Chính sách hoàn trả hàng

Chính sách hoàn trả hàng: Các khách hàng trước khi đăng ký sử dụng sản phẩm, dịch vụ sẽ luôn nhận được tư vấn chi tiết về nội dung sản phẩm, dịch vụ. Khi đã bắt đầu quyết định mua hàng, bạn sẽ không được hủy, thay đổi hoặc hoàn tiền trong bất kỳ trường hợp nào.

Chính sách bảo hành

Chính sách bảo hành: Dịch vụ chúng tôi cung cấp là dịch vụ hợp đồng điện tử nên chính sách bảo hành sản phẩm sẽ được thực hiện bằng việc: Đội ngũ FPT.eContract đảm bảo cam kết chất lượng sản phẩm/dịch vụ đã thống nhất với bạn về việc hỗ trợ kỹ thuật, khiếu nại,… khi có bất kỳ vấn đề nào xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm/dịch vụ.

Quy trình sử dụng dịch vụ

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

I. Tổng quan
1.1 Mục đích
Tài liệu này nhằm giúp người dùng hiểu và biết cách sử dụng dịch vụ:
  • Đăng nhập tài khoản hệ thống
  • Ký kết hợp đồng
  • Tra cứu hóa đơn điện tử
1.2 Phạm vi
Tài liệu này áp dụng cho Quý khách hàng đăng ký mua dịch vụ Kyta Platform trực tuyến
1.3 Kênh hỗ trợ
Quý khách hàng có bất cứ yêu cầu nào cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tới kênh:
  • Tổng đài: 1900 636 191 nhánh 3
  • Email: customersupport@fpt.com
II. Hướng dẫn sử dụng
2.1 Hướng dẫn đăng nhập
Bước 1: Kiểm tra email Thông tin dịch vụ được gửi từ Kyta Platform
  • Hệ thống gửi Thông tin đăng nhập hệ thống về email kích hoạt
  • Người dùng sao chép thông tin Tên đăng nhập Mật khẩu
Bước 2: Đăng nhập hệ thống
Người dùng truy cập đường dẫn trong email: https://econtract.fpt.com/app và dán thông tin Tên đăng nhập

Người dùng nhấn chọn “Tiếp tục”, sau đó nhập mật khẩu và chọn “Đăng nhập”

2.2 Hướng dẫn ký hợp đồng
Sau khi thanh toán dịch vụ thành công, hệ thống tự động gửi tới người dùng Hợp đồng cung cấp và bàn giao dịch vụ điện tử để hai bên thực hiện ký xác nhận qua email kích hoạt
Để thực hiện ký hợp đồng, người dùng kiểm tra hộp mail hoặc kiểm tra mục Thông báo trên tài khoản FPT.eContract
2.2.1 Hướng dẫn mở hợp đồng cần ký từ thông báo email
Bước 1: Người dùng kiểm tra thông báo ký được gửi từ FPT.eContract
Chọn “Xem tài liệu”, hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập

Bước 2: Người dùng đăng nhập hệ thống

Bước 3: Tại màn hình Thông báo, nhấn chọn “Ký kết

2.2.2 Hướng dẫn mở hợp đồng cần ký từ tài khoản hệ thống
Bước 1: Tại màn hình trang chủ, người dùng nhấn chọn biểu tượng thông báo , sau đó chọn hợp đồng cần ký kết

Bước 2: Tại màn hình Thông báo, nhấn chọn “Ký kết

2.2.3 Hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng bằng chữ ký số USB Token
Bước 1: Nhấn chọn “Đồng ý” sử dụng giao dịch điện tử

Bước 2: Đọc và kiểm tra hợp đồng
Nhấn “Bắt đầu” để tới vị trí ô ký

Bước 3: Nếu không có ý kiến nào khác, người dùng nhấn “Hoàn tất ký

Bước 4: Người dùng cài tool ký số
(Trường hợp trên thiết bị thực hiện ký đã cài tool ký, vui lòng bỏ qua bước này)
Để thực hiện ký số bằng USB Token, người dùng cần cài tool đọc chữ ký số. Người dùng chọn vào “đây” để thực hiện cài tool ký.

Người dùng chọn “Download anyway” và thực hiện cài tool giống như cài các phần mềm khác

Bước 5: Kiểm tra và thực hiện ký số
Sau khi thực hiện tài tool ký thành công, người dùng nhấn “Thử lại”, kiểm tra và chọn đúng thông tin chữ ký số.

Người dùng nhấn “Xác nhận”, nhập mã pin để hoàn tất ký

Hợp đồng sau khi ký thành công sẽ hiển thị như hình bên dưới

III. Hướng dẫn tra cứu và tải hóa đơn điện tử
Sau khi 2 bên (FIS và khách hàng) hoàn thành ký Hợp đồng cung cấp và bàn giao dịch vụ điện tử, hệ thống tự động gửi hóa đơn điện tử về email đăng ký nhận hóa đơn phía khách hàng.
Khách hàng có thể tra cứu hóa đơn điện tử tại đường dẫn hoặc tải – lưu hóa đơn về thiết bị.

