý khi ký kết hợp đồng

    Trước khi thực hiện ký kết hợp đồng, tất cả bên tham gia giao kết cần đọc kỹ mọi điều khoản. Mỗi bên chỉ ký kết nếu đồng ý với điều khoản giao kết, cam kết thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ nêu trong hợp đồng.

    4. Quy trình ký kết hợp đồng điện tử có giống với hợp đồng truyền thống?

    Quy trình chỉ kết hợp đồng điện tử và đồng truyền thống về cơ bản không quá khác biệt. Tuy nhiên ở hợp đồng điện tử, các chủ thể tham gia ký kết không nhất thiết phải gặp mặt trực tiếp bởi hoạt động ký kết có thể diễn ra online 100%, chủ thể sử dụng chữ ký số thay vì chữ viết tay trên văn bản giấy như bình thường.

    Quy trình ký hợp đồng điện tử diễn ra nhanh gọn
        Quy trình ký hợp đồng điện tử diễn ra nhanh gọn

    Việc sử dụng hợp đồng điện tử sẽ giúp tiết kiệm 80% về thời gian và 70% về chi phí, ví dụ các chi phí về in ấn, chuyển giao, lưu trữ.

    FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên tiến, sở hữu đầy đủ chứng chỉ bảo mật cao cấp và tuân thủ quy định pháp lý hiện hành. Đây được xem như giải pháp cho doanh nghiệp trong số hóa quy trình khởi tạo, lưu trữ hợp đồng, hướng đến xây dựng văn phòng làm việc không giấy tờ.

    Nếu có nhu cầu tìm hiểu áp dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử để lựa chọn gói đăng ký phù hợp cho doanh nghiệp của mình.

    Từ tháng 5/2023, FPT.eContract chính thức cho ra mắt phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite. Với phiên bản này, khách hàng có thể tạo hợp đồng miễn phí mà không bị giới hạn bởi số lượng, thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về hợp đồng điện tử, quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

    Số hợp đồng là gì? Quy tắc về cách đánh số hợp đồng

    Số hợp đồng từ lâu được ứng dụng trong công tác lưu trữ tài liệu, văn thư tại văn phòng doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. Cách viết số hợp đồng cần tuân thủ theo nguyên tắc riêng, hỗ trợ tốt hoạt động lưu trữ và tra cứu tài liệu.

    1. Số hợp đồng là gì?

    Mỗi số hợp đồng lại ứng với từng văn bản hợp đồng riêng. Đây chính là một dãy số đánh theo quy tắc cụ thể, được ghi trên văn bản hợp đồng.

    Số hợp đồng là gì?
    Số hợp đồng là gì?

    Người ta có thể đánh số hợp đồng dựa theo tên của đơn vị doanh nghiệp, khách hàng. Sau đó là đến thời điểm tạo hợp đồng (ngày tháng năm). Dãy số này không quá dài dòng nhưng lại rất cần thiết cho việc tra cứu, lưu trữ tài liệu.

    2. Lý do cần đánh số hợp đồng

    Đánh số hợp đồng hỗ trợ công tác quản lý tài liệu tại các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian.

    • Giúp hoạt động quản lý văn thư đạt hiệu quả hơn: Khi tài liệu, giấy tờ được đánh số, sắp xếp khoa học, quá trình tra cứu sẽ đơn giản hơn. Mỗi khi cần tìm kiếm một hợp đồng nào đó, bạn không phải mất thời gian mà chỉ việc tìm theo số.
    • Hạn chế thất lạc: Quản lý hợp đồng theo số giúp giảm thiểu đáng kể tình trạng hợp đồng bị thất lạc, hỗ trợ giải quyết tranh chấp hiệu quả hơn.
    Đánh số số hợp đồng giúp giảm tình trạng thất lạc hợp đồng
    Đánh số số hợp đồng giúp giảm tình trạng thất lạc hợp đồng

    Mã số trên mỗi hợp đồng thường in phía dưới tên hợp đồng. Trong khi thực hiện ký kết, mỗi chủ thể cần ghi nhớ mã số này để tiến hành tra cứu về sau.

    3. Quy định về cách ghi số hợp đồng & số phụ lục

    Mã số hợp đồng và phụ lục cần được đánh theo quy tắc riêng. Từ đó, giúp cho quá trình tra cứu thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả quản lý văn thư.

    3.1. Quy tắc đánh số hợp đồng

    Quy tắc đánh số hợp đồng không mang tính bắt buộc. Tùy theo mỗi loại hình hợp đồng, người ta có thể đánh số theo quy tắc riêng miễn sao tạo thuận lợi cho hoạt động lưu trữ và tra cứu.

    Thông thường, mỗi mã số hợp đồng sẽ được tạo ra theo cấu trúc “STT / năm hợp đồng khởi tạo => tên viết tắt của hợp đồng hoặc STT / năm khởi tạo hợp đồng”.

    Số hợp đồng có thể đánh theo dạng số thứ tự hoặc một con số riêng ứng với từng loại hợp đồng. Chẳng hạn:

    • 0003/19-HĐTN (003 chính là số thứ tự, 19 là năm khởi tạo hợp đồng ứng với năm 2019, HĐTN là viết tắt của hợp đồng thuê nhà).
    • 002/05/23-HĐTN (002 là số thứ tự, 05/23 cho biết hợp đồng được khởi tạo vào tháng 5/2023, HĐTN là viết tắt của hợp đồng thuê nhà).

    Ngoài ra, số hợp  đồng cũng có thể đánh theo cấu trúc “tên công ty hoặc tên của khách hàng + thời gian khởi tạo hợp đồng”. Ví dụ như:

    FTP20230510 (Hợp đồng của Tập đoàn FPT khởi tạo ngày 10/05/2023).

    Cách ghi số hợp đồng cần dựa theo quy tắc cụ thể
    Cách ghi số hợp đồng cần dựa theo quy tắc cụ thể

    3.2. Quy định về đánh số phụ lục

    Dựa vào Khoản 1 Điều 403 trong Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015, mỗi hợp đồng cần kèm theo phụ lục. Cụ thể trích dẫn luật “Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.”

