Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất & Quy định liên quan

Cuộc sống phát triển, nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng các phương tiện giao thông ngày càng gia tăng. Để đảm bảo sự bình đẳng, quyền, nghĩa vụ của hành khách và chủ phương tiện vận tải, pháp luật đã có quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách. Vậy hợp đồng vận chuyển hành khách có đặc điểm gì? Cùng FPT.eContract tìm hiểu sau đây:

Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì?

Quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách đã được nêu rõ trong Điều 522 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

“Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.” 

Như vậy hợp đồng vận chuyển hành khách (HĐ VCHK) là sự cam kết, thỏa thuận của các bên về dịch vụ vận chuyển. Hợp đồng được thiết lập để đáp ứng nhu cầu di chuyển của hành khách từ một địa điểm cụ thể đến các địa điểm khác như 2 bên đã thỏa thuận.

Thực chất, đây là loại hợp đồng song vụ. Bên hành khách có nghĩa vụ mua vé và chấp hành các nội quy về vận chuyển hành khách mà bên vận vận chuyển quy định để đảm bảo an toàn giao thông. Bên vận chuyển có trách nhiệm đón trả hành khách đúng giờ, đúng địa điểm.

Hợp đồng vận chuyển được soạn thảo với các điều khoản về quyền và nghĩa vụ là căn cứ pháp lý để ràng buộc trách nhiệm của mỗi bên. Đồng thời là căn cứ đến bù thiệt hại nếu các bên vi phạm hợp đồng. Ngoài ra, hợp đồng này cũng là căn cứ pháp lý để các bên làm bằng chứng trước tòa khi xảy ra tranh chấp.

hop-dong-van-chuyen-hanh-khach
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự giao kết giữa bên vận chuyển và hành khách

Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hành khách

HĐ VCHK có những đặc điểm đặc trưng dưới đây:

Là hợp đồng song vụ

Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng xe ô tô bao gồm các điều khoản quy định quyền và nghĩa vụ của cả hành khách và bên vận chuyển. Như vậy đây là một hợp đồng song vụ mà mỗi bên đều có nghĩa vụ riêng của mình.

Theo đó, bên hành khách có nhiệm vụ mua vé, ngồi đúng vị trí và chấp hành các quy định của bên chủ phương tiện vận chuyển. Bên vận chuyển có nghĩa vụ khởi hành đúng giờ, chấp hành nghiêm luật giao thông, đón trả khách đúng địa điểm và đúng giờ như thỏa thuận.

Có điều khoản đền bù

Vận chuyển hành khách hay hàng hóa đều là những hoạt động kinh doanh có điều kiện. Mục đích kinh doanh mà bên vận chuyển hướng đến chính là tiền vé. Đền bù ở đây có thể hiểu là sự trao đổi lợi ích ngang giá giữa bên vận chuyển và hành khách.

Hành khách phải mua vé để được vận chuyển. Ngược lại bên vận chuyển có trách nhiệm đưa hành khách đến đúng địa điểm cần đến. Nếu lợi ích không được đảm bảo trong thời gian dài, việc kinh doanh của bên vận chuyển sẽ bị thua lỗ và có thể phải giải thể.

Cần sự đồng thuận giữa tất cả chủ thể của hợp đồng

Cũng như nhiều loại hợp đồng khác, các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển cần có sự thỏa thuận và đồng thuận của cả 2 bên.

Khi bên vận chuyển và hành khách thỏa thuận xong các điều khoản của hợp đồng và ký kết xong thì hợp đồng sẽ có hiệu lực pháp luật. Lúc này quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ phát sinh. Các bên có thể thỏa thuận về ngày, giờ hợp đồng được thực hiện. Nói ngắn gọn, hợp đồng cần có sự tự do, tự nguyện và ưng thuận của tất cả các bên chủ thể.

mau-hop-dong-van-chuyen-hanh-khach
Hợp đồng vận chuyển hành khách là loại hợp đồng song vụ có sự đồng thuận của các bên

Lưu ý trong quá trình xác lập, ký kết

Các bên cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trong hợp đồng. Đây là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực.

Các điều khoản trong hợp đồng như quyền, nghĩa vụ, phạm vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại hoặc các thỏa thuận khác cần tuân theo pháp luật. Đồng thời không được vi phạm các giá trị đạo đức xã hội.

Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách

Điều 523, Bộ luật Dân sự 2015 có đề cập đến hình thức triển khai hợp đồng vận chuyển hành khách

(1). Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

(2). Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.

hop-dong-van-chuyen-hanh-khach-bang-xe-oto
Các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển cần tuân thủ theo pháp luật

HĐ VCHK bằng văn bản có 2 hình thức là hợp đồng giấy và hợp đồng điện tử. Hợp đồng giấy phổ biến có thể thấy là vé máy bay, vé tàu hỏa, vé tàu biển. Các loại vé này thường có ghi đầy đủ các điều khoản cơ bản nhất của một hợp đồng vận chuyển.

Ngoài ra, các bên có thể giao kết hợp đồng bằng phương thức điện tử. Hợp đồng điện tử sẽ giúp việc ký kết giữa các bên tiện lợi, nhanh chóng hơn khi không còn khoảng cách về không gian và thời gian. Theo Luật giao dịch điện tử năm 2005 thì hợp đồng số cũng đảm bảo giá trị pháp lý như hợp đồng giấy.

quy-dinh-ve-hop-dong-van-chuyen-hanh-khach
Có thể ký hợp đồng vận chuyển hành khách bằng phương thức giao kết hợp đồng điện tử

Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách

Các bạn có thể tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách tại đây.

Kết luận

Trên đây, FPT.eContract đã chia sẻ các thông tin cần biết về hợp đồng vận chuyển hành khách. Để phù hợp với xu thế phát triển của thời đại, các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hành khách nên hướng tới việc ký kết hợp đồng điện tử để tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn đảm bảo giá trị pháp lý. Việc ký kết online giúp cho doanh nghiệp và khách hàng có thể ký kết chỉ trong vài phút ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào bằng thiết bị di động. Doanh nghiệp vận tải có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử của FPT.eContract. Nếu còn băn khoăn, hãy liên hệ với FPT để được tư vấn cụ thể và demo miễn phí.

Hợp đồng bảo hiểm là gì? Các loại hợp đồng bảo hiểm phổ biến

Hiện nay, nhu cầu tham gia bảo hiểm của người dân ngày càng cao. Tuy nhiên còn rất nhiều người không biết hợp đồng bảo hiểm là gì và có các loại hợp đồng bảo hiểm nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc có những thông tin tổng quan về hợp đồng bảo hiểm và đặc điểm đặc trưng của loại hợp đồng này.

Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Khái niệm về hợp đồng bảo hiểm (HĐBH) đã được pháp luật quy định rõ trong Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000. Theo đó, HĐBH là sự thỏa thuận giữa bên bán bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm là khách hàng. Trong đó khách hàng có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm và doanh nghiệp có nghĩa vụ bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm, người thụ hưởng khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Cũng theo luật thì sự kiện bảo hiểm ở đây là sự kiện khách quan do doanh nghiệp và người mua bảo hiểm thỏa thuận, hoặc cũng có thể do pháp luật quy định.

hop-dong-bao-hiem-la-gi
Hợp đồng bảo hiểm là gì là vấn đề nhiều người đang quan tâm

Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm cũng có những đặc điểm tương tự như các loại hợp đồng dân sự khác. Bên cạnh đó, hợp đồng này có còn một số đặc điểm đặc trưng của lĩnh vực bảo hiểm. Vậy đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm là gì?

Là hợp đồng song vụ

Điều này có nghĩa là tất cả các bên bao gồm người mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đều có quyền và nghĩa vụ liên quan đến nhau. Trong đó, bên mua có nghĩa vụ nộp phí bảo hiểm. Bên doanh nghiệp có nghĩa vụ chi trả hoặc bồi thường bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng.

Là hợp đồng bồi thường

Người mua bảo hiểm phải nộp phí thì mới được doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi kinh tế. Trong trường hợp hợp đồng đã được ký kết nhưng người mua chưa nộp phí thì vẫn chưa thể đòi hỏi quyền lợi và HĐBH vẫn chưa có hiệu lực.

Là hợp đồng tương thuận

Hợp đồng bảo hiểm được ký kết trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện và tuân thủ quy định của pháp luật. Các điều khoản trên hợp đồng thường do doanh nghiệp soạn thảo và được xét duyệt bởi cơ quan quản lý. Người tham gia bảo hiểm có quyền tự do lựa chọn sao cho phù hợp với bản thân.