Điều kiện giao dịch chung

CHÍNH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG 

Chính sách người sử dụng (“Chính Sách”) được ban hành bởi Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FIS), 
Chính Sách này quy định việc Khách Hàng sử dụng phần mềm FPT.eContract Lite (được định nghĩa dưới đây) và các tài liệu, sản phẩm liên quan đến FPT.eContract Lite. Khách Hàng, bằng việc tạo tài khoản sử dụng Phần Mềm, chấp nhận các điều kiện, điều khoản quy định tại Chính Sách này và sẽ tuân thủ Chính Sách này trong suốt thời gian Khách Hàng sử dụng phần mềm FPT.eContract Lite.
1. Định nghĩa và giải thích từ ngữ
1.1. “Dịch vụ”: có nghĩa là các dịch vụ do chúng tôi cung cấp hoặc sẵn có bao gồm: (a) Phần mềm FPT.eContract Lite; (b) các dịch vụ và tính năng có sẵn trên FPT.eContract Lite; (c) tất cả các thông tin, đường dẫn, tính năng, dữ liệu, văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm nhạc, âm thanh, video (bao gồm cả các đoạn video được đăng tải trực tiếp theo thời gian thực), tin nhắn, tags, nội dung, chương trình, phần mềm, ứng dụng dịch vụ (bao gồm bất kỳ ứng dụng dịch vụ di động nào nếu có) hoặc các tài liệu khác có sẵn trên FPT.eContract Lite hoặc các dịch vụ liên quan đến FPT.eContract Lite. Bất kỳ tính năng Dịch vụ mới nào được bổ sung hoặc mở rộng đều thuộc phạm vi của Chính sách này.
1.2. “FPT.eContract Lite” hay “Phần Mềm” có nghĩa là phần mềm cung cấp nền tảng ký và quản lý hợp đồng, thỏa thuận hợp tác, giấy tờ điện tử, thuộc sở hữu và phát triển bởi Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT. FPT.eContract Lite là phần mềm hoạt động trên nền tảng cloud, được truy cập và sử dụng qua trang web https://econtract.fpt.com/
1.3. “Gói Tài Khoản” có nghĩa là bộ gói các tính năng của Phần Mềm và các dịch vụ tiêu chuẩn kèm theo Phần Mềm, được mô tả chi tiết tại https://econtract.fpt.com/ và có thể được cập nhật theo từng thời kỳ.
1.4. “Dữ Liệu Của Khách Hàng” có nghĩa có nghĩa là tất cả thông tin và dữ liệu (bao gồm văn bản, tài liệu của Khách hàng tải lên khi sử dụng FPT.eContract Lite) hoặc bất kỳ nội dung nào khác ở bất kỳ phương tiện hoặc định dạng nào do Khách Hàng cung cấp hoặc thay mặt Khách Hàng cung cấp liên quan đến việc Khách Hàng sử dụng Dịch vụ, bao gồm thông tin và dữ liệu có sẵn trong Tài Khoản của Khách Hàng (có thể bao gồm thông tin hoặc dữ liệu từ nền tảng được hỗ trợ được cài đặt trên Tài Khoản của Khách Hàng), các thông tin chúng tôi thu thập được về Khách Hàng khi Khách Hàng liên hệ chúng tôi nhờ tư vấn hỗ trợ về Phần Mềm.
1.5.  “Quyền Sở Hữu Trí Tuệ” nghĩa là bất kỳ và tất cả các quyền tác giả, các quyền về nhân thân, quyền liên quan đến nhãn hiệu, bằng sáng chế cùng các quyền, tư cách, và lợi ích đối với tài sản trí tuệ xác lập trên phạm vi toàn cầu, tạm thời hoặc trong tương lai, bao gồm nhưng không giới hạn các quyền về kinh tế và quyền độc quyền sao chép, sửa chữa, phỏng theo, chỉnh sửa, chuyển ngữ, phát triển các sản phẩm phái sinh, trích dẫn hoặc tái sử dụng các dữ liệu, sản xuất, đưa vào lưu thông, xuất bản, phân phối, bán, cấp phép, cấp phép lại, chuyển nhượng, cho thuê, thuê, truyền phát hoặc cung cấp truy cập bằng điện tử, phát thanh, trưng bày, đưa vào bộ nhớ máy tính, hoặc sử dụng bất kỳ phần nào hoặc bản sao, toàn bộ hay từng phần, dưới bất kỳ hình thức nào, trực tiếp hay gián tiếp hoặc ủy quyền hay chỉ định cho bên nào khác quyền làm như vậy.
1.6. “Tài Khoản FPT.eContract Lite” hoặc “Tài Khoản” là tài khoản Khách Hàng dùng truy cập và sử dụng FPT.eContract Lite. Khách Hàng khởi tạo Tài Khoản bằng cách nhập các thông tin tài khoản được yêu cầu khi khởi tạo Tài Khoản tại https://econtract.fpt.com/.
2. Phạm vi quyền truy cập và sử dụng Phần Mềm
2.1. Theo các điều khoản và điều kiện của Chính Sách này, trong Thời Hạn (như được định nghĩa tại Điều 6.1 của Chính Sách), chúng tôi cấp cho Khách Hàng quyền truy cập và sử dụng không độc quyền đối với Phần Mềm. Việc sử dụng Phần Mềm được giới hạn trong phạm vi Gói Tài Khoản đã đăng ký. 
Tất cả các nội dung, thương hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, tên thương mại, biểu tượng và tài sản sở hữu trí tuệ khác (“Tài Sản Sở Hữu Trí Tuệ”) hiển thị và gắn với FPT.eContract Lite đều thuộc sở hữu của FIS hoặc bên sở hữu thứ ba hợp pháp, nếu có. Không một bên nào truy cập vào FPT.eContract Lite được cấp quyền hoặc cấp phép trực tiếp hoặc gián tiếp để sử dụng hoặc sao chép bất kỳ Tài Sản Sở Hữu Trí Tuệ nào, cũng như không một bên nào truy cập vào FPT.eContract Lite được phép truy đòi bất kỳ quyền, quyền sở hữu hoặc lợi ích nào liên quan đến Tài Sản Sở Hữu Trí Tuệ.
2.2. Khách Hàng cam kết: (a) chỉ sử dụng Phần Mềm trong phạm vi Gói Tài Khoản đã đăng ký; (b) không chia sẻ mật khẩu, cấp cho người khác quyền truy cập và sử dụng Phần Mềm hoặc chia sẻ, chuyển nhượng tài khoản Phần Mềm cho bất kỳ ai khác (mà không được sự đồng ý của chúng tôi); (c) không được phép sao chép, phát tán, tái bản, chuyển giao, công bố công khai, thực hiện công khai, sửa đổi, phỏng tác, cho thuê, bán, hoặc tạo ra các sản phẩm phái sinh của bất cứ phần nào thuộc Dịch Vụ và/hoặc FPT.eContract Lite; (d) tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của chúng tôi liên quan đến hoặc phát sinh từ Phần Mềm cùng các sản phẩm phái sinh từ Phần Mềm.
3. Tài Khoản 
3.1. Khi tạo lập Tài Khoản, Khách Hàng có thể được yêu cầu cung cấp một số thông tin nhất định. Thông tin đăng ký và tài khoản của Khách Hàng phải chính xác, đầy đủ và cập nhật thường xuyên. Tài khoản Phần Mềm mà Khách Hàng đã đăng ký sẽ không thể chia sẻ hoặc chuyển nhượng. 
3.2. Khách Hàng đồng ý rằng: (a) Khách Hàng phải giữ bí mật tất cả thông tin đăng nhập và mật khẩu đăng nhập; (b) đảm bảo Khách Hàng sẽ đăng xuất khỏi Tài Khoản sau mỗi phiên đăng nhập; (c) thông báo cho chúng tôi ngay lập tức nếu Khách Hàng phát hiện ra bất kỳ việc sử dụng trái phép tài khoản hoặc thông tin đăng nhập của Khách Hàng. 