    Khi áp dụng cách viết số hợp đồng, bạn cần chú ý đến số phụ lục
    Khi áp dụng cách viết số hợp đồng, bạn cần chú ý đến số phụ lục

    Hiểu theo cách đơn giản thì phụ lục chính là văn bản đề cập chi tiết mọi điều khoản trong hợp đồng cùng một số chỉnh sửa, cập nhật.

    Chính bởi tầm quan trọng như vậy nên phụ lục cần phải xây dựng theo quy tắc cụ thể, tạo tính thống nhất cho hợp đồng. Việc đánh số phụ lục cần hoàn tất trước thời điểm hợp đồng chính thức được các bên ký kết.

    Không có luật quy định cụ thể về quy tắc đánh số phụ lục trong hợp đồng. Thực tế, người ta thường đánh theo dạng số thứ tự. Khi áp dụng quy tắc này sẽ đem đến nhiều lợi ích cho quá trình quản lý, lưu trữ hợp đồng. Cụ thể như:

    • Hợp đồng bị chỉnh sửa bởi cùng lúc nhiều phụ lục nhưng những phụ lục này phát sinh tại thời điểm hiệu lực, không phát sinh sau khi hợp đồng được ký kết. Lúc này, phía cơ quan phân xử cần dựa vào số phụ lục để phân xử bên đúng bên sai.
    • Phụ lục được tạo ra không giống với hợp đồng gốc. Khi đó, dựa vào phần phụ lục đánh theo thứ tự tăng dần, từng bên tham gia có thể nhận biết nội dung của phần phụ lục có đủ điều kiện áp dụng vào hoạt động giải quyết tranh chấp trong quá trình thực thi hợp đồng hay không.

    Cấu trúc phổ biến trong đánh dấu phụ lục là “Số phụ lục rồi đến mục đích lập phụ lục – năm ký kết hợp đồng và ký hiệu đặc biệt khác”.

    FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình số hóa quy trình ký kết, quản lý tài liệu, hợp đồng, từ đó tạo dựng môi trường làm việc không giấy tờ.

    Khách hàng nếu cần áp dụng FPT.eContract trong mô hình hoạt động của doanh nghiệp có thể tham khảo phần báo giá hợp đồng điện tử. Đặc biệt, kể từ 5/2023, FPT.eContract sẽ cho ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí, cho phép khách hàng khởi tạo hợp đồng không giới hạn thời gian và số lượng.

    Trường hợp gặp bất kỳ về thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng điện tử, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với FPT.eContract để được giải đáp chi tiết.

    Hợp đồng thương mại điện tử là gì? Quy trình giao kết như thế nào?

    Số hóa trong lĩnh vực thương mại đang trở thành xu hướng tất yếu. Trong đó hợp đồng thương mại điện tử được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng thay cho phương thức ký kết hợp đồng truyền thống. Vậy hợp đồng thương mại điện tử là gì? Có giá trị pháp lý như thế nào? Quy trình giao kết giữa các chủ thể được thực hiện ra sao? FPT.eContract sẽ làm rõ tất cả các thông tin liên quan đến HĐ TMĐT trong bài viết dưới đây.

    Hợp đồng thương mại điện tử là gì?

    Năm 2005, Quốc hội ban hành Luật giao dịch điện tử. Trong đó điều 33 của Luật này có nêu rõ Hợp đồng điện tử là hợp đồng được tạo ra dưới dạng thông điệp dữ liệu.

    Bên cạnh đó, khái niệm về hợp đồng thương mại cũng được nêu trong Luật Thương mại 2005. Theo đó, hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên trong hoạt động thương mại về các vấn đề như thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

    Kết hợp hai nội dung ở trên có thể hiểu khái niệm hợp đồng thương mại điện tử (viết tắt là HĐ TMĐT) cũng là một dạng hợp đồng thương mại. Tuy nhiên hợp đồng này được thiết lập và thể hiện bằng phương tiện điện tử, số hóa thay vì phương thức truyền thống.

    Hợp đồng thương mại điện tử được thiết lập bằng phương tiện điện tử
    Hợp đồng thương mại điện tử được thiết lập bằng phương tiện điện tử

    2. Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử

    Khác với các loại hợp đồng truyền thống, HĐ TMĐT có những đặc điểm khác biệt ở nhiều khía cạnh:

    2.1. Hình thức hợp đồng

    HĐ TMĐT được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu. Đó là dạng văn bản với câu từ, hình ảnh hoặc video thể hiện nội dung cụ thể, rõ ràng. HĐ TMĐT cần đảm bảo truy cập, sử dụng và tham chiếu được bất cứ lúc nào. Đây là cơ sở pháp lý để các bên chủ thể giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

    Hoạt động trên môi trường internet nên HĐ TMĐT mang tính vô hình và có thể giao kết ở bất cứ không gian và thời gian nào.

    2.2. Chủ thể hợp đồng

    Chủ thể của HĐ TMĐT có từ 2 bên trở lên. Trong đó, một bên là thương nhân. Bên còn lại là một cá nhân, tổ chức hoặc cũng có thể là thương nhân chấp nhận giao kết hợp đồng.

    Trong quy trình giao kết hợp đồng thương mại điện tử còn có sự xuất hiện của bên thứ ba. Bên thứ ba này là nhà cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử và đơn vị chứng thực chữ ký điện tử (Ví dụ như FPT.eContract). Các đơn vị này hỗ trợ, đảm bảo giá trị pháp lý và hiệu quả của hợp đồng.

    Chủ thể của HĐ TMĐT có ít nhất một bên là thương nhân
    Chủ thể của HĐ TMĐT có ít nhất một bên là thương nhân

    2.3. Hiệu lực hợp đồng

    Để có hiệu lực thì HĐTMĐT cũng cần tuân thủ các điều kiện và yêu cầu tương tự như hợp đồng dân sự. Điều này có nghĩa là các bên chủ thể tham giao kết hợp đồng cần đảm bảo năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó các bên phải hoàn toàn tự nguyện, cùng nhau cam kết, thỏa thuận các nội dung trong hợp đồng. Đảm bảo không trái với đạo đức xã hội và không vi phạm các điều pháp luật nghiêm cấm.