Là hợp đồng may rủi

Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra đối với bên tham gia bảo hiểm để nhận được phí bảo hiểm. Rủi ro này có thể xảy ra hoặc không. Nếu xảy ra, người mua bảo hiểm sẽ được doanh nghiệp chi trả hoặc bồi thường. Nếu không có sự kiện bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm sẽ không nhận được khoản hoàn trả nào từ doanh nghiệp, ngay cả khi đã nộp đầy đủ phí bảo hiểm.

Mang tính chất rủi ro nên khi ký kết HĐBH không thể xác định được hiệu quả của hợp đồng này.

cac-loai-hop-dong-bao-hiem
HĐBH là loại hợp đồng may rủi

Là hợp đồng theo mẫu cố định

HĐBH thường được soạn thảo với nội dung theo mẫu cố định của doanh nghiệp hoặc của cơ quan pháp luật. Người tham gia bảo hiểm không có quyền sửa đổi hay đàm phán lại các điều khoản trong nội dung hợp đồng.

Đối với các mẫu HĐBH bắt buộc, các điều khoản trong hợp đồng sẽ do pháp luật quy định. Hợp đồng này hướng đến bảo vệ lợi ích của cộng đồng cũng như trật tự xã hội.

Đối với HĐBH tự nguyện, các doanh nghiệp sẽ tự đưa ra các điều khoản. Người mua có quyền quyết định tham gia hay không.

Các loại hợp đồng bảo hiểm

Phần trên đã làm rõ hợp đồng bảo hiểm là gì và có đặc điểm như thế nào. Tuy nhiên nhiều người cũng chưa biết có những loại HĐBH nào. Trong thực tế, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm một số loại phổ biến dưới đây:

Hợp đồng bảo hiểm con người

Đối tượng của loại hợp đồng này là tính mạng, sức khỏe, tai nạn và tuổi thọ của con người.

Người tham gia bảo hiểm chỉ có thể mua bảo hiểm cho bản thân họ hoặc cho cha, mẹ, con cái, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi hoặc cấp dưỡng.

Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp sẽ thỏa thuận về số tiền bảo hiểm trong hợp đồng .

Hợp đồng bảo hiểm tài sản

Đối tượng của hợp đồng này là tài sản. Tài sản ở đây có thể là tiền, vật có thực, giấy tờ có giá trị tính được bằng tiền, hoặc giấy tờ về quyền tài sản.

Số tiền bảo hiểm chính là số tiền mà người tham gia yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho tài sản đó.

hop-dong-bao-hiem-la-gi
Có nhiều loại HĐBH khác nhau

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng của hợp đồng này là trách nhiệm dân sự của người tham gia đối với người thứ ba.

Số tiền bảo hiểm là số tiền được đơn vị bảo hiểm và người tham gia thỏa thuận trong hợp đồng.

Hợp đồng hàng hải

Đối tượng của hợp đồng này là bất kỳ quyền lợi vật chất nào liên quan đến hoạt động hàng hải mà có thể quy ra bằng tiền.

Trong đó bao gồm tàu biển, hàng hóa, giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa, tiền thuê tàu, các khoản tiền hoa hồng, cho vay,… hoặc trách nhiệm dân sự bị đe dọa hoặc phát sinh do các rủi ro hàng hải.

Số tiền bảo hiểm phải được người nhận bảo hiểm kê khai ra cho đơn bị bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm

Trong quá trình giao kết HĐBH, việc xác định hình thức cũng như thời điểm có hiệu lực của HĐBH rất quan trọng.

Hình thức HĐBH

Điều 14, luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 đã quy định HĐBH phải được lập thành văn bản.

Điều 119, Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định về hình thức văn bản như sau:

“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản”.

Như vậy, hình thức HĐBH có thể thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thông qua các phương tiện điện tử. Do đó, doanh nghiệp và người mua bảo hiểm có thể tiến hành giao kết hợp đồng bằng văn bản giấy hoặc hợp đồng điện tử.

Theo điều 34, Luật Giao dịch điện tử 2005 thì hợp đồng bảo hiểm điện tử có giá trị pháp lý tương đương các loại hình hợp đồng truyền thống. Với rất nhiều ưu điểm nổi bật, hợp đồng điện tử đã và đang được nhiều doanh nghiệp lớn trong lĩnh bảo hiểm triển khai.

cac-loai-hop-dong-bao-hiem
Giao kết hợp đồng bảo hiểm điện tử đang được nhiều doanh nghiệp bảo hiểm áp dụng

Thời điểm có hiệu lực của HĐBH

Thời điểm có hiệu lực của HĐBH căn cứ vào thời điểm hai bên giao kết bằng hợp đồng. Tức là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản. Đây cũng là thời điểm người mua bảo hiểm đã nộp đủ phí lần đầu và được doanh nghiệp bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm.

Kết luận

Như vậy bạn đã biết hợp đồng bảo hiểm là gì, đặc điểm và hình thức HĐBH như thế nào. Với xu thế hiện nay thì việc giao kết hợp đồng bảo hiểm điện tử sẽ giúp xây dựng uy tín và hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, không những thế còn giảm đến 80% chi phí và thời gian cho quá trình ký kết hợp đồng. Nếu cần tư vấn kỹ hơn về hợp đồng điện tử cũng như báo giá hợp đồng điện tử, Quý khách có thể liên hệ với FPT.eContract để được nhân viên hỗ trợ tư vấn và nhận demo miễn phí.

Hóa đơn điện tử là gì? Cập nhật các quy định mới nhất 2023

Từ tháng 7/2022, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đều phải chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử. Trong phần tổng hợp kiến thức pháp luật ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ giải thích rõ Hóa đơn điện tử là gì, và cập nhật một số quy định hóa đơn điện tử mới nhất. Mong rằng phần chia sẻ này có thể giúp ích cho bạn đọc.

Hóa đơn điện tử là gì?

Khái niệm

Định nghĩa về hóa đơn điện tử là gì đã được đề cập chi tiết trong Thông tư 32/2011/TT-BTC. Cụ thể:

“Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”

hoa-don-dien-tu-la-gi
Hóa đơn điện tử là gì?

Ví dụ thực tế

Hóa đơn điện tử (HĐĐT) được triển khai ứng dụng tại hầu hết mọi ngành nghề. Trong thực tế, bạn chắc hẳn từng tiếp xúc với các loại chứng từ như hóa đơn GTGT, hóa đơn mua bán hàng hóa, hóa đơn nộp tiền bảo hiểm, hóa đơn sử dụng dịch vụ ngân hàng,… khởi tạo, nhận / gửi, lưu trữ trên môi trường số.

Trong bối cảnh giao dịch online ngày càng phổ biến thì HĐĐT cũng trở nên quen thuộc hơn. Hình thức thể hiện và nội dung trong loại hóa đơn này phải tuân thủ quy định pháp luật liên quan, tạo thuận lợi cho hoạt động xác thực, làm bằng chứng phục vụ điều tra trong trường hợp cần thiết.

Nguyên tắc ứng dụng

Trong quá trình ứng dụng hóa đơn điện tử, phía doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh cung cấp sản phẩm dịch vụ cần tuân thủ quy định về khởi tạo và lưu trữ HĐĐT như sau:

  • Thông tin trong HĐĐT phải đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác từ bước khởi tạo cho đến bước xuất hóa đơn.
  • Tính toàn vẹn của HĐĐT là toàn bộ thông tin không bị thay đổi (ngoại trừ một số thay đổi về hình thức nhằm tạo thuận lợi cho quá trình theo dõi, lưu trữ).
  • HĐĐT có thể truy cập, sử dụng khi cần thiết.
quy-dinh-hoa-don-dien-tu
Thông tin trong HĐĐT phải đảm bảo tính toàn vẹn

Điều kiện để bên bán khởi tạo hóa đơn điện tử

Dựa theo Điều 4 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC, người bán (tổ chức, doanh nghiệp) nếu muốn khởi tạo HĐĐT cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:

  • Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
  • Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử;
  • Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hoá đơn điện tử theo quy định;
  • Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
  • Có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn.
  • Có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng lưu trữ bao gồm:
  • Hệ thống lưu trữ dữ liệu phải đáp ứng hoặc được chứng minh là tương thích với các chuẩn mực về hệ thống lưu trữ dữ liệu;
  • Có quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố: đảm bảo sao lưu dữ liệu của hóa đơn điện tử ra các vật mang tin hoặc sao lưu trực tuyến toàn bộ dữ liệu.