3.3. Khách Hàng chịu trách nhiệm cho tất cả hoạt động sử dụng Tài Khoản của Khách Hàng. Chúng tôi không thể và sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào do Khách Hàng không duy trì tính bảo mật của Tài Khoản và/hoặc mật khẩu của Tài Khoản.
4. Dữ Liệu Của Khách Hàng
4.1. Bảo mật Dữ Liệu Của Khách Hàng 
Chúng tôi sẽ quản lý việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật, tổ chức và bảo mật hợp lý về mặt thương mại được thiết kế để bảo vệ Dữ Liệu Của Khách Hàng trước sự truy cập, thay đổi, tiết lộ hoặc phá hủy trái phép.
4.2. Cam kết của Khách Hàng
Khách Hàng hiểu rằng:
(a) Khách Hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và nội dung của Dữ Liệu Của Khách Hàng; 
(b) Khách Hàng có được tất cả các quyền và sự đồng ý cần thiết theo quy định của pháp luật từ Người Sử Dụng và bất kỳ bên thứ ba nào để có thể cho phép thu thập và sử dụng dữ liệu (bao gồm mọi dữ liệu cá nhân, nếu có) trên Phần Mềm như được nêu trong Chính Sách này; 
(c) Dữ Liệu Của Khách Hàng sẽ không vi phạm bất kỳ pháp luật áp dụng nào hoặc quyền của bên thứ ba nào, bao gồm quyền sở hữu trí tuệ, quyền riêng tư hoặc quyền công khai. Nếu bất kỳ Dữ Liệu Của Khách Hàng được gửi hoặc sử dụng vi phạm Điều này, Khách Hàng phải đồng ý xóa ngay khỏi Phần Mềm. Khách Hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi quyết định chia sẻ Dữ Liệu Của Khách Hàng giữa những Người Sử Dụng hoặc với các bên thứ ba sử dụng Phần Mềm và chúng tôi không chịu trách nhiệm về việc Khách Hàng hay Người Sử Dụng truy cập, sử dụng, thay đổi, phân phối hoặc xóa Dữ Liệu Của Khách Hàng. 
(d) Khách Hàng sẽ bảo vệ, bồi thường và giữ cho chúng tôi (và các đại diện, giám đốc, cán bộ, nhân viên, đại lý của chúng tôi) khỏi mọi khiếu nại, thiệt hại, trách nhiệm pháp lý và chi phí liên quan đến việc kiện tụng, giải quyết tranh chấp (bao gồm phí luật sư hợp lý) phát sinh từ hoặc liên quan đến vi phạm của Khách Hàng đối với Điều này hoặc liên quan đến Dữ Liệu Của Khách Hàng, chính sách quản lý nội bộ của Khách Hàng liên quan đến việc Khách Hàng sử dụng Phần Mềm trong phạm vi của Chính Sách này.
4.3. Dữ liệu bị cấm
Khách Hàng đồng ý không sử dụng bất kỳ thông tin hoặc dữ liệu nào bị hạn chế, kiểm soát hoặc bị cấm theo quy định pháp luật hiện hành (“Thông Tin Bị Cấm”). Chúng tôi sẽ không có trách nhiệm nào đối với việc Khách Hàng sử dụng các Thông Tin Bị Cấm trên Phần Mềm, bất kể có thoả thuận gì khác giữa hai Bên có quy định trái ngược với điều khoản này.
Tiết lộ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước và quy định pháp luật. Khách Hàng hiểu rằng Dữ Liệu Của Khách Hàng có thể được tiết lộ theo quy định pháp luật, theo yêu cầu của tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chúng tôi, trong phạm vi được cho phép, sẽ thông báo cho Khách Hàng trước thời điểm tiết lộ để Khách Hàng kịp thời tìm kiếm biện pháp bảo vệ liên quan đến việc tiết lộ đó và sẽ chỉ tiết lộ các phần của Dữ Liệu Của Khách Hàng trong phạm vi được yêu cầu.
5. Quyền riêng tư
5.1. Dữ liệu cá nhân của Khách Hàng
Đối với các Dữ Liệu Của Khách Hàng có chứa dữ liệu cá nhân, Khách Hàng vui lòng tham khảo https://econtract.fpt.com.vn/wp-content/uploads/2024/03/PB6-Chinh-sach-bao-mat-DLCN-1.pdf để biết cách thức chúng tôi thu thập và xử lý thông tin liên quan đến Tài Khoản và/hoặc việc sử dụng Phần Mềm/Dịch Vụ của Khách Hàng. 
5.2. Dữ Liệu Nhật Ký
Máy chủ của chúng tôi có thể tự động ghi lại một số thông tin nhất định về cách Khách Hàng sử dụng FPT.eContract Lite. Dữ liệu Nhật ký có thể bao gồm thông tin như địa chỉ IP, loại thiết bị và trình duyệt, hệ điều hành, các trang hoặc tính năng của FPT.eContract Lite mà người dùng sử dụng và thời gian dành cho các trang hoặc tính năng đó, tần suất người dùng sử dụng FPT.eContract Lite, cụm từ tìm kiếm, và các số liệu thống kê khác, etc. (“Dữ Liệu Nhật Ký”). Chúng tôi có thể sử dụng các công nghệ khác nhau để thu thập và lưu trữ thông tin khi Khách Hàng sử dụng Dịch vụ và điều này có thể bao gồm việc sử dụng cookie và các công nghệ tương tự trên FPT.eContract Lite.
5.3. Dữ Liệu Tổng Hợp 
Dữ liệu thống kê, phân tích, xu hướng và các dữ liệu tổng hợp khác có thể được thu thập từ việc Khách Hàng sử dụng Phần Mềm (“Dữ Liệu Tổng Hợp”). Để tránh hiểu lầm, Dữ Liệu Tổng Hợp sẽ không bao gồm các thông tin có thể xác định danh tính của Khách Hàng, và Khách Hàng cũng sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ Dữ Liệu Tổng Hợp nào nếu như không có sự đồng ý của Khách Hàng.
5.4. Bằng việc sử dụng Dịch Vụ, Khách Hàng đồng ý và hiểu rằng, Dữ Liệu Của Khách Hàng, Dữ Liệu Nhật Ký và Dữ Liệu Tổng Hợp có thể được chúng tôi thu thập, sử dụng, xử lý nhằm mục đích:
(a) Đáp ứng các yêu cầu dịch vụ và nhu cầu hỗ trợ của Khách hàng;
(b) Xác minh danh tính và đảm bảo tính bảo mật thông tin cá nhân của Khách Hàng, hỗ trợ Khách Hàng cập nhật thông tin khi mua, sử dụng sản phẩm, dịch vụ do FIS cung cấp;
(c) Cải thiện, hỗ trợ và vận hành Phần Mềm, cập nhật, cải tiến, phát triển các sản phẩm, dịch vụ, ứng dụng, thiết bị mà FIS cung cấp;
(d) Thông báo cho Khách hàng về những thay đổi đối với các chính sách, khuyến mại của các sản phẩm, dịch vụ mà FIS cung cấp;
(e) Đo lường, phân tích dữ liệu nội bộ và các xử lý khác để phát triển, cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ/sản phẩm của FIS và thực hiện các hoạt động truyền thông tiếp thị;
(f) Ngặn chặn và phòng chống gian lận, đánh cắp danh tính và các hoạt động bất hợp pháp khác;
(g) Để có cơ sở thiết lập, thực thi các quyền hợp pháp hoặc bảo vệ các khiếu nại pháp lý của FIS, Khách hàng hoặc bất kỳ cá nhân nào. Các mục đích này có thể bao gồm việc trao đổi dữ liệu với các công ty và tổ chức khác để ngăn chặn và phát hiện gian lận, giảm rủi ro về tín dụng;
(h) Tuân thủ pháp luật hiện hành, các tiêu chuẩn ngành có liên quan và các chính sách hiện hành khác của FIS;
(i) Bất kỳ mục đích nào khác dành riêng cho hoạt động vận hành của FIS.
6. Quyền sở hữu trí tuệ
6.1 Quyền sở hữu