    2.4. Đối tượng của hợp đồng

    Đối tượng chính của HĐ TMĐT là các hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên các loại hàng hóa, dịch vụ cần phải được pháp luật cho phép lưu hành, kinh doanh trên thị trường.

    2.5. Phạm vi áp dụng

    HĐ TMĐT có phạm vi áp dụng rộng rãi trong hoạt động thương mại kinh doanh, trong lĩnh vực dân sự và các lĩnh vực khác mà pháp luật quy định.

    HĐ TMĐT được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
    HĐ TMĐT được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực

    2. Giá trị pháp lý của HĐ TMĐT

    Căn cứ vào điều 34, Luật Giao dịch điện tử 2005 thì HĐ TMĐT có giá trị pháp lý như Hợp đồng thương mại thông thường. Các thông báo thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu của HĐ TMĐT có giá trị pháp lý tương tự với các thông báo trong các phương thức hợp đồng truyền thống khác.

    Tuy nhiên để có giá trị pháp lý và được pháp luật bảo hộ thì HĐ TMĐT  cần được thiết lập theo tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.

    Hợp đồng thương mại điện tử có giá trị pháp lý như các phương thức hợp đồng khác
    Hợp đồng thương mại điện tử có giá trị pháp lý như các phương thức hợp đồng khác

    3. Quy trình giao kết HĐ TMĐT

    Giao kết HĐ TMĐT được thực hiện theo quy trình dưới đây:

    Bước 1: Bên đề nghị soạn thảo, thiết lập hợp đồng điện tử

    Bước đầu tiên, bên đề nghị thực hiện thiết lập hợp đồng:

    • Đăng nhập vào hệ thống hợp đồng điện tử của bên thứ ba (VD như FPT.eContract)
    • Tạo hợp đồng điện tử bao gồm các điều khoản, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên.
    • Tiến hành ký kết tại vị trí của mình và gửi tài liệu cho đối tác.

    Bước 2: Bên nhận trả lời đề nghị giao kết hợp đồng

    Sau khi nhận được thông báo đề nghị giao kết hợp đồng, bên nhận sẽ truy cập vào link hệ thống phần mềm hợp đồng điện tử (được gửi qua mail/điện thoại) và xem xét các điều khoản trong hợp đồng.

    • Nếu đồng ý với các điều khoản, bên nhận xác nhận bằng các ký bằng chữ ký điện tử
    • Nếu không đồng ý với các điều khoản, bên nhận bỏ qua và yêu cầu bên đề nghị chỉnh sửa hợp đồng.

    Bước 3: Thực hiện hợp đồng

    Sau khi các bên đã ký đầy đủ, hợp đồng thương mại điện tử được thiết lập thành công. Thông báo hoàn tất ký hợp đồng được gửi cho các bên. Mỗi bên có thể tải hợp đồng về để lưu trữ. Sau đó, các bên tham gia thực hiện theo các điều khoản như hợp đồng đã quy đinh.

    4. Kết luận

    Trên đây, FPT.eContract đã làm rõ một số thông tin về hợp đồng thương mại điện tử. Với sứ mệnh giúp các công ty xây dựng doanh nghiệp số, doanh nghiệp không giấy tờ, FPT.eContract tiên phong cung cấp giải pháp hợp đồng điện tử tiện lợi, đáp ứng đầy đủ pháp lý theo quy định của pháp luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần báo giá hợp đồng điện tử, quý khách hàng có thể đăng ký nhận tư vấn miễn phí, FPT.eContract sẽ nhanh chóng liên hệ lại.

    Ebook Pháp lý Hợp đồng điện tử & Hợp đồng điện tử có tích xanh

    Hợp đồng điện tử đang dần trở thành một xu hướng chung và ngày càng được sử dụng rộng rãi. Theo sách trắng Thương mại điện tử 2021, có 33% doanh nghiệp được Bộ Công Thương khảo sát đã ứng dụng hợp đồng điện tử trong hoạt động thương mại của mình. Hành lang pháp lý cho hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử cũng đã hoàn thiện, được bảo vệ bởi luật pháp và theo quy định của Luật giao dịch điện tử hiện hành Việt Nam.

    Tuy nhiên, để chuyển đổi phương thức ký kết bằng giấy truyền thống sang ký kết điện tử, vẫn có nhiều doanh nghiệp băn khoăn về tính pháp lý cũng như tính bảo mật của phương thức ký kết mới này.

    Tất cả những vướng mắc trên sẽ được lần lượt tháo gỡ trong ebook: Tính pháp lý của Hợp đồng điện từ & Hợp đồng điện tử có tích xanh của FPT.eContract.

     

    Những nội dung của ebook

    Trong ebook này, FPT.eContract sẽ tổng hợp những thông tin hữu ích về Hợp đồng điện tử và Hợp đồng điện tử có tích xanh (Hợp đồng được chứng thực bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử), có thể kể đến như:

        Điều kiện để đảm bảo giá trị pháp lý của Hợp đồng điện tử

        ✅ Tiềm năng phát triển của Hợp đồng điện tử tại Việt Nam

        ✅ Tính bảo mật của Hợp đồng điện tử

        Khi nào nên sử dụng Hợp đồng điện tử có tích xanh

        ✅ Case study các doanh nghiệp đã sử dụng Hợp đồng điện tử 

    Và rất nhiều câu hỏi thường gặp liên quan đến Hợp đồng điện tử & Hợp đồng điện tử có tích xanh đã được FPT.eContract tổng hợp trong ebook này.

    Cách thức để nhận ebook

    Để nhận ebook, bạn chỉ cần điền form đăng ký dưới đây. FPT.eContract sẽ gửi ebook qua email đến bạn trong vòng 24h kể từ lúc đăng ký.






      > Chính sách Bảo mật dữ liệu cá nhân

      Hợp đồng 3 bên là gì? Nội dung và nguyên tắc ký kết

      Hợp đồng 3 bên cần có sự tham gia ký kết của 3 chủ thể. Loại hình văn bản này khá quen thuộc trong đời sống. Thế nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu rõ hợp đồng 3 bên là gì. Chính vì thế trong phần chia sẻ ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ giúp bạn giải thích một cách ngắn gọn về định nghĩa của loại hình hợp đồng có sự tham gia của 3 bên.