Quy định về lưu trữ, bảo quản hóa đơn điện tử

Hoạt động lưu trữ HĐĐT cần tuân thủ quy định trong Khoản 2 Điều 6 trong Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trong đó:

  • HĐĐT phải được lưu trữ thông qua qua phương tiện điện tử.
  • Tổ chức doanh nghiệp, cơ quan hoặc cá nhân có quyền lựa chọn công nghệ lưu trữ HĐĐT phù hợp.
  • HĐĐT có thể chuyển đổi sang văn bản giấy trong trường hợp được yêu cầu.

Quy định về việc chuyển đổi hóa đơn điện tử thành hóa đơn giấy

Để chuyển đổi hợp pháp từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, doanh nghiệp cần đối chiếu nội dung quy định tại Điều 7 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

  • HĐĐT có thể chuyển đổi sang hóa đơn giấy trong trường hợp tổ chức doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được yêu cầu từ phía cơ quan quản lý thuế, cơ quan kiểm toán, thanh tra, kiểm tra. Ngoài ra, HĐĐT cũng được chuyển đổi sang hóa đơn giấy trong trường hợp phát sinh yêu cầu nghiệp vụ kinh tế.
  • Hóa đơn giấy chuyển đổi từ HĐĐT phải tương đồng về mặt nội dung và hình thức (toàn vẹn thông tin).
  • Hóa đơn giấy chuyển đổi từ HĐĐT chỉ có giá trị lưu trữ, phục vụ đối chiếu chứ không có hiệu lực giao dịch (trừ khi hóa đơn được khởi tạo liên kết với thiết bị tính tiền lấy dữ liệu từ cơ quan thuế theo NĐ 123/2020/NĐ-CP).
hoa-don-dien-tu-la-gi
HĐĐT có thể chuyển đổi sang hóa đơn giấy

Điều kiện để một tổ chức được phép cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử

Chiếu theo Điều 5 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC, một tổ chức doanh nghiệp chỉ được phép cung cấp giải pháp HĐĐT nếu đáp ứng các điều kiện cơ bản dưới đây:

  • Doanh nghiệp đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, được cấp chứng nhận kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư vào lĩnh vực công nghệ.
  • Doanh nghiệp có khả năng phát triển phần mềm khởi tạo, truyền dẫn và lưu trữ HĐĐT theo đúng nội dung quy định.
  • Doanh nghiệp từng triển khai giải pháp công nghệ phục vụ quá trình trao đổi dữ liệu theo hướng chuyên nghiệp.
  • Doanh nghiệp cần đầu tư hệ thống thiết bị, nền tảng công nghệ phục vụ hoạt động cung cấp giải pháp HĐĐT theo đúng quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu của bên sử dụng HĐĐT.
  • Doanh nghiệp phải chứng minh cho cơ quan thẩm quyền về khả năng ngăn chặn tình trạng truy cập trái phép, đánh cắp dữ liệu, bảo đảm quyền lợi cho khách hàng sử dụng HĐĐT.
  • Doanh nghiệp cần áp dụng quy trình sao lưu, khôi phục dữ liệu theo yêu cầu.
  • Doanh nghiệp cung cấp giải pháp HĐĐT phải báo cáo định kỳ cho cơ quan thuế 6 tháng / lần.

Hy vọng sau khi tham khảo góc tổng hợp chi tiết trên đây, bạn đã hiểu chính xác hóa đơn điện tử là gì.  Hiện nay, các giải pháp điện tử như hóa đơn điện tử, chữ ký số và hợp đồng điện tử được ứng dụng trong hầu hết mọi ngành nghề. Doanh nghiệp quan tâm đến các giải pháp này vui lòng liên hệ hotline: hoặc đăng ký tại đây để được nhận tư vấn và demo miễn phí

quy-dinh-hoa-don-dien-tu
Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract

Hợp đồng trọn gói là gì? Quy định mới nhất 2023 theo Luật Đấu thầu

Hợp đồng trọn gói chủ yếu áp dụng trong lĩnh vực đấu thầu xây dựng. Với loại hình hợp đồng này, yếu tố giá và phương thức thanh toán luôn quy định rất chặt chẽ. Trong phần chia sẻ ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ cập nhật một vài quy định về hợp đồng trọn gói mới nhất.

Hợp đồng trọn gói là gì?

Dựa vào Điểm a thuộc Khoản 1, Điều 62 của Luật Đấu thầu ban hành năm 2013, hợp đồng trọn gói được định nghĩa chi tiết như sau:

Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.”

hop-dong-tron-goi
Hợp đồng trọn gói thường quy định đơn giá theo hướng cố định

Như vậy, điểm mấu chốt của loại hình hợp đồng theo hình thức trọn gói nằm ở quy định về giá và phương thức thanh toán. Theo đó, giá áp dụng luôn mang tính cố định trong suốt giai đoạn thực thi công việc được quy định trong hợp đồng.

Hoạt động thanh toán có thể diễn ra một lần hoặc nhiều lần. Nhưng cho dù thanh toán theo phương thức nào thì đến khi hợp đồng hoàn tất, bên có nghĩa vụ thanh toán vẫn phải chi trả đầy đủ theo đúng giá trị cam kết trong hợp đồng.

Quy định khi áp dụng loại hình hợp đồng trọn gói

Trong quá trình áp dụng hợp đồng trọn gói, thông tin về giá chính là căn cứ hỗ trợ chủ thầu xét duyệt. Giá ở đây đã bao gồm nhiều loại chi phí, rủi ro phát sinh, chi phí dự trù phòng tình trạng trượt giá.

Quyết định áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định cần tuân thủ quy định trong Khoản 2 và 3, Điều 62 của Luật Đấu thầu năm 2013.

Hợp đồng trọn gói có thể áp dụng cho những gói thầu quy mô nhỏ, chiếu theo quy định tại Điều 63 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trong đó, chi phí mua sắm vật tư phải đảm bảo không lớn hơn 10 tỷ VNĐ. Còn với gói thầu tổng hợp, lắp đặt, giá trị thanh toán sẽ không quá 20 tỷ VNĐ.

Khi triển khai hợp đồng trọn gói, cả bên giao thầu và bên cung ứng vật tư, thiết bị, dịch vụ phải có trách nhiệm cập nhật đơn giá cũng như tiến độ công việc.

Quy định về thanh toán hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng trọn gói, bên có nghĩa vụ thanh toán cần tuân thủ nguyên tắc chung. Còn phía chủ thầu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thanh toán.

Nguyên tắc chung

Chiếu theo Khoản 1, Điều 95 trong Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, nguyên tắc chung cho việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được quy định cụ thể như sau:

“Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có). Trường hợp không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể quy định thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.”

hop-dong-tron-goi-la-gi
Việc thanh toán hợp đồng có thể diễn ra nhiều lần hoặc một lần

Hồ sơ thanh toán hợp đồng trọn gói

Muốn nhận thanh toán đầy đủ, phía chủ thầu cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ đề cập chi tiết giá cả, hạng mục công việc hoàn thành. Sau đó, gửi bộ hồ sơ này đến chủ đầu tư để yêu cầu thanh toán.

Dựa vào Khoản 2, Điều 95 đề cập trong Nghị định 63/2014/NĐ-CP, hồ sơ thanh toán cần đầy đủ một số nhóm giấy tờ sau:

  • Nhóm giấy tờ đối với gói thầu tư vấn dịch vụ, xây lắp: Gồm biên bản nghiệm thu hạng mục công việc theo từng giai đoạn. Trong biên bản này phải có xác nhận của người đại diện bên nhà thầu và bên chủ đầu tư.
  • Nhóm giấy đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: Gồm đơn giá hàng hóa cần mua sắm, chi tiết danh mục hàng hóa, chứng từ vận chuyển, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng. Cùng với đó là biên bản nghiệm thu có chữ ký của đại diện nhà thầu và chủ đầu tư.
quy-dinh-ve-hop-dong-tron-goi
Phía nhà thầu cần chuẩn bị kỹ hồ sơ thanh toán

Bên cạnh đó, phía nhà thầu còn phải cung cấp một số giấy tờ cần thiết khác như đơn yêu cầu thanh toán, biên bản xác nhận công nợ, biên bản thanh lý hợp đồng.

Những điều cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng trọn gói

Trong quá trình ký kết, triển khai hợp đồng của trọn gói, các chủ thể tham gia giao kết cần lưu ý một vài vấn đề dưới đây:

  • Không điều chỉnh đơn giá trong quá trình thực thi hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, chất lượng gói thầu.
  • Hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán theo từng giai đoạn đối với những gói thầu triển khai nhiều hạng mục.
  • Với các gói thầu xây lắp, cả chủ đầu tư và nhà thầu phải có trách nhiệm rà soát công việc. Trường hợp nhận thấy nhà thầu chưa hoàn thành công việc theo đúng cam kết hợp đồng, chủ đầu tư cần xem xét, đôn đốc hoạt động triển khai thi công lắp đặt theo đúng yêu cầu.
  • Các chủ thể giao kết có thể tham khảo một số mẫu hợp đồng trọn gói và điều chỉnh sao cho phù hợp với dự án thực tế cần triển khai.