Chúng tôi chỉ cung cấp cho Khách Hàng quyền truy cập và sử dụng Phần Mềm theo Hợp Đồng Sử Dụng Dịch Vụ và Chính Sách này. Không có bất cứ quyền sở hữu nào được chuyển giao cho Khách Hàng. Chúng tôi giữ mọi quyền sở hữu và các quyền lợi khác (bao gồm tất cả các quyền sở hữu trí tuệ) trong và đối với Phần Mềm, Dữ Liệu Tổng Hợp, bất kỳ và tất cả các công nghệ và mọi tác phẩm phái sinh, sửa đổi hoặc cải tiến liên quan của Phần Mềm, tên thương mại, nhãn hiệu, logo và các dấu hiệu nhận biết khác thuộc sở hữu của chúng tôi.
7. Chấm dứt
7.1 Thời hạn. Chính Sách này có hiệu lực bắt buộc tuân thủ đối với Khách Hàng trong suốt thời gian Khách Hàng sử dụng Phần Mềm cho đến khi quyền truy cập và sử dụng Phần Mềm của Khách Hàng chấm dứt (“Thời Hạn”).
7.2 Chấm dứt hoặc tạm dừng quyền truy cập và sử dụng Phần Mềm. Khách Hàng đồng ý rằng, chúng tôi có quyền vô hiệu hóa, xóa, gỡ bỏ Tài Khoản và/hoặc Dữ Liệu Của Khách Hàng qua một thông báo hợp lý đến Khách Hàng dưới hình thức văn bản hoặc điện tử mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm với Khách Hàng hoặc bên thứ ba nào khi xảy ra một hoặc đồng thời các sự kiện sau: (a) Khách Hàng vi phạm các quy định Chính Sách này; hoặc (b) Khách Hàng sử dụng Tài Khoản cho mục đích bất hợp pháp, lừa đảo, quấy rối, xâm phạm, đe dọa hoặc lạm dụng, vi phạm pháp luật; hoặc (c) Khách Hàng có hành vi gây hại tới người sử dụng, bên thứ ba khác hoặc FIS; hoặc (d) nếu chúng tôi nhận thấy hành động đó là cần thiết để ngăn chặn tổn hại đến an ninh, tính ổn định, tính sẵn sàng hoặc tính toàn vẹn của Phần Mềm. 
7.3 Hậu quả của việc chấm dứt. Sau khi chấm dứt hoặc hết hạn Chính Sách này: (a) Khách Hàng sẽ ngay lập tức ngừng sử dụng Phần Mềm; và (b) các điều khoản sau sẽ tiếp tục có hiệu lực kể cả sau khi Chính Sách này chấm dứt hiệu lực: Điều 4 (Dữ Liệu Của Khách Hàng), Điều 5 (Quyền riêng tư)Điều 6 (Quyền sở hữu trí tuệ), Điều 8 (Giới hạn trách nhiệm), Điều 10 (Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp). Trừ khi có quy định khác trong Chính Sách này, bất kỳ Bên nào thực hiện bất kỳ biện pháp khắc phục nào, kể cả chấm dứt, đều không ảnh hưởng đến bất kỳ biện pháp khắc phục nào khác mà Bên đó có thể có theo Chính Sách này, theo Hợp Đồng Sử Dụng Dịch Vụ đã ký kết và/hoặc theo luật pháp áp dụng.
8. Giới hạn trách nhiệm
8.1. Phần Mềm của chúng tôi được cung cấp nguyên trạng. Chúng tôi không tuyên bố hoặc bảo đảm, dù rõ ràng hay ngụ ý, rằng phần mềm sẽ luôn không có lỗi, hoặc rằng phần mềm sẽ hoạt động một cách hoàn hảo mà không bị gián đoạn, chậm trễ. Trong phạm vi tối đa luật pháp cho phép, chúng tôi từ chối mọi bảo đảm, dù rõ ràng hay ngụ ý, dưới dạng văn bản hay lời nói, bao gồm các bảo đảm ngụ ý về sự phù hợp với một mục đích cụ thể, bảo đảm về quyền sở hữu và không vi phạm.
8.2. Ngoại trừ trường hợp phát sinh khiếu nại liên quan đến các trách nhiệm được quy định cụ thể tại Điều 3 (Dữ liệu của Khách Hàng) và Điều 6 (Quyền sở hữu trí tuệ), trách nhiệm pháp lý của chúng tôi chỉ giới hạn trong phạm vi tối đa mà luật áp dụng cho phép và trong mọi trường hợp, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm với Khách Hàng đối với các các thiệt hại gián tiếp hoặc mang tính hệ quả (bao gồm, nhưng không giới hạn, thiệt hại gây ra do thất thoát về lợi nhuận, doanh thu hoặc do gián đoạn kinh doanh) phát sinh từ hoặc liên quan đến các điều khoản của Chính Sách này hoặc Phần Mềm, ngay cả khi chúng tôi đã được thông báo về khả năng xảy ra các thiệt hại đó.
9. Kiểm tra
9.1. Trong phạm vi Thời Hạn, bằng các biện pháp thích hợp và cấn thiết, chúng tôi có có thể, hoàn toàn bằng quyết định của mình, thực hiện kiểm tra đối với các hoạt động, giao dịch trên Phần Mềm nhằm đảm bảo việc tuân thủ Hợp Đồng cũng như Chính Sách này của Khách Hàng. Các cuộc kiểm tra (nếu có) sẽ được chúng tôi thông báo trước một khoảng thời gian hợp lý và đảm bảo sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động vận hành thường ngày tại địa điểm của Khách Hàng.
9.2. Trường hợp từ kết quả kiểm tra phát hiện Khách Hàng vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào quy định tại Hợp Đồng Sử Dụng Dịch Vụ và/hoặc Chính Sách này, chúng tôi có quyền, áp dụng một trong số hoặc đồng thời các biện pháp, tùy theo quyết định của chúng tôi, (i) chấm dứt quyền sử dụng Phần Mềm của Khách Hàng theo Điều 7.2 Chính Sách này, (ii) yêu cầu Khách Hàng thanh toán toàn bộ chi phí phát sinh do việc sử dụng vượt quá giới hạn phạm vi Gói Tài Khoản đã đăng ký, bao gồm Thời Hạn, giới hạn về địa lý, các tính năng của Gói Tài Khoản Khách Hàng đăng ký.
10. Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
10.1. Luật điều chỉnh. Luật áp dụng điều chỉnh quan hệ giữa Khách Hàng và chúng tôi liên quan đến các điều khoản của Chính Sách và Phần Mềm này là pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10.2. Giải quyết tranh chấp. Mọi khiếu nại, tranh chấp giữa Khách Hàng và chúng tôi phát sinh từ hoặc liên quan đến Chính Sách này hay Phần Mềm sẽ được xét xử tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền nơi chúng tôi đặt trụ sở.
11. Điều khoản chung 
11.1. Sửa đổi. Tại từng thời điểm, chúng tôi có thể thực hiện một số thay đổi về dịch vụ, tính năng của Phần Mềm nhằm tạo ra Phần Mềm tốt hơn cho Khách Hàng, từ đó chúng tôi có thể cần cập nhật các điều khoản của Chính Sách này. Chúng tôi sẽ thông báo tới Khách Hàng thông qua website hoặc phương tiện truyền thông khác của chúng tôi ít nhất 30 ngày trước khi các thay đổi này có hiệu lực. Việc Khách Hàng tiếp tục sử dụng Dịch Vụ/Phần Mềm đồng nghĩa với việc Khách Hàng đồng ý với các sửa đổi, cập nhật này.
11.2. Chuyển giao. Khách Hàng không được chuyển nhượng cho bất kỳ bên thứ ba nào toàn bộ hoặc bất kỳ quyền, lợi ích, nghĩa vụ liên quan đến Chính Sách này hay Phần Mềm khi chưa được chúng tôi chấp thuận.
11.3. Hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ điều khoản hay điều kiện nào của Chính Sách này bị cấm, bị coi là không hiệu lực hoặc không còn giá trị thi hành, thì việc nghiêm cấm, mất hiệu lực hoặc không có giá trị thi hành đó không làm ảnh hưởng tới hiệu lực hoặc khả năng thực thi của bất kỳ điều khoản và điều kiện nào khác trong Chính Sách.