      1. Hợp đồng 3 bên là gì?

      Hợp đồng 3 bên thuộc nhóm hợp đồng dân sự cơ bản. Điểm khác biệt của loại hình hợp đồng này nằm ở sự tham gia ký kết của 3 chủ thể. Cả 3 chủ thể đều bình đẳng trong thảo luận, giao kết hợp đồng. Mỗi bên cần phải tuân thủ trách nhiệm đã cam kết.

      Hợp đồng 3 bên luôn có sự tham gia của 3 chủ thể
      Hợp đồng 3 bên luôn có sự tham gia của 3 chủ thể

      Nói tóm lại, hợp đồng 3 bên luôn có 3 chữ ký của 3 đại diện pháp nhân. Hợp đồng thường chính thức có hiệu lực từ thời điểm tất cả các bên tham gia ký kết.

      Hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng hợp tác,… Là một vài dạng hợp đồng 3 có sự tham gia của 3 chủ thể phổ biến nhất, hay được áp dụng trong đời sống.

      2. Giá trị pháp lý của hợp đồng 3 bên

      Tính chất của hợp đồng dân sự nói chung và hợp đồng 3 viên nói riêng được quy định khá chi tiết trong Điều 401 Bộ Luật Dân sự ban hành năm 2015.

      Cụ thể, hợp đồng giao kết hợp pháp sẽ chính thức có hiệu lực pháp lý sau thời điểm giao kết (nếu không có thêm thỏa thuận từ các bên liên quan).

      Tính pháp lý của đồng có tự tham gia của 3 chủ thể đã được pháp luật công nhận
      Tính pháp lý của đồng có tự tham gia của 3 chủ thể đã được pháp luật công nhận

      Kể từ lúc hợp đồng chính thức có hiệu lực, tất cả bên tham gia cần tuân thủ nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết trong hợp đồng. Trường hợp sửa đổi điều khoản hoặc hủy bỏ hợp đồng thì bắt buộc phải đạt được sự đồng thuận tất cả bên tham gia vào giao kết.

      Toàn bộ 3 chủ thể trong hợp đồng cần có trách nhiệm tuân thủ điều khoản, thỏa thuận giữa từng bên tham gia. Nếu xuất hiện tranh chấp, phía cơ quan chuyên trách lúc bấy giờ sẽ dựa vào tính pháp lý của hợp đồng để thực hiện phân xử.

      2. Nội dung và hình thức của hợp đồng 3 bên

      Về hoạt hình thức và nội dung, hợp đồng có sự tham gia của 3 chủ thể không khác biệt quá lớn so với các văn bản hợp đồng thông thường.

      2.1. Nội dung

      Nội dung trong hợp đồng cần thể hiện theo đúng quy định trong văn bản pháp luật dân sự hiện hành. Ứng với từng lĩnh vực cụ thể, người ta có thể điều chỉnh nội dung sao cho phù hợp nhưng vẫn đúng luật.

      Dựa vào Điều 398 Luật Dân sự 2015, trong hợp đồng dân sự cần đề cập đầy đủ số nội dung cơ bản như:

      • Đối tượng tham gia giao kết (tổ chức hay cá nhân cụ thể).
      • Thông tin liên quan đến giao dịch như khối lượng hàng hóa, giá cả,.. Tùy vào từng lĩnh vực.
      • Cách thức thanh toán cụ thể giữa từng bên tham gia.
      • Thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực và hết hiệu lực.
      • Nơi diễn ra hoạt động ký kết hợp đồng.
      • Trách nhiệm, quyền lợi cùng nghĩa vụ của từng bên tham gia giao kết.
      • Trách nhiệm của từng bên nếu xuất hiện tranh chấp.
      Trong bản bảo hợp đồng phải ghi đầy đủ nội dung cơ bản cần thiết nhất
      Trong bản bảo hợp đồng phải ghi đầy đủ nội dung cơ bản cần thiết nhất

      2.2. Hình thức

      Hợp đồng 3 bên có thể soạn thảo theo hình thức văn bản giấy thông thường hoặc thông điệp dữ liệu. Tuy nhiên, dù thể hiện theo phương thức nào, trong hợp đồng vẫn phải tập hợp đầy đủ chữ ký của 3 bên.

      Trường hợp thể hiện theo hình thức thông điệp dữ liệu (hợp đồng điện tử), từng bên tham gia phải ký kết bằng chữ ký số đúng quy định.

      Kể từ thời điểm ký kết, hợp đồng sẽ chính thức có hiệu lực. Nếu một chủ thể uỷ quyền ký kết, văn bản hợp đồng này vẫn đảm bảo hiệu lực pháp lý, được pháp luật bảo vệ.

      3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng 3 bên

      Ngoài quy định về hình thức và nội dung, khi tiến hành ký kết hợp đồng có sự tham gia của 3 bên, bạn lưu ý đến nguyên tắc ký kết. Chẳng hạn như:

      • Hoạt động ký kết dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng giữa các bên tham gia.
      • Ba chủ thể đại diện ký kết phải trong tình trạng tỉnh táo, đủ khả năng thực hiện hành vi dân sự.
      • Trường hợp chủ thể tham gia giao tiếp là tổ chức thì cần đảm bảo đúng thẩm quyền.
      • Nếu ủy quyền cho người đại diện, bạn cần làm sẵn giấy tờ xác nhận.
      Hoạt động ký kết cần dựa trên nguyên tắc bình đẳng và tự nguyện giữa các bên
      Hoạt động ký kết cần dựa trên nguyên tắc bình đẳng và tự nguyện giữa các bên

      4. Mẫu hợp đồng 3 bên thông dụng 2023

      Hợp đồng 3 bên vẫn đang được ứng dụng rất rộng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Muốn đảm bảo giá trị pháp lý, mỗi văn bản hợp đồng cần trình bày đúng hình thức và chuẩn nội dung. Sau đây là một vài mẫu hợp đồng mà bạn có thể tham khảo:

      Một số mẫu hợp đồng 3 bên trên điều trình bày đúng theo chuẩn nội dung, hình thức, đầy đủ giá trị pháp lý. Lưu ý trước khi ký kết, các bên tham gia cần đọc kỹ tất cả điều khoản, đối chiếu với giấy tờ kèm theo.

      FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên tiến có thể sử dụng để ký kết tài liệu/hợp đồng đơn phương hoặc đa phương giúp doanh nghiệp giải quyết bài toán về số hóa quy trình khởi tạo và lưu trữ hợp đồng. Giải pháp hứa hẹn sẽ thay thế hợp đồng truyền thống, hướng đến xây dựng doanh nghiệp không giấy tờ. Từ đó tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động.

      Hợp đồng điện tử FPT.eContract được cập nhật nhiều chứng chỉ mật cao cấp, giá trị pháp lý đầy đủ, đảm bảo quyền lợi cho đôi bên tham giao kết.

      Nếu có nhu cầu ứng dụng FPT.eContract, quý khách hàng vui lòng tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp. Vào tháng 5/2023 vừa qua, đơn vị đã chính thức cho ra mắt phiên bản FPT.eContract 0đ, không giới hạn thời gian và số lượng.

      Nếu đang có nhu cầu ứng dụng hợp đồng điện tử hay giải đáp bất kỳ thắc mắc nào, quý khách hàng có thể đăng ký để nhận tư vấn nhận tư vấn miễn phí và demo minh họa trực quan nhất.

      Hợp đồng lao động là gì? Lưu ý khi ký kết

      Dù trên cương vị đi làm thuê hay chủ doanh nghiệp, bạn đều nên tìm hiểu hợp đồng lao động là gì. Đây là một trong những loại hình hợp đồng cơ bản, ứng dụng rộng rãi nhất trong đời sống hàng ngày. Vậy nếu chưa biết thế nào là hợp đồng lao động, bạn hãy tham khảo phần giải thích định nghĩa sau đây.

      1. Hợp đồng lao động là gì?

      Khái niệm hợp đồng lao động đã được quy định rõ trong điều 13 của Bộ luật Lao động sửa đổi và ban hành năm 2019.

      Hợp đồng lao động là gì?
      Hợp đồng lao động là gì?

      Theo đó, hợp đồng lao động đơn giản là giao kết giữa phía người lao động và người sử dụng lao động. Nội dung cơ bản trong hợp đồng đề cập đến vấn đề tiền lương, điều kiện làm việc, quyền cùng nghĩa vụ của đôi bên.

      Nếu các chủ thể tham gia thực hiện thỏa thuận tương tự nhưng sử dụng bằng tên gọi khác, những thỏa thuận này vẫn được xem như hợp đồng lao động.

      2. Phân loại hợp đồng lao động

      Hợp đồng lao động hiện nay sẽ phân loại thành 2 loại hình chính. Gồm hợp đồng có thời hạn và không thời hạn.

      2.1. Hợp đồng lao động có thời hạn

      Đây là loại hình hợp đồng có thể xác định chính xác thời điểm bắt đầu và hết hiệu lực. Thời hạn ghi trong hợp đồng sẽ không vượt 36 tháng.

      Thời hạn trong hợp đồng có thời hạn không vượt hơn 36 tháng
      Thời hạn trong hợp đồng có thời hạn không vượt hơn 36 tháng

      Nếu các bên tham gia có nhu cầu ký tiếp, số lần ký thêm hợp đồng mới cũng chỉ dừng lại ở 1 lần. Trường hợp cả 2 bên vẫn tiếp tục hợp tác, người lao động và chủ sử dụng lao động cần chuyển sang dạng hợp đồng không thời hạn.

      Trường hợp lao động giữ cương vị giám đốc tại doanh nghiệp sở hữu vốn nhà nước, quy định về hợp đồng lao động có thời hạn lại tuân theo Điều 149, Điều 151 và Điều 177 của Luật Lao Động 2019.

      2.2. Hợp đồng lao động không thời hạn

      Với loại hình hợp đồng này, chủ thể tham gia giao kết không đề cập chính xác thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng. Thời hạn thường kéo dài từ 36 tháng trở lên.

      Hợp đồng không thời hạn không quy định thời điểm chấm dứt
      Hợp đồng không thời hạn không quy định thời điểm chấm dứt

      Hợp đồng lao động không thời hạn bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm các bên tham gia ký kết. Vì không quy định thời hạn nên hợp đồng có thể kết thúc bất kỳ khi nào dựa trên sự đồng ý của tất cả chủ thể hợp đồng lao động tham gia giao kết.

      3. Nội dung bắt buộc trong hợp đồng lao động

      Trong quá trình tìm hiểu hợp đồng lao động là gì, bạn nên cập nhật một vài nội dung cơ bản có trong loại hợp đồng này. Chẳng hạn như:

      • Thông tin chủ thể tham gia giao kết: Chi tiết thông tin của bên tuyển dụng hay doanh nghiệp, người sử dụng lao động. Cùng với đó là họ tên, SĐT, mã số CCCD còn hiệu lực, ngày tháng năm sinh,.. Của người lao động.
      • Thời hạn hợp đồng: Đối với hợp đồng có thời hạn, thông tin liên quan đến thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng phải ghi rõ.
      • Thông tin liên quan đến công việc: Loại hình công việc cụ thể, địa điểm làm việc, môi trường làm việc, thời gian làm trong ngày.
      • Quy định lương thưởng: Gồm mức lương cố định, lương làm thêm, thưởng, trợ cấp đi lại hoặc ăn uống (nếu có), thời điểm thanh toán tiền lương, hình thức thanh toán.
      • Chế độ bảo hiểm: Lao động làm việc từ 3 tháng trở lên cần tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm cơ bản.
      • Quyền và nghĩa vụ của từng bên: Đề cập rõ trách nhiệm, cùng quyền lợi của từng bên tham gia vào giao kết hợp đồng.
      Nội dung trong hợp đồng lao động cần đảm bảo quyền lợi cho đôi bên
      Nội dung trong hợp đồng lao động cần đảm bảo quyền lợi cho đôi bên

      4. Cần lưu ý gì khi ký kết hợp đồng lao động?

      Khi đã hiểu rõ hợp đồng lao động là gì, bạn lại càng phải cẩn trọng trong khâu ký kết. Nhằm tránh xuất hiện các tranh chấp, rủi ro không đáng có.