Như vậy, FPT.eContract vừa chia sẻ chi tiết thông tin cần biết về hợp đồng trọn gói. Ngày nay, để rút ngắn thời gian ký kết hợp đồng, tiết kiệm chi phí in ấn, chuyển phát, nhiều doanh nghiệp đã áp dụng các giải pháp hợp đồng điện tử, trong đó có FPT.eContract. FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong được nghiên cứu và phát triển bởi FPT, đáp ứng đầy đủ Thông tư 22/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số và đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá trong và ngoài nước như Giải thưởng Steve Châu Á – Thái Bình Dương (2021), Giải thưởng Made in Vietnam (2021), Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam (2021), Giải thưởng Sao Khuê (2021),..

mau-hop-dong-tron-goi
Danh sách khách hàng tiêu biểu đang ứng dụng FPT.eContract

Phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite được ra mắt vào tháng 5/2023. Song song với đó, FPT vẫn duy trì các phiên bản PRO trả phí với đầy đủ tính năng. Nếu có nhu cầu ứng dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và demo miễn phí.

Hợp đồng dịch vụ với cá nhân: Tính pháp lý và ứng dụng

Trong thực tế, khi sử dụng dịch vụ như thuê xe, thuê vệ sĩ, thuê thiết kế,.. cung cấp bởi các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp, bạn thường được yêu cầu làm hợp đồng. Đây là hợp đồng dịch vụ với cá nhân rất phổ biến.

Trong bài viết ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ tổng hợp một vài thông tin cần biết về hợp đồng cá nhân với công ty. Hi vọng với những chia sẻ dưới đây, bạn có thể hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng dịch vụ có chủ thể tham gia là cá nhân này.

Hợp đồng dịch vụ với cá nhân là gì?

Hợp đồng dịch vụ nói chung được định nghĩa rất chi tiết tại Điều số 315 của Bộ Luật Dân Sự năm 2015. Cụ thể “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

hop-dong-dich-vu-voi-ca-nhan
Hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Từ định nghĩa trên, có thể hiểu hợp đồng dịch vụ với cá nhân đơn giản là thỏa thuận giữa một cá nhân và tổ chức cung cấp dịch vụ. Trong đó, tổ chức cung cấp dịch vụ ở đây thường là doanh nghiệp.

Ngoài ra, chủ thể tham gia hợp đồng cũng có thể là cá nhân với cá nhân. Một bên chủ thể cá nhân là nhà cung cấp dịch vụ cho bên còn lại. Đây đơn giản là quan hệ cung ứng dịch vụ dựa theo thỏa thuận mà hai bên đã thống nhất.

Tính hợp pháp khi ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Chủ thể của hợp đồng dịch vụ thường là cá nhân với cá nhân hoặc cá nhân với tổ chức kinh doanh. Bên cung cấp dịch vụ có thể là cá nhân hoặc tổ chức hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực đã đăng ký kinh doanh.

Trường hợp bên cung cấp dịch vụ là cá nhân, cá nhân đó cần đáp ứng điều kiện theo quy định mới nhất trong Nghị định số 39/2007/NĐ-CP. Cụ thể:

  • “Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại”. Chiếu theo nội dung trong Khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 39/2007/NĐ-CP.
  • “Trường hợp kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, cá nhân hoạt động thương mại phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan đến việc kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ này”. Chiếu theo nội dung trong Khoản 2, Điều 5 của Nghị định số 39/2007/NĐ-CP.

Như vậy, cá nhân nếu muốn cung cấp dịch vụ hợp pháp cần phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, áp dụng bảng giá theo đúng quy định của từng ngành nghề kinh doanh.

hop-dong-ca-nhan-voi-cong-ty
Bên cung cấp dịch vụ có thể là cá nhân hoặc tổ chức doanh nghiệp

Hợp đồng cá nhân với công ty ứng dụng trong trường hợp nào?

Hợp đồng dịch vụ cá nhân với công ty đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề. Tất cả chủ thể tham gia hợp đồng đều có quyền bình đẳng trao đổi nội dung thỏa thuận. Đồng thời, mỗi bên sẽ được hưởng quyền lợi đi đôi cùng trách nhiệm thực thi điều khoản hợp đồng.

Thực tế, hợp đồng dịch vụ cá nhân thường phát sinh trong 2 trường hợp dưới đây:

  • Trường hợp 1: Phát sinh khi cá nhân sử dụng dịch vụ của tổ chức doanh nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ cho tổ chức doanh nghiệp.
  • Trường cấp 2: Phát sinh khi tổ chức doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho cá nhân hoặc sử dụng dịch vụ của cá nhân nào đó.

Các ví dụ:

  • Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải của tổ chức doanh nghiệp.
  • Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ content cung cấp bởi cộng tác viên cá nhân.
  • Công ty vệ sĩ cung cấp dịch vụ bảo vệ cho khách hàng cá nhân.
mau-hop-dong-dich-vu-voi-ca-nhan
Hợp đồng dịch vụ cá nhân phổ biến trong nhiều ngành nghề

Một số mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng dịch vụ với cá nhân, bạn cần soạn thảo theo đúng thể thức quy định. Ngoài ra, nội dung điều khoản hợp đồng phải đầy đủ, đảm bảo lợi ích cho từng chủ thể tham gia giao kết.

Sau đây, FPT.eContract sẽ gửi đến bạn phần tổng hợp một vài mẫu hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân với cá nhân và cá nhân với tổ chức doanh nghiệp.

Nếu đang gặp vướng mắc trong quá trình triển khai ký kết số lượng lớn hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo và áp dụng giải pháp hợp đồng điện tử. Trong đó, FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong đến từ tập đoàn FPT.

ky-hop-dong-dich-vu-voi-ca-nhan
FPT.eContract – giải pháp hợp đồng tiên phong đến từ tập đoàn FPT

FPT.eContract sẽ giúp doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết, lưu trữ hợp đồng theo hướng nhanh gọn, tiết kiệm chi phí. Với giải pháp này, doanh nghiệp có thể tiến nhanh đến mô hình làm việc không giấy tờ, nâng cao hiệu quả cũng như hiệu suất làm việc tại các phòng ban.

Giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract được cấp chứng chỉ bảo mật cấp cao từ nhiều tổ chức uy tín. Hợp đồng khởi tạo bởi FPT.eContract có đầy đủ tính pháp lý, bảo vệ quyền lợi cho từng chủ thể tham gia giao kết.

Trong 5/2023, FPT vừa chính thức giới thiệu FPT.eContract Lite (phần mềm hợp đồng điện từ miễn phí). Đây là phần mềm cho phép người dùng tạo hợp đồng không giới hạn số lượng cũng như thời gian.

Bên cạnh đó, FPT vẫn duy trì nhiều phiên bản trả phí với các tính năng nâng cao. Nếu có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng những giải pháp này, quý khách có thể tham khảo qua báo giá hợp đồng điện tử, lựa chọn gói phần mềm phù hợp nhất.

Sau tổng hợp chia sẻ của FPT.eContract, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm về giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract, quý khách hàng hãy liên hệ với FPT để nhận tư vấn và demo miễn phí.

>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ<<

Hợp đồng thỏa thuận là gì? Các mẫu hợp đồng mới nhất

Hợp đồng thỏa thuận được triển khai trong hầu hết mọi ngành nghề. Tuy vậy, có lẽ không nhiều người hiểu chính xác hợp đồng thỏa thuận là gì. Trong góc chia sẻ kiến thức ngày hôm nay, FPT.eContact sẽ tổng hợp một vài thông tin cơ bản về loại hình hợp đồng phổ biến này.

Hợp đồng thỏa thuận là gì?

Muốn hiểu chính xác hợp đồng thỏa thuận là gì, trước tiên bạn cần nắm rõ khái niệm và đặc điểm cơ bản nhất của loại hợp đồng này.

Khái niệm

Các văn bản pháp luật hiện hành vẫn chưa định nghĩa rõ về hợp đồng thỏa thuận. Cụm từ “thỏa thuận” ở đây có thể hiểu là sự đồng thuận, nhất trí của tất cả chủ thể tham gia giao kết hợp đồng.

hop-dong-thoa-thuan-la-gi
Hợp đồng thỏa thuận là gì?