Hướng dẫn thanh toán

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG THANH TOÁN TRỰC TUYẾN

I. Tổng quan
1.1 Mục đích
Tài liệu này nhằm giúp người dùng hiểu và biết cách sử dụng chức năng Thanh toán trực tuyến khi đăng ký mua các gói sử dụng phân hệ FPT.eContract.
1.2 Phạm vi
Tài liệu này áp dụng cho người dùng cần đăng ký mua để sử dụng phân hệ FPT.eContract.
II. Hướng dẫn thanh toán trực tuyến
Bước 1: Từ trang Marketing của FPT.eContract: https://econtract.fpt.com
Người dùng chọn chức năng Bảng giá.
Hệ thống hiển thị màn hình thông tin Bảng giá các gọi cước dịch vụ, đăng ký sử dụng FPT.eContract. Người dùng sẽ chọn gói cước sẽ đăng ký dùng.
Hệ thống sẽ chuyển đến màn hình Xác thực danh tính.  Người dùng cần xác thực để đi đến Chi tiết dịch vụ.

Bước 2: Tại màn hình Chi tiết dịch vụ.
Người dùng chọn: gói Hợp đồng điện tử, Số lượng, Họ tên người mua, Số điện thoại, Email kích hoạt. Rồi chọn nút “Tiếp tục”, để đi đến màn hình Chi tiết dịch vụ.

 

Bước 3: Chi tiết thanh toán
  • Người dùng nhập Mã số thuế, thệ thống sẽ tự động lấy và hiển thị các thông tin liên quan: Tên đơn vị, Tên viết tắt, Địa chỉ tương ứng với Mã số thuế đã nhập.
  • Người dùng tự nhập các thông tin bắt buộc còn lại trên màn hình.
  • Phần Thông tin xuất hóa đơn, người dùng cần chọn đúng đối tượng xuất hóa đơn là: Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, hay Cá nhân.
Và chọn nút Tiếp tục thanh toán.
Bước 4: Màn hình Thực hiện thanh toán
Tại màn Thục hiện thanh toán, Người dùng thực hiện quét mã QR code – là nội dung gói cước, giá trị gói cước mà  người dùng đã đăng ký ở bước trước đó.

Thanh toán thành công hệ thống sẽ hiển thị thông báo.

Đồng thời Người dùng cũng nhận được email về việc đã thanh toán thành công cho việc đăng ký sử dụng dịch vụ.

Nếu thanh toán không thành công,hệ thống sẽ hiện thị thông báo Thanh toán thất bại, và Người dùng cần chọn Thanh toán lại.

Trường hợp muốn thay đổi gói cước, thì Người dùng chọn Thay đổi nội dung đơn hàng, và cập nhật các thông tin cần thay đổi.

Ký kết tài liệu xét duyệt thiết kế PCCC tiện lợi, đảm bảo pháp lý trên FPT.eContract

Từ nay, các đơn vị xây dựng/chủ đầu tư xây dựng đã có thể ký kết các giấy tờ, hợp đồng để nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy (PCCC) hoàn toàn online trên phần mềm Hợp đồng điện tử FPT.eContract. 

Thẩm duyệt PCCC là một trong số những công việc thuộc diện bắt buộc thực hiện trước khi triển khai thi công xây dựng theo Nghị Định 136/2020-ND-CP. Đối với công trình hay hạng mục công trình khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng, phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do đơn vị có đủ năng lực thiết kế và phải được thẩm duyệt bởi cơ quan Cảnh sát PCCC địa phương trước khi triển khai thi công. Nhằm mục đích tiết kiệm thời gian, công sức đi lại cho chủ đầu tư và các đơn vị xây dựng, hiện nay việc nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế hệ thống PCCC đã được chuyển sang hình thức nộp online trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công An.

Các tài liệu, hợp đồng nằm trong bộ hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC nay cũng đã có thể ký kết online trên nền tảng Hợp đồng điện tử FPT.eContract, mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho doanh nghiệp như: Thay vì ký giấy truyền thống, doanh nghiệp có thể ký kết trực tuyến ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào trên máy tính, điện thoại, laptop. Loại bỏ thời gian, chi phí dành cho việc in ấn, chuyển phát giữa các bên. Chỉ cần một bên có tài khoản FPT.eContract tạo luồng ký, các bên ký còn lại không cần ứng dụng vẫn có thể truy cập vào hợp đồng để ký kết thông qua email hay SMS. Bên cạnh đó, khi ký số hồ sơ PCCC trên FPT.eContract, tài liệu sẽ được đóng dấu thời gian Timestamp – chứng minh mốc thời gian tài liệu được ký kết hay mốc thời gian tài liệu có hiệu lực là chính xác, độc lập và không thể thay đổi, chối bỏ.

Đặc biệt, khách hàng khi ký số trên nền tảng FPT.eContract có thể an tâm về mặt pháp lý và tính hợp lệ của tài liệu để nộp thẩm duyệt PCCC. Để kiểm tra tính pháp lý của tài liệu ký số, doanh nghiệp có thể tải về ứng dụng vSignPDF miễn phí. Đây là ứng dụng do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp, được dùng để ký số và xác thực tài liệu điện tử định dạng PDF. Người dùng tải lên hợp đồng cần kiểm tra, sau đó sử dụng tính năng Xác thực để quét tính hợp lệ của chữ ký và tài liệu. Các giấy tờ ký số, gắn timestamp trên FPT.eContract đều được xác thực hợp lệ khi quét bởi ứng dụng vSignPDF.

Giấy tờ được ký kết và đóng dấu thời gian timestamp trên Hợp đồng điện tử FPT.eContract được xác thực hợp lệ khi quét bằng ứng dụng vSignPDF của Ban Cơ yếu Chính phủ

Video hướng dẫn tạo và ký kết Hợp đồng có gắn dấu thời gian Timestamp để thẩm duyệt hồ sơ PCCC

Như vậy giờ đây, các đơn vị xây dựng đã có thể hoàn toàn an tâm về mặt pháp lý khi sử dụng FPT.eContract để ký kết các tài liệu, hợp đồng xây dựng phục vụ nộp hồ sơ thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy.

Quý Doanh nghiệp quan tâm vui lòng để lại thông tin TẠI ĐÂY hoặc liên hệ Hotline 084.210.2299 để được tư vấn về giải pháp Hợp đồng điện tử FPT.eContract.

 

Webinar Ứng dụng hợp đồng điện tử đáp ứng Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu

Để thích ứng với bối cảnh số hoá toàn xã hội, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân. Trước mối quan tâm của doanh nghiệp về ảnh hưởng của nghị định với hoạt động ký kết điện tử, FPT IS mang tới Webinar “Ứng dụng Hợp đồng điện tử đáp ứng Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu” với chia sẻ từ lãnh đạo FPT IS, Công ty Luật Pháp Đăng và Đại diện Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam.

Cùng với Luật An ninh mạng (Luật số 24/2018/QH14) năm 2018 và văn bản hướng dẫn thi hành đầu tiên là Nghị định số 53/2022/NĐ-CP năm 2022, Nghị định 13 là văn bản pháp lý thứ ba được ban hành trong kế hoạch của Chính phủ nhằm tăng cường khung pháp lý điều chỉnh các hoạt động trên không gian mạng. Nghị định 13 quy định chi tiết hơn về nghĩa vụ bảo vệ dữ liệu và an ninh mạng đối với các hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân.

