Chữ ký số công cộng là gì? Quy trình đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số

Chữ ký số công cộng ngày càng được ứng dụng rộng rãi tại nhiều tổ chức doanh nghiệp. Với loại hình chữ ký này, bạn có thể đăng ký giấy phép kinh doanh từ xa và ký kết nhanh chóng các loại văn bản điện tử.

Chữ ký số công cộng là gì?

Trong Khoản 3, Điều 3 của NĐ số 26/2007/NĐ-CP đã định nghĩa chi tiết về chữ ký số công cộng. Trong đó:

“Chữ ký số công cộng là chữ ký số do thuê bao sử dụng chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao tạo ra.”. 

Như vậy, chữ ký số công cộng có thể hiểu là loại hình chữ ký được đăng ký bởi thuê bao sử dụng chứng thư điện tử. Loại chữ ký này làm nhiệm vụ xác nhận giao dịch, văn bản điện tử. Mặt khác, chữ ký số công cộng sử dụng tại doanh nghiệp cũng tương tự như con dấu xác thực.

chu-ky-so-cong-cong
Chữ ký số công cộng đăng ký bởi thuê bao sử dụng chứng thư số

Xét về mặt pháp lý, chữ ký đăng ký bởi thuê bao sử dụng chứng thư điện tử có giá trị như chữ viết tay. Cơ quan thẩm quyền có thể dựa vào đặc điểm này để xác định tính hợp lệ của các văn bản số như hợp đồng điện tử

Chữ ký số công cộng được chứa trong thiết bị gọi là USB Token. USB Token sẽ bao gồm khoá công khai và khóa bí mật. Thiết bị này được sử dụng nhằm bảo mật khoá bí mật và chứa thông tin khách hàng. Trong đó, khoá bí mật là khoá dùng để tạo chữ ký số và khoá công khai dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khoá bí mật.

Vì sao doanh nghiệp nên sử dụng chữ ký số công cộng?

Trước xu hướng số hóa thủ tục hành chính, doanh nghiệp cần nhanh chóng ứng dụng công nghệ mới. Bên cạnh yếu tố tiện lợi, tiết kiệm thời gian, chữ ký số còn hỗ trợ tốt quá trình bảo mật dữ liệu.

  • Hỗ trợ hoạt động kê khai thuế trực tuyến: Phần lớn hoạt động kê khai, nộp thuế tại nước ta hiện nay đều có thể thực hiện trực tuyến. Tuy nhiên nếu muốn thực hiện các giao dịch này, doanh nghiệp cần dùng đến chữ ký số đã đăng ký với cơ quan thuế. Thông qua chữ ký số, mọi giao dịch liên quan đến thuế đều trở nên đơn giản hơn.
  • Đơn giản hóa quá trình ký kết hợp đồng: Khi ký kết hợp đồng điện tử, tất cả chủ thể tham gia cần xác nhận thỏa thuận bằng chữ ký số. Doanh nghiệp ứng dụng chữ ký số có thể ký kết số lượng lớn hợp đồng, vừa tiết kiệm chi phí vừa rút ngắn thời gian ký kết.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Doanh nghiệp sẽ không cần đầu tư lớn cho đội ngũ nhân sự khi ứng dụng chữ ký số công cộng vào quy trình ký kết hợp đồng, giao dịch liên quan đến thuế. Chi phí in ấn, thời gian triển khai cũng giảm đáng kể.
  • Đảm bảo tính pháp lý: Chữ ký số công cộng có giá trị tương tự như chữ viết tay, con dấu đại diện cho doanh nghiệp. Văn bản điện tử ký kết bằng loại hình chữ ký này đảm bảo giá trị pháp lý, hỗ trợ bảo vệ quyền lợi cho các bên.

Đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế

chu-ky-so-cong-cong-la-gi
Ứng dụng chữ ký số giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quy trình ký kết hợp đồng

Quy trình đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số công cộng

Theo quy định tại Điều 44 của NĐ số 01/2021, tổ chức doanh nghiệp có thể đăng ký giấy phép kinh doanh bằng chữ ký số công cộng. Sau đây là phần khái quát 3 bước thực hiện.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Phía doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ theo đúng quy định pháp luật. Sau đó, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp bắt đầu kê khai thông tin theo quy định, tải văn bản điện tử cần thiết và ký vào hồ sơ đăng ký bằng chữ ký số. Quá trình ký kết này được thực hiện tại Cổng Thông tin Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho một cá nhân đại diện làm thủ tục thì trong bộ hồ sơ phải bổ sung giấy xác nhận ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh 

chu-ky-so-cong-cong
Trang chủ của Cổng Thông tin Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký kinh doanh có thể nộp tại Cổng Thông tin Quốc gia về Đăng ký Doanh nghiệp, đường link truy cập là https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn. 