Nhưng nếu chiếu theo Điều 385 của Bộ Luật dân sự năm 2015, hợp đồng nói chung lại được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Từ đó, chúng ta có thể hiểu rằng hợp đồng thỏa thuận là loại hình hợp đồng ghi lại thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, nội dung chính của thỏa thuận đề cập đến vấn đề xác lập, điều chỉnh điều khoản, chấm dứt quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên tham gia giao kết.

Đặc điểm

Những đặc điểm cơ bản nhất của hợp đồng thỏa thuận phải kể đến như:

  • Mọi điều khoản phải soạn thảo dựa trên sự thống nhất, tự nguyện của tất cả chủ thể tham gia.
  • Nội dung trong mỗi bản hợp đồng cần nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của từng chủ thể.
  • Hợp đồng phải đảm bảo tính pháp lý, tuân thủ quy định pháp luật.
  • Mỗi hợp đồng thỏa thuận cần đề cập chi tiết quy định về xác lập, điều chỉnh thay đổi, thời điểm bắt đầu có hiệu lực và chấm dứt quyền lợi cùng nghĩa vụ của các bên.

Ứng dụng của hợp đồng thỏa thuận

Hợp đồng thỏa thuận đang ứng dụng trong hầu hết mọi ngành nghề, lĩnh vực của đời sống. Sau đây là một số ví dụ về loại hình hợp đồng này trong thực tế:

  • Hợp đồng thuê xe giữa khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
  • Hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu xây dựng.
  • Hợp đồng cho thuê bất động sản (nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh, nhà ở,..).
hop-dong-thoa-thuan
Hợp đồng thỏa thuận đang ứng dụng trong hầu hết mọi lĩnh vực

Điểm khác biệt giữa hợp đồng thỏa thuận và văn bản thỏa thuận

Không ít người vẫn nhầm lẫn giữa hợp đồng thỏa thuận và văn bản thỏa thuận. Nhưng nếu xem xét kỹ về bản chất, hình thức, nội dung và trình tự giao kết,… bạn có thể nhận ra những điểm khác biệt sau:

Sự khác biệt về bản chất

Về bản chất, hợp đồng thoả thuận và văn bản thỏa thuận đều phải có sự đồng thuận của tất cả chủ thể. Đây chính là căn cứ xác nhận quyền lợi và trách nhiệm của từng bên trong quá trình thực thi nghĩa vụ.

bien-ban-thoa-thuan
Biên bản thỏa thuận là gì?

Tuy nhiên, ở văn bản thỏa thuận lại chỉ thể hiện nguyện vọng của một bên chủ thể. Những chủ thể còn lại sẽ đồng ý thực hiện theo nguyện vọng của chủ thể đó. Lúc này, văn bản thỏa thuận giống một văn bản xác nhận hơn là hợp đồng.

Sự khác biệt về hình thức

Hiện nay, hợp đồng thỏa thuận thường được thể hiện theo hình thức văn bản giấy, lời nói hoặc thông điệp dữ liệu (ví dụ: hợp đồng điện tử).

Thế nhưng với văn bản thỏa thuận, hình thức thể hiện bắt buộc phải ở dạng văn bản kèm chữ viết chứ không thể tồn tại theo dạng lời nói. Ngoài ra, văn bản thỏa thuận không nhất thiết phải có chứng thực.

Sự khác biệt về nội dung

Toàn bộ nội dung trong hợp đồng thỏa thuận cần đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Trong đó, thông tin về chủ thể tham gia giao kết, đối tượng của hợp đồng, thời gian và địa điểm ký kết, hình thức hợp đồng, quy định quyền lợi và trách nhiệm,… phải được đề cập rõ trong mỗi văn bản hợp đồng.

Trong khi đó, văn bản thỏa thuận lại không quy định quá khắt khe về nội dung. Các chủ thể tham gia có thể tự thỏa thuận với nhau.

Sự khác biệt về trình tự giao kết

  • Trình tự giao kết hợp đồng thỏa thuận: 1.Đề nghị xác lập hợp đồng => 2.Điều chỉnh thay đổi hoặc từ chối đề nghị giao kết => 3.Các bên chấp nhận yêu cầu xác lập hợp đồng.
  • Trình tự xác lập văn bản thỏa thuận: 1. Các bên thỏa thuận, đi đến quyết định xác lập văn bản thỏa thuận => 2. Thỏa thuận chính thức có hiệu lực, từng bên tham gia thỏa thuận phải có trách nhiệm thực thi.

Mẫu hợp đồng thỏa thuận

Từ phần phân tích định nghĩa hợp đồng thỏa thuận là gì, bạn chắc hẳn biết rằng loại hình hợp đồng này rất phổ biến ở mọi ngành nghề. Trong phần sau đây, FPT.eContact đã tổng hợp 3 mẫu hợp đồng thỏa thuận phổ biến nhất, kèm link download.

Giờ đây với sự hỗ trợ của giải pháp hợp đồng điện tử, bạn có thể khởi tạo, ký kết hợp đồng thỏa thuận một cách đơn giản, nhanh chóng. FPT.eContact tự hào là giải pháp hợp đồng điện tử hàng đầu tại Việt Nam phát triển bởi tập đoàn FPT.

hop-dong-thoa-thuan
FPT.eContact – giải pháp tối ưu cho mọi doanh nghiệp

Hợp đồng điện tử FPT.eContract có giá trị pháp lý như hơp đồng giấy, đáp ứng đầy đủ Thông tư 22/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số​. FPT.eContract đã được vinh danh ở hàng loạt giải thưởng lớn như: Giải thưởng Made in Vietnam (2021), Giải thưởng Chuyển đổi số Việt Nam (2021), Giải thưởng Sao Khuê (2021), Giải thưởng Steve Châu Á – Thái Bình Dương (2021).

Phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite được ra mắt vào tháng 5/2023. Song song với đó, FPT vẫn duy trì các phiên bản PRO trả phí với đầy đủ tính năng. Nếu có nhu cầu ứng dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và demo miễn phí.

[Tải miễn phí] Tổng hợp các mẫu biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng phải được trình bày theo đúng thể thức quy định, đầy đủ phần nội dung cần thiết. Trong bài viết sau đây, FPT.eContract sẽ tổng hợp đến bạn một số mẫu biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng kèm link download mới nhất.

Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng là gì?

Nghiệm thu đơn giản là bước thẩm định, nhận bàn giao, kiểm tra lại toàn bộ dự án và các khâu chuẩn bị trước khi dự án đi vào vận hành.

mau-bien-ban-thanh-ly-hop-dong
Mẫu biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

Còn thanh lý hợp đồng là biên bản xác nhận tất cả chủ thể tham gia đã hoàn tất nghĩa vụ, hưởng đầy đủ quyền lợi theo điều khoản trong hợp đồng. Khi cần chấm dứt hợp đồng, các bên liên quan cần làm biên bản thanh lý rõ ràng.

Như vậy, biên bản thanh lý hợp đồng chính là dạng văn bản xác nhận quá trình nghiệm thu, thanh lý, chấm dứt thỏa thuận giao kết giữa tất cả chủ thể của hợp đồng.

Nội dung cơ bản trong biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

Trong mỗi biên thanh lý hợp đồng cần có đầy đủ nội dung về chủ thể tham gia, nội dung bàn giao, giá trị hợp đồng, cam kết của từng bên.

Thông tin các bên liên quan

mau-bien-ban-nghiem-thu-va-thanh-ly-hop-dong
Thông tin của tất cả bên liên quan phải có trong biên bản thanh lý hợp đồng

Khi soạn thảo biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, bạn cần ghi đầy đủ thông tin của từng chủ thể liên quan, bao gồm họ tên, chức vụ, thông tin liên hệ,… Phần nội dung này phải khớp với hợp đồng cần thanh lý.

Nội dung bàn giao

Trong phần nội dung bàn giao, bạn phải ghi cụ thể số lượng, chất lượng, chi tiết tiến độ công việc mà từng bên đã hoàn thành,… Nếu không có tranh chấp, phá vỡ hợp đồng, việc nghiệm thu hay thanh lý hợp đồng chỉ thực hiện khi các bên tham gia giao kết thực thi đúng nghĩa vụ, tiến độ cam kết trong hợp đồng.

Giá trị thanh toán hợp đồng

Với hợp đồng giao dịch thương mại, trong biên bản thanh lý cần ghi rõ giá trị hợp đồng mà từng bên đã thống nhất khi ký kết.

mau-bien-ban-thanh-ly-hop-dong-truoc-thoi-han
Trong biên bản thanh lý hợp đồng giao dịch thương mại cần ghi rõ giá trị hợp đồng

Bên cạnh đó là nội dung liên quan đến số tiền thanh toán khi tất cả bên tham gia giao kết hoàn thành nghĩa vụ. Lưu ý, số tiền trả phải ghi bằng số và bằng chữ.