Từ đây, hành lang pháp lý cho việc giao dịch và ký kết điện tử đang ngày càng được củng cố và chặt chẽ hơn. Trước ảnh hưởng của Nghị định 13,  doanh nghiệp cần nắm bắt và hiểu đúng về nghị định để ứng dụng các giải pháp số chuẩn pháp lý, đảm bảo an toàn.

ỨNG DỤNG HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 13

Để giải đáp sâu hơn về những điểm quan trọng của Nghị định 13, đồng thời chia sẻ góc nhìn thực tiễn trong việc ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử để phát triển kinh doanh, FPT IS tổ chức Webinar “Ứng dụng hợp đồng điện tử đáp ứng Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu” ngày 21/12 tới đây.

Hội thảo sẽ giải đáp những nội dung:

  • Những điểm cần quan tâm trong Nghị định 13 về bảo mật dữ liệu cá nhân
  • Những thách thức khi thực hiện Nghị định 13 và giải pháp cho doanh nghiệp
  • Những lưu ý cho doanh nghiệp khi sử dụng các giải pháp số thuê ngoài (như Hợp đồng điện tử, hóa đơn điện tử, chữ ký số,…)
  • Làm sao để ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý – đáp ứng Nghị định 13 
  • Hiểu về cách ứng dụng hợp đồng điện tử thông qua câu chuyện của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

Đặc biệt, toàn bộ doanh nghiệp tham dự webinar sẽ nhận được gói ưu đãi:

  • Đối với khách hàng đang sử dụng FPT.eContract: Miễn phí sử dụng hợp đồng tích xanh, không giới hạn số lượng đến hết ngày 31/1/2024
  • Đối với khách hàng mua mới FPT.eContract trước ngày 31/1/2024: Mua gói bao nhiêu hợp đồng điện tử tặng bất nhiêu lượt dùng tích xanh (tối đa 1.000 lượt). Thời gian sử dụng tương đương với gói bản quyền hợp đồng điện tử mà khách hàng đăng ký.

Thông tin hội thảo: 

DIỄN GIẢ THAM DỰ WEBINAR

Chương trình có sự tham gia của Ban Kế toán – Tài chính, Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Luật TNHH Pháp Đăng cùng Giám đốc tư vấn & triển khai sản phẩm FPT.eContract, mở lối cho doanh nghiệp cách thức sử dụng hợp đồng điện tử hiệu quả, an toàn, đáp ứng theo Nghị định 13 về Bảo mật dữ liệu. Ngoài những chia sẻ từ phía diễn giả, chương trình sẽ có phần giải đáp trực tiếp các vướng mắc của doanh nghiệp tham dự.

Đặc biệt, với giải pháp chứng thực hợp đồng điện tử FPT.CeCA, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm ký kết với mức độ pháp lý cao nhất, được bên trung gian đủ tin cậy đảm bảo giá trị hợp đồng, đề phòng trường hợp xảy ra tranh chấp và kiện tụng. 

Các doanh nghiệp quan tâm tới hội thảo có thể đăng ký tham dự tại đây.

 

[CTKM] Miễn phí 100% dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử cho khách hàng FPT.eContract

FPT.eContract chính thức “tung” ưu đãi lớn dịp cuối năm, tặng số lượng lớn hợp đồng điện tử có tích xanh của Bộ Công Thương, hỗ trợ doanh nghiệp ký nhanh,“kết” gọn, hợp đồng bảo mật và đảm bảo pháp lý ở mức độ cao nhất.

Hợp đồng điện tử có tích xanh là loại hợp đồng đã có sự chứng thực bởi các tổ chức được Bộ Công Thương cấp phép để cung cấp các dịch vụ chứng thực hợp đồng. Tự hào là 1 trong số những đơn vị đầu tiên được cấp đăng ký bởi Bộ Công Thương, FPT IS chính thức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử FPT.CeCA cho người dân và doanh nghiệp trên toàn quốc từ 31/8/2022. 

Để hỗ trợ doanh nghiệp ký kết an toàn, đảm bảo pháp lý ở mức độ cao nhất, FPT.eContract đã ra mắt chương trình khuyến mại lớn dịp cuối năm cho hợp đồng tích xanh.

THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI

Chương trình khuyến mại cho hợp đồng điện tử có tích xanh của FPT.eContract sẽ được áp dụng cho cả khách hàng đang sử dụng FPT.eContract và khách hàng mua mới, cụ thể:

  • Đối với khách hàng đang sử dụng FPT.eContract: Miễn phí sử dụng hợp đồng tích xanh, không giới hạn số lượng đến hết ngày 31/1/2024
  • Đối với khách hàng mua mới FPT.eContract trước ngày 31/1/2024: Mua gói bao nhiêu hợp đồng điện tử tặng bất nhiêu lượt dùng tích xanh (tối đa 1.000 lượt). Thời gian sử dụng tương đương với gói bản quyền hợp đồng điện tử mà khách hàng đăng ký.

Quý khách hàng có nhu cầu nhận khuyến mại vui lòng đăng ký tại đường link: https://ceca.fpt.com/ 

Sau khi nhận được thông tin khách hàng, đội ngũ FPT.eContract sẽ liên hệ tư vấn và hướng dẫn kích hoạt để khách hàng bắt đầu chứng thực hợp đồng điện tử hoàn toàn miễn phí.

Hotline tư vấn về hợp đồng điện tử và chương trình khuyến mại: 

☎️ 0858 515 881 (Ms. Dương)

      0347.122.328 (Mr. Vương) 

✉️ Email: contact@fpt.com

KÝ KẾT ĐẢM BẢO PHÁP LÝ Ở MỨC ĐỘ CAO NHẤT VỚI GIÁ 0 ĐỒNG

Hợp đồng điện tử có tích xanh sẽ đặc biệt phù hợp với các hợp đồng có giá trị lớn, đề phòng xảy ra tranh chấp, kiện tụng, điển hình như hợp đồng cho vay hay hợp đồng thương mại. Giải pháp này giúp cho doanh nghiệp có một cơ quan trung gian đủ tin cậy để giải quyết các vấn đề phát sinh khi thực hiện giao kết hợp đồng điện tử. 

Rủi ro về pháp lý khi ký kết điện tử sẽ được hạn chế tối đa bởi:

✅ Hợp đồng được gắn chữ ký số của Bộ Công Thương

✅ Chủ thể giao kết được ghi nhận bởi Bộ Công Thương

✅ Đảm bảo tính toàn vẹn 100%: Không thể chỉnh sửa văn bản đã ký và không bị bên khác thâm nhập hoặc xóa bỏ dữ liệu.

✅ Có thể tra cứu tính xác thực trên Trục phát triển hợp đồng điện tử Quốc gia và website của Bộ Công thương: https://ceca.gov.vn/.

✅ Chống chối bỏ: Hợp đồng xác nhận cụ thể, chính xác người ký và không thể xóa bỏ chữ ký.

✅ Được đóng dấu thời gian Timestamp –  không thể chỉnh sửa thời gian ký kết. 

Hợp đồng điện tử là gì – Tính pháp lý & 5 điều cần lưu ý

Với sự phát triển của internet và công nghệ thông tin, việc thực hiện các giao dịch trực tuyến đã trở nên phổ biến và tiện lợi hơn bao giờ hết. Hợp đồng điện tử đang dần trở thành một xu hướng chung và ngày càng được sử dụng rộng rãi. Theo sách trắng Thương mại điện tử 2021, có 33% doanh nghiệp được Bộ Công Thương khảo sát đã ứng dụng trong hoạt động thương mại của mình. Hợp đồng điện tử là gì, đặc điểm, lợi ích, pháp lý…và một số mẫu hợp đồng mới nhất tất cả sẽ được FPT.eContract giải đáp trong bài viết sau đây.