Kể từ thời điểm người đại diện hoặc nhận ủy quyền của doanh nghiệp ký kết bằng chữ ký số, hồ sơ sẽ được hệ thống tiếp nhận. Doanh nghiệp khi đó cũng nhận về một biên lai xác nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nhận kết quả

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đầy đủ, không cần bổ sung, hồ sơ tiếp tục được gửi đến cơ quan thuế. Sau đó, doanh nghiệp sẽ nhận mã số thuế cấp bởi cơ quan thuế.

Thời điểm nhận mã số thuế chính là lúc doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh từ phòng đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ đăng ký kinh doanh không đầy đủ, doanh nghiệp cần bổ sung theo yêu cầu.

Lời kết

Hy vọng bài viết của FPT.eContract đã giúp các doanh nghiệp hiểu hơn về chữ ký số công cộng. Giải pháp này hỗ trợ đắc lực quá trình số hóa quy trình ký kết văn bản số tại các doanh nghiệp.

Nếu cần tìm hiểu thêm về giải pháp hợp đồng điện tử và chữ ký số của FPT, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Hướng dẫn chi tiết quy trình đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế

Để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp và cá nhân có nghĩa vụ thuế, phía cơ quan thuế tại Việt Nam đã hỗ trợ hình thức kê khai, nộp thuế từ xa. Tuy nhiên nếu muốn thực hiện những giao dịch này, bạn cần dùng đến chữ ký số. Bài viết sau đây, FPT.eContract sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế.

Vì sao cần đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế?

Hiện nay, cả khách hàng cá nhân và tổ chức doanh nghiệp đều được hỗ trợ kê khai, nộp thuế online. Trong quá trình thực hiện giao dịch liên quan đến thuế, tại website chính thức của cơ quan thuế, bạn đều phải sử dụng chữ ký số.

dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue
Doanh nghiệp nên đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế

Chữ ký số đăng ký tại đơn vị đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chữ ký số, chứng thư tại Việt Nam có đầy đủ giá trị pháp lý. Muốn tiết kiệm thời gian cũng như chi phí, doanh nghiệp cần đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế.

Như vậy, phía doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ thuế bất kỳ khi nào, tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

Quy trình đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế

Nếu cần đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế, bạn có thể lựa chọn đăng ký qua mạng hoặc đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế.

Đăng ký qua mạng

Bước 1: Doanh nghiệp cắm USB Token vào máy tính. Sau đó truy cập website chính thức của cơ quan thuế (Thuế Điện Tử) https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Bước 2: Tại giao diện làm việc của trang Thuế Điện Tử, bạn chọn vào mục “Doanh nghiệp” phía bên tay phải.

Bước 3: Chọn “Đăng nhập” ở góc phải màn hình để đăng bằng tài khoản doanh nghiệp. Ví dụ: doanh nghiệp bạn có mã số thuế là: 0123456789 thì tên đăng nhập cũng chính là mã số thuế này.

Bước 4: Một cửa sổ “Nhập thông tin” bắt đầu hiển thị trên màn hình. Lúc này, bạn nhập chính xác mã số thuế và bấm “Tiếp tục”.

dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue
dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue
Đăng nhập bằng tài khoản doanh nghiệp và ấn Tiếp tục

Bước 5: Sau khi Đăng nhập thành công, chọn Quản lý Tài khoản (1), tiếp tục chọn Thay đổi thông tin dịch vụ (2).

dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue

Bước 6: Tại mục Dịch vụ – Khai thuế điện tử, bấm Thay đổi thông tin dịch vụ (3).

dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue

Bước 7: Màn hình hiển thị bước Nhập thông tin, bấm Thay đổi CKS (4) để cập nhật thông tin CTS mới, sau đó bấm Tiếp tục (5).

Lưu ý: Trường hợp CKS của Bạn có nhiều dòng hạn dùng tương ứng với các thông tin CTS khác nhau, hệ thống sẽ hiển thị Cửa sổ Lựa chọn CKS, Bạn chọn Tên chủ thể CTS có thời hạn (Ngày hết hạn) xa nhất của CKS.

dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue

Bước 8: Hệ thống hiển thị bước Xác thực, Bạn kiểm tra các thông tin trên tờ khai “Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử”, nếu tất cả đều đã chính xác, Bạn bấm Ký và gửi (6).

dang-ky-chu-ky-so-voi-co-quan-thue

Bước 9: Màn hình hiển thị yêu cầu nhập mã PIN, bạn nhập mã và ấn tiếp tục. Thông báo “Ký điện tử thành công” hiển thị, bấm OK (9) để hoàn thành.

Bước 10: Quay lại mục Thay đổi thông tin dịch vụ, làm lại các bước từ 7 đến 9 với mục Dịch vụ – Nộp thuế điện tử

Đăng ký trực tiếp

Ngoài đăng ký qua mạng, doanh nghiệp cũng có thể đăng ký trực tiếp chữ ký số tại cơ quan thuế địa phương. Tuy nhiên trước đó, bạn cần đăng ký chữ ký số tại đơn vị được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thư số tại Việt Nam, ví dụ như FPT.