Cam kết của các bên

Trong biên bản nghiệm thu và thanh lý, bạn cần ghi rõ cam kết của tất cả chủ thể tham gia giao kết, cũng như công việc đã hoặc chưa hoàn thành (nếu có). Song song với đó là trách nhiệm của từng bên (bảo hành, đền bù thiệt hại, bồi hoàn theo cam kết,..).

Một số thông tin khác

Ngoài 4 phần thông tin chính kể trên, trong mỗi biên thanh lý hợp đồng cần có thêm một vài thông tin khác. Bao gồm:

  • Thời gian và địa điểm thực hiện thanh lý, nghiệm thu hợp đồng.
  • Cam kết và chữ ký của từng bên.
  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản (viết in hoa toàn bộ).

Mẫu biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mới nhất

Sau đây, FPT.eContract sẽ gửi đến bạn một số mẫu biên bản thanh lý hợp đồng hay phải sử dụng trong thực tế.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chung nhất

Với biên bản thanh lý hợp đồng này, bạn có thể sử dụng trong nhiều trường hợp. Nội dung trong biên bản gồm đầy đủ các phần cơ bản, dễ dàng điều chỉnh trong từng trường hợp áp dụng cụ thể.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chung nhất kèm download

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ

Sau đây là mẫu biên bản bàn giao và thanh lý hợp đồng dịch vụ bạn có thể tham khảo.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ kèm link download

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa

Nếu mua bán loại hình hàng hóa đặc thù, giao dịch với khối lượng lớn, tốt nhất bạn nên làm hợp đồng rõ ràng. Sau khi hoàn tất mua bán, cần chấm dứt hợp đồng, bạn hãy tham khảo và áp dụng mẫu biên bản thanh lý sau đây.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán hàng hóa kèm link download

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng

Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng gần tương tự như những dạng biên bản thanh lý hợp đồng khác. Tuy nhiên, phần thông tin trong biên bản này chủ yếu liên quan đến lĩnh vực xây dựng, chủ thể tham gia là cá nhân hoặc tổ chức doanh nghiệp.

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng kèm link download

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà

Sau đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà trình bày theo đúng thể thức quy định.

Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà kèm link download

Trường hợp cần thanh lý hợp đồng trước thời hạn, bạn hãy tham khảo một số mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn. Bên cạnh phần thông tin cơ bản theo thể thức biên bản thanh lý hợp đồng thông thường, trong biên bản này cần nêu rõ lý do tại sao một hoặc tất cả bên tham gia cần thanh lý hợp đồng trước thời hạn.

Hiện nay, việc ứng dụng Hợp đồng điện tử để ký kết Hợp đồng và biên bản nghiệm thu đang ngày càng trở nên phổ biến, giúp doanh nghiệp tiết kiệm 80% thời gian và 70% chi phí, xây dựng mô hình văn phòng không giấy tờ. FPT tự hào là một trong những đơn vị đầu tiên tại Việt Nam được Bộ Công thương cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.

Hiện nay, FPT.eContract đang được hơn 2.000 doanh nghiệp lớn nhỏ tại Việt Nam ứng dụng. Nổi bật trong số này phải kể đến những tên tuổi lớn như công ty sữa Việt Nam Vinamilk, hãng hàng không Vietjet Air, ngân hàng quốc tế VIB, Toyota Việt Nam, Ford Việt Nam,.. Nếu có nhu cầu áp dụng phần mềm FPT.eContract, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc và lựa chọn gói phù hợp nhất.

mau-bien-ban-thanh-ly-hop-dong
Danh sách khách hàng tiêu biểu của FPT.eContract

Trong tháng 5/2023, FPT sẽ cho ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thông tin chi tiết, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

>>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ 

Tìm hiểu quy định về điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, đôi khi có thể xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho một hoặc hai bên vi phạm hợp đồng. Nếu hợp đồng không quy định rõ các điều khoản bất khả kháng thì rất dễ xảy ra tranh chấp. Vậy điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng là gì? Được quy định như thế nào? Cùng FPT.eContract làm rõ ngay sau đây.

Điều khoản bất khả kháng là gì?

Để hiểu điều khoản bất khả kháng là gì trước tiên cần hiểu rõ khái niệm sự kiện bất khả kháng. Bộ Luật Dân sự 2015 đã đưa ra khái niệm về sự kiện bất khả kháng trong Khoản 1 Điều 156 như sau:

“Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.”

dieu-khoan-bat-kha-khang-trong-hop-dong
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện khách quan không thể lường trước được

Khi ký kết hợp đồng, các bên chủ thể đã thống nhất rõ nghĩa vụ, quyền lợi mỗi bên. Tuy nhiên khi thực hiện có thể xảy ra sự kiện bất khả kháng một cách khách quan, bất ngờ mà các chủ thể không lường trước được. Hậu quả của sự kiện không thể khắc phục dù áp dụng mọi biện pháp. Không chỉ người vi phạm hợp đồng mà bất cứ người nào khác trong trong hoàn cảnh đó đều không thể khắc phục được.

Như vậy, điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các chủ thể về việc miễn trách nhiệm hoặc kéo dài thời gian thực hợp đồng khi một bên vi phạm do xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định. Điều khoản cũng quy định trách nhiệm thông báo của bên vi phạm hợp đồng đến bên kia để đảm bảo lợi ích của cả hai bên.

Trường hợp nào được coi là sự kiện bất khả kháng và được miễn trách nhiệm hợp đồng?

Các trường hợp dưới đây được pháp luật quy định là trường hợp bất khả kháng và bên vi phạm được miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng.

Sự kiện xảy ra một cách khách quan

Đây là sự kiện bất khả kháng xảy ra không theo ý chí chủ quan của các bên. Bên vi phạm hợp đồng không cố ý để xảy ra sự kiện này. Như vậy bên vi phạm hợp đồng sẽ được miễn trừ trách nhiệm.

Sự kiện xảy ra không thể lường trước được

Hiểu một cách đơn giản thì đây là sự kiện xảy ra nằm ngoài dự đoán của các chủ thể ngay tại thời điểm ký hợp đồng. Sự kiện này có tính bất thường và không ai có thể lường trước được chúng sẽ xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng. Trường hợp này bên vi phạm hợp đồng cũng được miễn trách nhiệm hợp đồng

Sự kiện xảy ra không thể thay đổi được dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết

Bộ Luật dân sự 2015 đã quy định rõ sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra và để lại hậu quả mà bên vi phạm mặc dù đã cố gắng hết khả năng và áp dụng mọi biện pháp cần thiết vẫn không khắc phục được.

dieu-khoan-bat-kha-khang
Sự kiện bất khả kháng xảy ra không thể khắc phục được

Sự kiện xảy ra là nguyên nhân trực tiếp khiến bên ảnh hưởng vi phạm hợp đồng

Đây là sự kiện tác động trực tiếp và là nguyên nhân ngăn cản bên vi phạm hợp đồng không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp bất khả kháng này, bên vi phạm cũng được miễn trừ trách nhiệm.

Một số sự kiện bất khả kháng thường được soạn thảo trong hợp đồng

Khi soạn thảo hợp đồng, các bên cần có sự thỏa thuận chi tiết về các sự kiện bất khả kháng và nghĩa vụ của mỗi bên khi xảy ra các sự kiện này. Một số sự kiện bất khả kháng, các bên cần chú ý như:

  • Các sự kiện do thiên nhiên gây nên như: động đất, sóng thần, bão lụt, cháy rừng,…
  • Các sự kiện mang tính chất xã hội như: Chiến tranh, cấm vận, đảo chính, sự thay đổi về chính sách của nhà nước.
  • Các sự kiện xảy ra do nguyên nhân khác mà bên các bên tự thỏa thuận khi giao kết hợp đồng như: mất điện, lỗi mạng,…

Hệ quả khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng dù không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, đủ hợp đồng.