      • Đọc kỹ hợp đồng: Cả phía người lao động và phía người sử dụng lao động cần đọc kỹ thông tin hợp đồng trước khi tiến hành ký kết. Trường hợp còn thắc mắc với điều khoản nào, cả 2 bên cần ngồi lại đàm phán, làm rõ vướng mắc.
      • Lưu ý đến điều khoản quan trọng nhất: Mỗi bên cần tìm hiểu kỹ những điều khoản quan trọng nhất liên quan đến tiền lương, quyền lợi và trách nhiệm của từng bên.
      • Kiểm tra chứng từ liên quan: Thông thường người lao động cần bổ sung bản sao một số giấy tờ quan trọng. Trước khi ký hợp đồng, người lao động nên kiểm tra lại thông tin giấy tờ đề cập trong hợp đồng xem có đúng với bản chính hay không.

      Trường hợp không tự tin trong khâu phân tích hợp đồng, các bên tham gia nên mời luật sư tư vấn. Như vậy, mỗi bên sẽ được đảm bảo quyền lợi pháp lý hơn, tránh tranh chấp không cần thiết.

      Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn đang phải ký kết với số lượng lớn người lao động với quy trình ký kết lên đến 1-2 tuần, sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử sẽ là giải pháp tối ưu để đơn giản hóa quy trình ký kết và quản lý. Với ứng dụng FPT.eContract, người sử dụng lao động và người lao động có thể hợp đồng bất kỳ lúc nào, bất kỳ đâu chỉ với thiết bị có kết nối internet.

      Như vậy, sau tất cả chia sẻ trên đây của FPT.eContract, quý khách hàng chắc hẳn đã hiểu rõ thêm hợp đồng lao động là gì. Loại hình hợp đồng này đề cập chi tiết giao kết của người sử dụng lao động và phía người lao động. Trước khi ký kết, tất cả chủ thể tham gia cần nghiên cứu kỹ điều khoản, tránh tranh chấp pháp lý không đáng có.

      Hợp đồng vụ việc là gì? Giải đáp chi tiết từ A đến Z

      Người lao động và doanh nghiệp, người sử dụng lao động theo thời vụ cần nắm rõ định nghĩa hợp đồng vụ việc là gì. Điểm khác biệt chính của dạng hợp đồng này so với hợp đồng lao động thông thường nằm ở mặt thời hạn. Trước khi ký kết, chủ thể cần cập nhật quy định hợp đồng vụ việc mới nhất. Vậy chính xác hợp đồng vụ việc là gì? FPT.eContract sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.

      1. Hợp đồng vụ việc là gì?

      Hợp đồng vụ việc là dạng văn bản đề cập thỏa thuận giữa doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động. Nội dung trong hợp đồng gồm một số phần cơ bản như lương thưởng, điều kiện làm việc, thời hạn. Trong đó, thời hạn áp dụng của đồng thời vụ luôn ngắn hơn 12 tháng.

      Hợp đồng vụ việc thường có thời hạn dưới 12 tháng
      Hợp đồng vụ việc thường có thời hạn dưới 12 tháng

      Tuy nhiên, theo quy định trong Bộ luật Lao động hiện hành (2019), từ ngày 01/01/2021 sẽ chỉ còn 2 loại hình hợp đồng lao động: Đó là hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác không xác định thời hạn.

      Trường hợp doanh nghiệp tuyển dụng người lao động theo tính chất thời vụ, ngắn hạn có thể giao kết theo dạng hợp đồng xác định thời hạn (hợp đồng vụ việc). Ví dụ như hợp đồng có thời hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,.. Không vượt quá thời hạn 36 tháng (chiếu theo quy định đề cập trong Điều 20, Khoản 1, Mục b của Bộ luật Lao động ban hành từ năm 2019).

      2. Tính bắt buộc của hợp đồng vụ việc

      Hợp đồng vụ việc luôn có thời hạn cụ thể, hình thức thể hiện thường là một trong 3 dạng dưới đây:

      • Hợp đồng theo dạng văn bản.
      • Hợp đồng theo dạng thông điệp dữ liệu (hợp đồng điện tử)
      • Hợp đồng giao kết bằng lời nói.

      Trong đó, hợp đồng soạn thảo theo dạng văn bản và hợp đồng điện tử phù hợp áp dụng cho cả giao kết xác định thời gian cụ thể và giao kết không xác định thời gian.

      Hợp đồng vụ việc có thể soạn thảo theo hình thức thông điệp dữ liệu
      Hợp đồng vụ việc có thể soạn thảo theo hình thức thông điệp dữ liệu

      Tuy vậy trong một vài trường hợp, người ta bắt buộc phải sử dụng hợp đồng soạn thảo theo văn bản. Cụ thể:

      • Thuê người lao động làm việc từ 30 ngày trở lên.
      • Thuê người lao động chưa đủ 15 tuổi (Điều 145 Luật Lao Động sửa đổi và ban hành năm 2019).
      • Hợp đồng lao động giữa chủ gia đình và người giúp việc (Điều 162 Luật Lao Động sửa đổi và ban hành năm 2019).
      • Hợp đồng ký kết cùng nhóm người lao động thông qua một cá nhân được ủy quyền (Điều 18 Luật Lao Động sửa đổi và ban hành năm 2019).

      Còn giao kết theo dạng lời nói lại chỉ áp dụng cho hợp đồng có thời hạn từ 1 tháng trở xuống. Không tính trường hợp giao kết cùng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người lao động làm công việc giúp việc, nhóm người lao động ký kết qua đại diện được ủy quyền.

      3. Quyền lợi của chủ thể tham gia hợp đồng vụ việc

      Tiếp nối phần giải phần định nghĩa hợp đồng vụ việc là gì, FPT.eContract sẽ phân tích và quyền lợi của chủ thể tham gia vào loại hình hợp đồng này.