1. Hợp đồng điện tử là gì?

Theo Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2005 thì hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng Thông điệp dữ liệu. Mà thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác. (Cơ sở pháp lý khoản 12 Điều 4 và Điều 10 Luật Giao dịch điện tử 2005) Nói đơn giản, hợp đồng điện tử chính là hình thức hợp đồng được thực hiện trực tuyến. Các bên có thể khởi tạo, đàm phán, ký kết và quản lý hợp đồng 100% online mà không cần phải gặp mặt trực tiếp, loại bỏ hoàn toàn khâu in ấn, chuyển phát hợp đồng qua lại.

Đặc điểm của hợp đồng điện tử

  • Hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
  • Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng. Trong giao kết hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận giao kết hợp đồng có thể được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu.
  • Có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể trong giao kết hợp đồng: Bên cạnh chủ thể giao kết thông thường còn có sự xuất hiện của bên thứ ba có liên quan chặt chẽ đến hợp đồng điện tử – đó là các nhà cung cấp các dịch vụ mạng và các cơ quan chứng thực chữ ký điện tử. Bên thứ ba này không tham gia vào quá trình đàm phán, giao kết hay thực hiện. Họ tham gia với tư cách là các cơ quan hỗ trợ nhằm đảm bảo tính hiệu quả và giá trị pháp lý cho việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử
  • Có thể giao kết ở bất kỳ địa điểm và thời gian: Vì hợp đồng điện tử được giao kết dưới dạng thông điệp dữ liệu do đó các chủ thể giao kết hợp đồng không cần gặp mặt và ký kết trực tiếp. Cho nên bất kể khi nào và ở đâu, hai bên đều có thể chủ động ký kết hợp đồng.
  • Tính vô hình, phi vật chất: Môi trường điện tử là môi trường “ảo”, do đó các hợp đồng điện tử mang tính vô hình vì không thể sờ cầm nắm được mà nó chỉ tồn tại và được lưu trữ, được chứng minh bởi các dữ liệu điện tử

2. Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử có tính pháp lý như thế nào? Đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi áp dụng hợp đồng trong công việc và giao dịch hàng ngày. Tính pháp lý của hợp đồng điện tử được pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng như sau Điều 14 và Điều 34 trong Luật Giao dịch điện tử năm 2005 đã khẳng định hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý giống như hợp đồng truyền thống. Theo quy định tại Điều 34, Thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử:
“Giá trị pháp lý không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.”
Cũng theo Điều 14 Luật Giao dịch điện tử 2015, Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ, cụ thể là:
“1. Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thông điệp dữ liệu. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.”
Như vậy, có thể thấy pháp luật Việt Nam công nhận hiệu lực của các hợp đồng điện tử nếu hợp đồng đó thực hiện theo đúng quy định. Các doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng hình thức giao kết hợp đồng điện tử để tối ưu về quy trình kinh doanh và chi phí hoạt động. Ngoài ra theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 ghi nhận hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản Mới đây tại Điều 12 Thông tư 87/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước:
“Hợp đồng điện tử được phép sử dụng để giao kết trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy”.
Như vậy có thể thấy được rằng, dù được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử nhưng tính pháp lý của hợp đồng số vẫn được thừa nhận theo quy định pháp luật và được sử dụng làm chứng cứ khi một trong hai bên tham gia không thực hiện đúng những điều khoản thỏa thuận. Cần lưu ý rằng các quy định và chính sách pháp lý có thể thay đổi theo thời gian, việc tuân thủ quy định pháp lý là rất quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả của hợp đồng

3. Khách hàng được lợi gì khi sử dụng hợp đồng điện tử

  • Đảm bảo quá trình kinh doanh không gián đoạn : Thời gian ký kết hợp đồng với nhân viên/khách hàng/đối tác giảm từ vài ngày xuống còn vài phút. Hợp đồng nhanh chóng được ký không gây gián đoạn quy trình hợp tác – kinh doanh.
  • Tiết kiệm chi phí giấy tờ, chuyển phát, quản lý hợp đồng : 0 chi phí giấy tờ, in ấn – 0 chi phí chuyển phát hợp đồng – 0 chi phí cơ sở vật chất lưu trữ hợp đồng
  • Lưu trữ an toàn, tra cứu dễ dàng tra cứu : Hợp đồng được lưu trữ trên hệ thống số giúp người dùng có thể truy cập, tìm kiếm mọi lúc, mọi nơi bằng các thiết bị điện tử như máy tính, laptop, điện thoại thông minh,… chỉ cần có mạng Internet, dễ dàng hơn so với hợp đồng bằng giấy.
  • Sử dụng làm chứng cứ khi có tranh chấp : Những phần mềm uy tín được bộ Công thương cấp phép hoạt động đều có tính năng lưu lại lịch sử ký (người ký, tên công ty, IP máy tính, thời gian ký …) khi ký hợp đồng điện tử. Vì vậy, nếu có xảy ra tranh chấp, các bên đều có thể dùng hợp đồng điện tử để làm chứng cứ xử lý tranh chấp.
  • Thúc đẩy phát triển giao thương nước ngoài : Tạo cơ hội cho doanh nghiệp tiếp cận và giao thương với đối tác khắp nơi trên thế giới

4. Nguyên tắc ký và thực hiện hợp đồng điện tử

Điều 35 Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định như sau:
  • Các bên tham gia có quyền thỏa thuận sử dụng phương tiện điện tử trong giao kết và thực hiện hợp đồng.
  • Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử 2005 và pháp luật về hợp đồng.
  • Khi giao kết và thực hiện hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, chứng thực, các điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.

5. Quy định về giao kết hợp đồng thương mại điện tử

Theo Điều 36 Luật Giao dịch điện tử 2005 quy định về giao kết hợp đồng điện tử như sau:
  • Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng.
  • Trong giao kết hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận giao kết hợp đồng có thể được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu.

6. Lưu trữ và bảo mật hợp đồng điện tử

Để đảm bảo yếu tố bảo mật và lưu trữ cho hợp đồng điện tử, doanh nghiệp/cá nhân nên lựa chọn nhà cung cấp hợp đồng điện tử và chữ ký số uy tín, được nhà nước cấp phép. Với trường hợp khách hàng sử dụng hệ thống hợp đồng điện tử FPT.eContract của FPT – đơn vị đã được Bộ Công thương cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử và Bộ Thông tin & Truyền thông cấp phép cấp phép dịch vụ chữ ký số:
  • Việc lưu trữ hoàn toàn được đảm bảo trên hệ thống FPT Smart Cloud với cơ chế sao lưu dự phòng đầy đủ theo tần suất hàng ngày, đảm bảo không xảy ra việc thất lạc, mất dữ liệu hợp đồng. FPT sở hữu trung tâm dữ liệu Data center ở Hà Nội và Hồ Chí Minh, sao lưu backup dữ liệu liên tục. Data Center của FPT được xây dựng theo tiêu chuẩn Tier 3 Quốc tế, hoạt động theo tiêu chuẩn vận hành, quản lý chất lượng ITIL và ISO 9001:2015, tiêu chuẩn bảo mật thông tin ISO 27001:2013 và tiêu chuẩn quản trị năng lượng ISO 50001:2011
  • Hợp đồng của khách hàng sẽ được lưu trữ miễn phí trên hệ thống trong vòng 10 năm
  • Doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn các hình thức xác thực người ký để đảm bảo mức độ bảo mật của hợp đồng tùy theo nhu cầu: Mật khẩu, eKYC (xác thực bằng căn cước công dân & khuôn mặt), ID Check (xác thực căn cước công dân có bị làm giả hay không)
Nhìn chung, khi sử dụng FPT.eContract, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về mức độ bảo mật và lưu trữ của hệ thống.