Ngoài ra, nếu hợp đồng bị chậm trễ thì bên vi phạm cũng được kéo dài thời gian thực hiện. Tuy nhiên bên vi phạm hợp đồng cần có thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về trường hợp bất khả kháng.

dieu-khoan-bat-kha-khang-trong-hop-dong
Bên vi phạm được miễn trừ trách nhiệm khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

Các phương pháp cơ bản để thiết lập điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng

Khi soạn thảo điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng, các bên có thể thiết lập điều khoản theo các phương pháp dưới đây:

  • Phương pháp định nghĩa: Đây là cách giúp các chủ thể đưa ra định nghĩa về sự kiện bất kháng một cách toàn diện, khái quát. Từ đó không bỏ sót sự kiện nào mang tính trừu tượng hoặc dễ phát sinh tranh chấp.
  • Phương pháp liệt kê: Các bên sẽ thỏa thuận và liệt kê tất cả các sự kiện bất khả kháng cho phép bên vi phạm được miễn trừ trách nhiệm.
  • Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này vừa định nghĩa vừa liệt kê các sự kiện được coi là bất khả kháng. Đây là phương pháp toàn diện được áp dụng phổ biến trong các hợp đồng.

Kết giao hợp đồng điện tử để hạn chế tranh chấp khi xảy ra sự kiện bất khả kháng

Ký kết hợp đồng bằng phương thức truyền thống như trên giấy tờ chứa nhiều yếu tố rủi ro khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hợp đồng bằng giấy có thể bị cháy, thất lạc, mối mọt,… Bởi vậy, kết giao hợp đồng điện tử với những ưu điểm nổi bật như linh hoạt, tiện lợi, tiết kiệm, đảm bảo an toàn dữ liệu….đang trở thành giải pháp hàng đầu để xây dựng doanh nghiệp số trong thời đại 4.0.

dieu-khoan-bat-kha-khang
Ký hợp đồng điện tử được nhiều đơn vị lựa chọn

Hợp đồng điện tử với các điều khoản bất khả kháng được quy định đầy đủ, chi tiết, lưu trữ an toàn, dễ dàng truy cập là căn cứ pháp lý quan trọng giúp các doanh nghiệp giải quyết tranh chấp khi cần thiết. FPT.eContract là đơn vị cung cấp giải pháp hợp đồng điện đầu tiên và dẫn đầu thị trường. Từ tháng 5/2023, các doanh nghiệp có thể trải nghiệm FPT.eContract Lite với phí 0đ, không giới hạn số lượng và thời gian. Hoặc có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử của FPT để lựa chọn gói ký kết hợp đồng phù hợp.

Hợp đồng ủy thác là gì? Nội dung cơ bản trong hợp đồng

Hợp đồng ủy thác được ứng dụng phổ biến trong giao dịch thương mại. Đặc biệt với cá nhân, doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm thực hiện giao dịch phức tạp như xuất hoặc nhập hàng hóa xuyên quốc gia, hợp đồng giao kết ủy thác chính là lựa chọn tối ưu. Vậy hợp đồng ủy thác là gì, cần lưu ý những nội dung gì khi ký hợp đồng này

Hợp đồng ủy thác là gì?

Hợp đồng ủy thác đã được đề cập chi tiết trong Mục 3 Chương 5 của Luật Thương mại ban hành năm 2005. Cụ thể, “Hợp đồng ủy thác là hợp đồng mà trong đó, một người gọi là người được ủy thác tiếp nhận một ủy nhiệm của một người khác người định ủy thác. Người này yêu cầu người được ủy thác thực hiện giao dịch thương mại dưới danh nghĩa của chính mình.”

hop-dong-uy-thac
Hợp đồng ủy thác được ứng dụng rộng rãi trong giao dịch thương mại

Người được ủy thác trong giao kết hợp đồng tương tự như bên môi giới, đại diện cho chủ thể đã ủy thác. Người được ủy thác cần có tư cách thương nhân (doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, cá nhân kinh doanh có giấy phép đăng ký kinh doanh).

Nhiệm vụ chính của người được ủy thác là đứng ra giao dịch (mua bán hàng hóa, đầu tư) thay cho chủ thể uỷ thác (người uỷ thác). Người được ủy thác có thể trực tiếp ký tên vào hợp đồng mua bán theo yêu cầu của người ủy thác.

Nội dung cơ bản trong hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa

Nội dung trong hợp đồng giao kết ủy thác phải đầy đủ một số phần quan trọng dưới đây:

  • Thông tin của người được ủy thác và người ủy thác: Ghi rõ họ tên, chức vụ của từng bên. Trong đó, người được ủy thác phải có tư cách thương nhân (là tổ chức doanh nghiệp hoạt động hợp pháp hoặc cá nhân được cấp phép kinh doanh theo quy định pháp luật).
  • Chi tiết nội dung ủy thác: Người được ủy thác cần đứng ra mua hay bán loại hình hàng hóa nào, số lượng, đơn giá cụ thể,..
  • Mức thù lao cho người được ủy thác: Đề cập chi tiết mức thù lao, cách thức và thời điểm thanh toán, mức phạt nếu thanh toán chậm, loại tiền tệ thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của người nhận ủy thác: Người được ủy thác không phải chịu trách nhiệm pháp luật trong trường hợp người ủy thác vi phạm. Người được ủy thác có quyền nhận mức thù lao xứng đáng, nhận thanh toán thù lao theo đúng thời hạn cam kết trong hợp đồng. Song song với đó, người được ủy thác phải có trách nhiệm đại diện thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ cho người ủy thác. Trường hợp cố ý làm sai cam kết hợp đồng, cố tình thực hiện giao dịch phạm pháp, người được ủy thác phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Quyền và nghĩa vụ của người ủy thác: Người ủy thác cần cung cấp đầy đủ tài liệu về hoạt động mua bán cho người được ủy thác. Trong tài liệu này cần đề cập rõ mức thù lao, trách nhiệm liên đới, trách nhiệm và quyền lợi của người được ủy thác. Cùng với đó là thông tin hàng hóa, dịch vụ mà người được ủy thác cần đứng ra giao dịch.
hop-dong-uy-thac-la-gi
Nội dung trong hợp đồng cần nêu chi tiết các điều khoản, thông tin từng bên tham gia

Yếu tố đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng

Hợp đồng ủy thác hay hợp đồng ủy thác đầu tư chỉ có giá trị pháp lý nếu đảm bảo điều kiện về chủ thể tham gia, giao kết theo đúng luật.

Chủ thể tham gia

Chủ thể tham gia chính vào hợp đồng ủy thác là bên được ủy thác và bên ủy thác.

  • Bên được ủy thác: Có khả năng thực hiện hành vi dân sự (nếu là cá nhân), phải có tư cách thương nhân. Theo Luật Thương mại, thương nhân có thể là tổ chức doanh nghiệp hoạt động hợp tác hoặc cá nhân được cấp giấy phép kinh doanh.
  • Bên ủy thác: Pháp nhân (tổ chức doanh nghiệp, tổ chức cơ quan nhà nước), cá nhân có khả năng thực hiện hành vi dân sự. Bên bên ủy thác có thể có tư cách thương nhân hoặc không (không bắt buộc bên ủy thác phải là thương nhân).
uy-thac-mua-ban-hang-hoa
Người được ủy thác phải có tư cách thương nhân

Giao kết đúng luật

Tất cả chủ thể của hợp đồng ủy thác phải giao kết dựa trên nguyên tắc tự do, bình đẳng, không gian dối. Mỗi bên tham gia cần hiểu rõ mọi điều khoản trong hợp đồng và đồng ý với tất cả điều khoản trước khi chính thức ký kết. Nếu một trong hai bên bị đe dọa, ép buộc, bị lừa dối về các điều khoản thì giao kết hợp đồng này không còn đúng luật.

hop-dong-uy-thac
Giao kết hợp đồng cần phải đúng luật

Đối với chủ thể tham gia chưa đủ 15 tuổi, giao kết hợp đồng cần được sự đồng ý và giám sát của người đại diện pháp luật. Trong trường hợp này, hợp đồng đã có thêm sự tham gia của bên thứ ba. Như vậy, giao kết chỉ thực sự hợp pháp nếu có sự đồng thuận của bên thứ ba (đại diện pháp luật của bên ủy thác).

Mục đích, nội dung

Mục đích và nội dung thể hiện trong hợp đồng cần đảm bảo không vi phạm luật pháp, không trái quy chuẩn đạo đức xã hội. Chẳng hạn với hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa thì hàng hóa không được nằm trong danh mục cấm.

Nội dung hợp đồng cần thể hiện chi tiết, điều khoản đúng luật theo từng ngành nghề được pháp luật quy định. Giao kết hợp đồng cần tuân thủ nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hiểu biết lẫn nhau của tất cả chủ thể.

Mẫu hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa mới nhất

Trong quá trình soạn thảo hợp đồng ủy thác mua bán, bạn nên dựa vào một số mẫu  hợp đồng có sẵn. Sau đó tiến hành điều chỉnh thông tin phù hợp với mục đích giao dịch. Dưới đây là một mẫu hợp đồng giao kết ủy thác mua bán hàng hóa mà bạn có thể tham khảo.