      3.1. Chế độ bảo hiểm

      Luật Lao Động đã quy định chi tiết về chế độ bảo hiểm cho người lao động tham gia giao kết hợp đồng vụ việc. Muốn biết có thuộc đối tượng tham gia một số loại bảo hiểm bắt buộc hay không, người lao động cần dựa vào dạng hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, người sử dụng lao động.

      Người lao động tham gia làm việc từ 3 tháng trở lên cần tham gia đầy đủ bảo hiểm
      Người lao động tham gia làm việc từ 3 tháng trở lên cần tham gia đầy đủ bảo hiểm

      Trường hợp ký hợp đồng thời vụ thời hạn từ 90 ngày trở lên, người lao động có quyền lợi được tham gia đầy đủ 3 loại hình bảo hiểm cơ bản. Bao gồm hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp.

      Còn nếu ký hợp đồng với thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng hay 90 ngày, người lao động chỉ được tham gia bảo hiểm xã hội.

      3.2. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi

      Bên cạnh chế độ bảo hiểm, thời gian làm việc và nghỉ ngơi cũng được quy định khá rõ trong hợp đồng vụ việc.

      Thời gian nghỉ ngơi giữa giờ trong ngày của người lao động phải đạt tối thiểu 30 phút

      Quy định theo Điều 109 Luật Lao động

      • Người lao động làm việc đủ 6 tiếng trong một ngày trở lên cần được nghỉ ngơi giữa giờ 30 phút. Trường hợp làm ca đêm, thời gian nghỉ ngơi cần tăng lên 45 phút.
      • Nếu người lao động làm việc 6 giờ liên tục không nghỉ ngơi, thời gian nghỉ sẽ được cộng vào giờ làm việc.
      • Bên phía doanh nghiệp, người sử dụng lao động cần bố trí thời gian nghỉ ngơi theo đúng luật, đảm bảo sức khỏe cho người lao động.

      Quy định theo Điều 64 Luật Lao Động

      • Người lao động làm việc từ 6 giờ trở lên (tối thiểu 3 tiếng ca đêm) trong một ngày cần được nghỉ ngơi 45 phút.
      • Thời gian nghỉ có thể được tính vào thời gian làm việc theo quy định trong Điều 63 của luật lao động.
      • Phía doanh nghiệp, người sử dụng lao động có quyền bố trí thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho người lao động. Tuy nhiên, thời gian nghỉ ngơi không được tính vào lúc bắt đầu và kết thúc buổi làm việc.
      • Doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động có thể tham gia thảo luận về thời gian nghỉ ngơi hợp lý, đảm bảo sức khỏe của người lao động nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.

      Từ tất cả chia sẻ trên đây, bạn hẳn đã hiểu chính xác hợp đồng vụ việc là gì. Đây đơn giản là hợp đồng lao động ngắn hạn từ 12 tháng trở lại, áp dụng chủ yếu do lao động thời vụ.

      Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn đang phải ký kết với số lượng lớn nhân viên và lao động thời vụ với quy trình lên đến 1-2 tuần, sử dụng hợp đồng điện tử sẽ là giải pháp phù hợp để tối ưu quy trình ký kết và quản lý. Sử dụng FPT.eContract, người sử dụng lao động và người lao động có ký thể hợp đồng bất kỳ lúc nào, bất kỳ đâu chỉ với thiết bị có kết nối internet.

      Đặc biệt, FPT.eContract hiện sở hữu đầy đủ chứng chỉ bảo mật, pháp lý theo quy định, đảm bảo quyền lợi cho tất cả chủ thể tham gia.

      Tháng 5/2023, phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí đã ra mắt thị trường. Với phiên bản này, khách hàng dễ dàng tạo nhanh hợp đồng điện tử mà không bị giới hạn thời gian hay số lượng. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử theo từng gói, phù hợp với yêu cầu của từng doanh nghiệp.

      Trường hợp cần giải đáp bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng điện tử, quý khách hàng đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với FPT.eContract để nhận tư vấn và được demo miễn phí!

      [Góc giải đáp] Chủ thể của hợp đồng lao động là ai?

      Chủ thể của hợp đồng lao động là đối tượng tham gia trực tiếp vào giao kết trong hợp đồng. Mỗi chủ thể lại phải thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ kèm theo quyền lợi. Bộ Luật Lao Động năm 2019 đã đề cập chi tiết các quy định liên quan đến hợp đồng lao động và chủ thể giao kết.

      1. Khái niệm về hợp đồng lao động

      Dựa vào Điều 13 trong Bộ Luật Lao Động ban hành năm 2019, hợp đồng lao động được hiểu là thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia giao kết lao động. Cụ thể, ở đây là người lao động và người sử dụng lao động.

      Hợp đồng lao động đề cập chi tiết thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động
      Hợp đồng lao động đề cập chi tiết thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động

      Trong giao kết này luôn đề cập rõ điều khoản liên quan đến tiền lương, điều kiện làm việc, nghĩa vụ và quyền lợi của từng bên.

      Nếu các bên tham gia vào thỏa thuận sử dụng thuật ngữ tên gọi khác nhưng điều khoản, hình thức nội dung không thay đổi, văn bản đó vẫn xếp vào nhóm hợp đồng lao động.

      2. Chủ thể của hợp đồng lao động là ai?

      Dựa theo định nghĩa hợp đồng lao động, chủ thể giao kết của hợp đồng lao động là các bên tham gia ký kết thỏa thuận. Đó chính là người lao động và người sử dụng lao động. Trong đó:

      • Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động, được trả lương và làm việc dưới sự quản lý của người sử dụng lao động. Độ tuổi tối thiểu của người lao động là 15 tuổi, ngoại trừ tại Mục 1, Chương XI của Bộ luật lao động.
      • Người sử dụng lao động là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình có nhu cầu thuê, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
      Chủ thể của hợp đồng lao động là đối tượng tham gia giao kết hợp đồng
      Chủ thể của hợp đồng lao động là đối tượng tham gia giao kết hợp đồng

      3. Quyền lợi và nghĩa vụ của chủ thể hợp đồng

      Quyền và nghĩa vụ của chủ đề lao động được quy định chi tiết trong Điều 5 và Điều 6 của Luật Lao Động 2019.