7. Mẫu hợp đồng điện tử

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng điện tử phổ biến trong năm 2023:

8. Các câu hỏi thường gặp về Hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử có thể áp dụng trong những lĩnh vực nào?

Các lĩnh vực đang được áp dụng phổ biến hiện nay: Tài chính-Ngân hàng (Mở tài khoản, làm thủ tục cho vay,…), Bảo hiểm (Mở hợp đồng, Chứng từ đóng phí, gia hạn,…), Hợp đồng lao động, Du lịch (Hợp đồng với đại lý, bán lẻ),… Các loại hợp đồng điện tử phổ biến: Hợp đồng lao động điện tử, Hợp đồng dân sự điện tử, Hợp đồng thương mại điện tử (Hợp đồng mua bán hàng hóa và Hợp đồng dịch vụ)

Các trường hợp nào không sử dụng hợp đồng điện tử?

Theo Luật Giao dịch điện tử 2005, những giao dịch liên quan tới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và bất động sản, văn bản về thừa kế, Đăng ký kết hôn, Quyết định ly hôn, Khai sinh, Khai tử…thì không áp dụng giao dịch điện tử. Bên cạnh đó, giao dịch điện tử cũng không áp dụng đối với một số giao dịch bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Khi công ty sử dụng nhưng đối tác/khách hàng/nhân viên không sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử thì làm sao để ký?

Với giải pháp Hợp đồng điện tử FPT.eContract, đối tác, khách hàng, nhân viên khi ký kết không cần mua cũng như không cần đăng ký tài khoản FPT.eContract. Chỉ cần một bên có tài khoản FPT.eContract khởi tạo hợp đồng và luồng ký thì mọi bên đối tác tham gia ký chỉ cần cung cấp địa chỉ email để thực hiện giao dịch ký kết hợp đồng. Hợp đồng, tài liệu sẽ được tự động chuyển đến bên ký bằng email hoặc tin nhắn thông báo trên điện thoại, desktop hoặc thiết bị kết nối internet bất kỳ để ký kết bằng chữ ký số hoặc chữ ký ảnh Hiện nay, việc sử dụng giải pháp ký kết hợp đồng điện tử hợp pháp và được chuẩn hóa theo luật pháp Việt Nam đã trở nên rất thuận tiện. Đây là thời điểm lý tưởng cho các doanh nghiệp chuyển đổi sang ký kết điện tử, giúp tạo lợi thế cạnh tranh và đẩy nhanh quá trình phát triển. Từ giai đoạn ký kết hợp đồng, doanh nghiệp có thể bắt đầu sử dụng giải pháp này và đảm bảo an toàn thông tin.

Webinar Ứng dụng hợp đồng điện tử đáp ứng Luật Giao dịch điện tử mới năm 2023

Tháng 6/2023, Quốc hội đã thông qua Luật giao dịch điện tử (sửa đổi), thay thế Luật Giao dịch điện tử ban hành năm 2005. Để giải đáp sâu hơn về những điểm mới trong Luật Giao dịch điện tử 2023 và tính ứng dụng của hợp đồng điện tử trong doanh nghiệp, FPT IS mang tới Webinar: “Ứng dụng hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý và tối ưu vận hành trong doanh nghiệp – Đáp ứng luật Giao dịch điện tử mới năm 2023” với chia sẻ từ các chuyên gia công nghệ của FPT IS, đại diện Bộ Thông tin Truyền thông (TT&TT) và đại diện TIKI.

Đăng ký tham dự webinar ngay tại: https://webinar.fpt.com.vn/hddt-moi-va-cach-ung-dung 

Phiên bản sửa đổi đã bổ sung các quy định liên quan đến giao dịch điện tử, đặc biệt nhấn mạnh giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và hợp đồng điện tử. Một trong những điểm đáng chú ý của Luật Giao dịch điện tử 2023 là chính sách công nhận giao dịch điện tử sẽ có giá trị tương đương và có thể sử dụng thay thế giao dịch truyền thống. 

Từ đây, có thể thấy hợp đồng điện tử đang trở thành xu hướng và sẽ được sử dụng phổ biến với hành lang pháp lý được đảm bảo chặt chẽ. Để tối ưu hiệu quả trong vận hành, doanh nghiệp cần nắm bắt và hiểu đúng những quy định của pháp luật để đảm bảo tính pháp lý khi giao dịch bằng hợp đồng điện tử. 

GIẢI ĐÁP ĐIỂM MỚI TRONG LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ 2023

Để giải đáp sâu hơn về những điểm mới trong Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi), đồng thời khai mở góc nhìn thực tiễn khi ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử trong phát triển kinh doanh, FPT IS tổ chức Hội thảo Ứng dụng hợp đồng điện tử chuẩn pháp lý và tối ưu vận hành trong doanh nghiệp ngày 26/10 tới đây.

Bên cạnh việc chỉ ra những điểm mới quan trọng của Luật Giao dịch điện tử 2023, webinar sẽ tập trung vào tính ứng dụng của hợp đồng điện tử trong doanh nghiệp, làm rõ ảnh hưởng của những sửa đổi đến hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời phân tích case study thực tế từ TIKI. Toàn bộ doanh nghiệp tham gia sẽ nhận được gói quà tặng Ký kết định danh và xác thực toàn trình từ FPT.eContract, bao gồm:

  • Gói 100 hợp đồng điện tử tích xanh và phí bản quyền 1 năm
  • 200 lượt ký chữ ký số FPT.eSign 
  • 200 lượt định danh eKYC khi ký hợp đồng FPT.eContract

Thông tin hội thảo: 

DIỄN GIẢ THAM DỰ WEBINAR

Chương trình có sự tham gia của đại diện Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia – Bộ TT&TT, Công ty TNHH TIKI, Công ty Cổ phần Tiki, cùng các chuyên gia công nghệ từ FPT IS, mở lối cho doanh nghiệp cách thức sử dụng hợp đồng điện tử hiệu quả, an toàn, đáp ứng theo Luật Giao dịch điện tử năm 2023. Ngoài những chia sẻ từ phía diễn giả, chương trình sẽ có phần giải đáp trực tiếp các vướng mắc của doanh nghiệp tham dự.

Đặc biệt, FPT.eContract vừa ra mắt phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí 100% dành cho tất cả doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu ký kết hợp đồng/tài liệu của doanh nghiệp với đầy đủ các tính năng. Với phiên bản này, FPT.eContract kỳ vọng đồng hành cùng doanh nghiệp vừa và nhỏ tháo gỡ rào cản về nguồn vốn và chi phí, đẩy mạnh kinh doanh, tối ưu quy trình vận hành, phê duyệt và ký kết.

Các doanh nghiệp quan tâm tới hội thảo có thể đăng ký tham dự tại đây.