Tải xuống mẫu hợp đồng ủy thác giao dịch mua bán

Kết luận

FPT.eContract vừa chia sẻ một vài thông tin cơ bản về hợp đồng ủy thác. Loại hình hợp đồng này luôn có sự tham gia của bên được ủy thác và bên nhận ủy thác, chủ yếu áp dụng trong giao dịch thương mại.

FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong hỗ trợ giải quyết bài toán số hóa quy trình ký kết hợp đồng, với các tiêu chuẩn bảo mật khắt khe, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn pháp lý theo pháp luật Việt Nam. Thông qua sự hỗ trợ của FPT.eContract, quy trình ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp với khách hàng và đối tác sẽ đơn giản hơn, tiết kiệm thời gian cho tất cả các bên.

Giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract đang nhận được sự tin tưởng của các doanh nghiệp lớn như hãng hàng không Vietjet Air, công ty sữa Việt Nam Vinamilk, ngân hàng số Timo,… Nếu có nhu cầu áp dụng, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử.

Để biết thêm chi tiết về giải pháp hợp đồng điện tử FPT.eContract, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

>>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ 

Ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì và thủ tục đáo hạn bảo hiểm

Trong hợp đồng bảo hiểm (HĐBH) thường có ghi thời gian đáo hạn. Thời gian này được thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua. Vậy ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì? Thủ tục đáo hạn bảo hiểm như thế nào và cách tính tiền đáo hạn HĐBH ra sao? Tất cả câu hỏi này sẽ được FPT.eContract giải đáp sau đây.

Ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì?

Luật kinh doanh bảo hiểm 2000 không đưa ra khái niệm đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì. Tuy nhiên có thể hiểu đơn giản: ngày cuối cùng của thời hạn HĐBH được tính là ngày đáo hạn hợp đồng. Thời gian đáo hạn HĐBH lâu hay nhanh phụ thuộc vào từng gói bảo hiểm, có thể là 10, 20 năm hoặc trọn đời.

Sau ngày đáo hạn, bên mua sẽ ngừng việc đóng phí bảo hiểm. Hợp đồng không còn hiệu lực bảo vệ người được bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chấm dứt mọi quyền lợi bảo vệ của bên mua, đồng thời hoàn trả tất cả tiền gốc cho bên mua.

Thông thường trước ngày đáo hạn hợp đồng, đơn vị bảo hiểm sẽ có thông báo cho bên mua về ngày đáo hạn. Đồng thời, thông báo về việc gia hạn HĐBH mới. Người tham gia bảo hiểm có thể chấm dứt hợp đồng để thu hồi lại tiền đóng bảo hiểm, hoặc có thể tiếp tục làm hợp đồng mới. Nếu bên mua không yêu cầu rút lại tiền thì hợp đồng sẽ tự động gia hạn và phát huy hiệu lực theo điều khoản đã được ghi trong hợp đồng.

ngay-dao-han-hop-dong-la-gi
Ngày đáo hạn HĐBH  sẽ được báo trước cho người mua.

Thời hạn hợp đồng bảo hiểm là gì?

Như vậy bạn đã biết ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì? Vậy thời hạn hợp đồng bảo hiểm là gì?

Thời hạn HĐBH chính là khoảng thời gian HĐBH có hiệu lực. Thông thường, một hợp đồng bảo hiểm thường có thời hạn từ một năm đến nhiều năm, tùy từng gói hợp đồng mà doanh nghiệp cung cấp.

Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, bên mua cần đóng phí bảo hiểm định kỳ hoặc đóng 1 lần theo thỏa thuận. Nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho bên mua khoản tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Chính vì thế, người tham gia bảo hiểm cần nắm kỹ thời hạn và ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì, khả năng tài chính có phù hợp để duy trì trong suốt thời hạn hợp đồng hay không. Đồng thời phải nắm kỹ các điều khoản cũng như độ tin cậy của HĐBH.

thoi-han-hop-dong-bao-hiem-la-gi
Thời hạn HĐBH phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người mua

Thủ tục đáo hạn hợp đồng bảo hiểm

Đến ngày đáo hạn HĐBH, người được bảo hiểm có thể liên hệ với đơn vị bảo hiểm để được chi trả quyền lợi. Ngoài ra, người được bảo hiểm cần chuẩn bị một số giấy tờ, đồng thời phải nắm được các quy trình làm thủ tục đáo hạn.

Chuẩn bị giấy tờ

Các chuẩn giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đáo hạn HĐBH bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân hoặc CCCD.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Một số giấy tờ khác liên quan: Giấy ủy quyền nếu người được hưởng bảo hiểm không trực tiếp đến làm thủ tục đáo hạn,…

Quy trình thực hiện đáo hạn hợp đồng bảo hiểm

Quy trình làm đáo hạn HĐBH sẽ bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Kiểm tra thời hạn và ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì. Nếu đã đến ngày cuối cùng của thời hạn, người tham gia bảo hiểm có thể liên hệ với đơn vị bảo hiểm để yêu cầu thanh toán HĐBH.
  • Bước 2: Điền đầy đủ và chính xác thông tin vào giấy yêu cầu đáo hạn HĐBH.
  • Bước 3: Doanh nghiệp bảo hiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành tất toán HĐBH cho bên mua.
  • Bước 4: Doanh nghiệp chi trả đầy đủ các quyền lợi đáo hạn cho bên mua.
dao-han-hop-dong-bao-hiem-la-gi
Cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi làm thủ tục đáo hạn HĐBH

Cách tính tiền đáo hạn hợp đồng bảo hiểm

Số tiền người tham gia bảo hiểm nhận được khi hết hạn HĐBH nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố và dựa trên quy định của mỗi doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau. Hiện nay, đa số các doanh nghiệp đều tính tiền đáo hạn theo giá trị tại thời điểm ký hợp đồng, đảm bảo sự cân bằng trách nhiệm giữa người mua bảo hiểm và đơn vị kinh doanh bảo hiểm.

Khi bắt đầu tham gia bảo hiểm, khách hàng sẽ được nhân viên hướng dẫn cụ thể cách tính tiền khi đáo hạn HĐBH căn cứ vào bảng minh họa. Khách hàng tạm tính được số tiền sẽ nhận được khi thời hạn hợp đồng chấm dứt. Tùy theo gói bảo hiểm, số tiền khách hàng nhận được sẽ khác nhau. Số tiền này gọi là giá trị hoàn lại và được tính theo công thức sau:

Giá trị hoàn lại = (Số tiền bảo hiểm từ quyền lợi đảm bảo + Bảo tức tích lũy + Lãi chia cuối hợp đồng + Lãi tích lũy) – Các khoản nợ (nếu có)

Trường hợp bên tham gia bảo hiểm hủy hợp đồng trước hạn thì số tiền nhận được sẽ phải trừ đi chi phí hủy HĐ trước hạn.

ngay-dao-han-hop-dong-bao-hiem-la-gi
Nhân viên sẽ tư vấn cho khách hàng về cách tính tiền đáo hạn HĐBH

Một số hình thức thanh toán tiền đáo hạn hợp đồng bảo hiểm

Hiện nay các doanh nghiệp bảo hiểm áp dụng nhiều hình thức thanh toán tiền đáo hạn HĐBH, mang lại sự tiện lợi cho khách hàng. Một số hình thức thanh toán phổ biến bao gồm:

  • Nhận tiền qua tài khoản ngân hàng.
  • Nhận tiền ở bưu điện.
  • Nhận tiền trực tiếp tại văn phòng của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Chuyển tiền sang làm HĐBH mới.

Khi đến nhận tiền thanh toán đáo hạn, khách hàng cần mang theo giấy tờ tùy thân. Thời gian nhận tiền là 2 ngày. Khi nhận tiền, khách hàng cần ký xác nhận vào phiếu thanh toán.

Lời kết

Đến đây chắc chắn bạn đã trả lời được câu hỏi ngày đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là gì. Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp đã chuyển sang ký kết hợp đồng điện tử. Vì thế việc kiểm tra thông tin về thời hạn và ngày đáo hạn HĐBH cũng nhanh chóng, tiện lợi và chuyên nghiệp hơn rất nhiều. FPT.eContract chính là giải pháp hàng đầu tại Việt Nam giúp doanh nghiệp triển khai hợp đồng bảo hiểm điện tử. Nếu cần thêm thông tin chi tiết, Quý khách có thể liên hệ với FPT.eContract để được tư vấn và báo giá hợp đồng điện tử.