      Các chủ thể trong hợp đồng lao động đều có quyền và nghĩa vụ riêng

      3.1. Quyền lợi

      Cả người lao động và người sử dụng lao động đều được đảm bảo quyền lợi khi tham gia giao kết hợp đồng.

      Quyền của người lao động

      • Lựa chọn công việc phù hợp theo quyền tự do, phù hợp với trình độ, tình trạng sức khỏe.
      • Hưởng mức lương tương xứng với trình độ, kỹ năng dựa trên thỏa thuận cam kết trong hợp đồng lao động.
      • Được hưởng chế độ nghỉ ngơi, lương thưởng theo quy định của luật lao động.
      • Làm việc một cách bình đẳng, có quyền tham gia đoàn thể bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
      • Có quyền từ chối làm việc trong trường hợp công việc dễ ảnh hưởng đến tính mạng, tình trạng sức khỏe.
      • Có quyền tham gia đình công ôn hòa, bảo vệ quyền lợi chính đáng.

      Quyền của bên sử dụng lao động

      • Tổ chức tuyển dụng lao động tự do theo đúng quy định của Luật Lao Động.
      • Bình đẳng trong thương lượng ký kết, thỏa thuận cùng tập thể người lao động.
      • Được quyền yêu cầu phía người lao động thực hiện đúng cam kết, đối thoại bình đẳng.
      • Có thể đóng cửa tạm thời cơ sở làm việc.
      • Thành lập hoặc gia nhập những tổ chức đại diện cho phía sử dụng lao động phù hợp với quy định trong Luật Lao Động.

      3.2. Nghĩa vụ

      Song hành cùng quyền lợi luôn là nghĩa vụ mà người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ thực hiện.

      Nghĩa vụ của người lao động

      • Nghiêm túc tuân thủ kỷ luật lao động, chịu sự điều hành giám sát của phía sử dụng lao động.
      • Làm việc theo thỏa thuận đã ký trong hợp đồng.
      • Thực hiện tốt quy định trong luật lao động, tham gia đầy đủ những loại bảo hiểm lao động bắt buộc.

      Nghĩa vụ của bên sử dụng lao động

      • Tuân thủ thỏa thuận đã ký trong hợp đồng, tôn trọng quyền lợi của người lao động.
      • Tạo cơ chế đối thoại bình đẳng, tổ chức đại diện bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
      • Áp dụng quy chế dân chủ, tạo môi trường làm việc bình đẳng.
      • Thực hiện đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động.
      • Tạo điều kiện cho người lao động tham gia đầy đủ các loại hình Bảo hiểm bắt buộc.
      • Đề ra biện pháp cụ thể ngăn chặn quấy rối tình dục, tạo bất bình đẳng tại nơi làm việc.

      Xem thêm : Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý không

      4. Quy định về thẩm quyền trong giao kết hợp đồng lao động

      Thẩm quyền giao trong loại hình hợp đồng lao động này đã được quy định rõ trong Điều 18 của Bộ Luật Lao Động.

      Trong đó, doanh nghiệp, người sử dụng lao động tham gia giao kết có thể là cá nhân, tổ chức theo quy định cụ thể dưới đây:

      • Cá nhân đại diện pháp luật cho doanh nghiệp chế độ lao động hoặc người nhận ủy quyền của doanh nghiệp sử dụng lao động.
      • Người giữ vai trò đứng đầu hoặc đại diện cho tổ chức sử dụng lao động đầy đủ tư cách pháp nhân theo đúng quy định của Luật Lao Động.
      • Cá nhân đại diện cho hộ gia đình, tổ chức kinh doanh hoặc cá nhân được ủy quyền không đủ tư cách pháp nhân nhưng vẫn đúng theo quy định của Luật Lao Động.
      • Cá nhân không đại diện cho tổ chức nào nhưng là người trực tiếp tham gia sử dụng lao động.

      Còn về phía người lao động, chủ thể tham gia vào giao kết cùng bên sử dụng lao động thường là một trong những nhóm đối tượng cụ thể sau:

      • Cá nhân đủ tuổi lao động (từ 18 tuổi trở lên).
      • Cá nhân chưa đủ tuổi lao động (dưới 18 tuổi, từ 15 tuổi trở lên) muốn tham gia giao kết lao động cần phải được sự đồng ý của người đại diện pháp luật qua văn bản cụ thể.
      • Cá nhân chưa đủ 15 tuổi đã được sự đồng ý của đại diện pháp luật.
      • Cá nhân nhận sự ủy quyền của người lao động khác theo đúng luật giao kết quy định trong Bộ Luật Lao Động.
      Độ tuổi tham gia lao động thường từ 15 hoặc 18 tuổi trở lên
      Độ tuổi tham gia lao động thường từ 15 hoặc 18 tuổi trở lên

      FPT.eContract mang giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong tại Việt Nam, giúp số hóa quá trình ký kết và quản lý hợp đồng. Khi ứng dụng FPT.eContract, khách hàng có thể tiết kiệm hơn 70% chi phí, 80% thời gian.

      Giải pháp hợp đồng điện tử đã và đang thúc đẩy xu hướng số hóa doanh nghiệp, nâng cao nhận thức về bảo mật cho chứng từ văn bản. Hợp đồng điện tử FPT.eContract có giá trị pháp lý như hợp đồng soạn thảo trên giấy, đảm bảo quyền lợi cho đôi bên tham gia.

      Hi vọng phần chia sẻ trên đây đã giúp quý khách hàng hiểu rõ chủ thể của hợp đồng lao động là những ai. Trường hợp cần số hóa quy trình ký kết và quản lý hợp đồng, quý khách hàng hãy tham khảo báo giá hợp đồng điện tử FPT.eContract.

      Đặc biệt, kể từ tháng 5/2023, FPT.eContract sẽ chính thức ra mắt gói sử dụng miễn phí FPT.eContract Lite, không giới hạn thời gian và số lượng hợp đồng khởi tạo. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến giải pháp hợp đồng từ điện tử FPT.eContract, quý khách hàng chỉ cần liên hệ với FPT.eContract để đăng ký, nhận tư vấn và demo miễn phí.