Hồ sơ đăng ký chữ ký số bao gồm một số giấy tờ cơ bản sau:

  • Bản photo giấy phép kinh doanh kèm công chứng.
  • Bản photo giấy chứng nhận đăng ký thuế kèm công chứng.
  • Bản photo CMND / CCCD hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ đã chuẩn bị xong, bạn cần nộp hồ sơ cho đơn vị đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chứng thư số. Sau khi tạo thành công chữ ký số, bạn tiếp tục tìm đến cơ quan thuế tại địa phương để đăng ký chữ ký số, sử dụng cho những giao dịch sau này.

Lời kết

Cá nhân và doanh nghiệp hiện nay đã có thể kê khai và nộp thuế online bằng chữ ký số vô cùng dễ dàng. Cùng với hợp đồng điện tử, chữ ký số đang thúc đẩy số hóa thủ tục hành chính, giúp tiết kiệm thời gian và doanh nghiệp.

Là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp đầu tiên và dẫn đầu thị trường về phần mềm hợp đồng điện tử và chữ ký số, sở hữu chứng chỉ bảo mật cấp cao và đảm bảo quy định pháp lý. FPT.eContract là nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến hợp đồng điện tử hàng đầu dành cho cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam.

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến chữ ký số và hợp đồng điện tử, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Cập nhật cách thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử

Đôi khi doanh nghiệp sẽ cần thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử của Tổng Cục Thuế. Hiện nay, cả trang Thuế Điện Tử và trang Nộp Thuế Việt Nam đều hỗ trợ khách hàng điều chỉnh thông tin liên quan đến chứng thư điện tử, chữ ký số từ xa.

FPT.eContract sẽ hướng dẫn chi tiết bạn đọc cách thay đổi chữ ký số trên Thuế Điện Tử trong bài viết này,.

Vì sao cần thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử?

Doanh nghiệp hiện nay có thể kê khai và nộp thuế trên trang Thuế Điện Tử. Trong quá trình thực hiện, người đại diện cho doanh nghiệp cần dùng đến chữ ký số. Trường hợp bố trí nhân viên khác thực hiện công tác liên quan đến thuế, doanh nghiệp cần thay đổi chữ ký số.

Ngoài ra, việc thay đổi chữ ký số còn được áp dụng khi doanh nghiệp chuyển đổi ngành nghề kinh doanh.

thay-doi-chu-ky-so-treng-trang-thue-dien-tu
Doanh nghiệp cần dùng đến chữ ký số khi kê khai, nộp thuế trên trang Thuế Điện Tử

Hướng dẫn thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử và Thuế Việt Nam

Sau đây là phần hướng dẫn chi tiết cách thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử và trang Thuế Việt Nam.

Thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử

Bước 1: Bạn kết nối USB với máy tính.

Bước 2: Truy cập trang thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 3: Trong giao diện làm việc chính của trang Thuế Điện Tử, bạn chọn mục “Doanh nghiệp” tại khu vực “Hệ thống Thuế Điện Tử”. 

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Chọn mục “Doanh nghiệp”

Bước 4: Bấm “Đăng nhập” để bắt đầu đăng nhập vào tài khoản đã đăng ký trên trang Thuế Điện Tử.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Bấm “Đăng nhập”

Bước 5: Nhập chính xác tên đăng nhập, mật khẩu, lựa chọn đối tượng, nhập mã xác nhận và bấm “Đăng nhập”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Cung cấp thông tin đăng nhập

Bước 6: Sau khi đăng nhập thành công, bạn lần lượt chọn phần “Quản lý tài khoản”“Thay đổi thông tin dịch vụ”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Chọn phần “Quản lý tài khoản” và “Thay đổi thông tin dịch vụ”

Bước 7: Tại cửa sổ “Dịch vụ – Khai Thuế Điện Tử”, bạn chọn mục “Thay đổi thông tin dịch vụ” và chọn các phần thông tin cần thay đổi.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Mục thông tin cơ bản khách hàng có thể thay đổi

Bước 8: Trường hợp cần thay đổi chứng thư số, bạn bấm “Thay đổi CKS” và bấm “Tiếp tục”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Bấm “Thay đổi CKS” và bấm “Tiếp tục”

Bước 9: Khi một cửa sổ nhỏ “NTDT” hiển thị trên màn hình, bạn nhập chính xác mã PIN và bấm “Chấp nhận”. 

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Nhập chính xác mã PIN và bấm “Chấp nhận”

Bước 10: Ngay khi thông tin chứng thư cập nhật, bạn bấm “Tiếp tục” và tiến hành thay đổi chữ ký số trên trang Thuế Điện Tử.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu

Bước 11: Tại bảng thông tin vừa hiển thị, bạn bấm “Ký và gửi” và bổ sung thông tin liên quan đến chứng thư số.

Bước 12: Bạn nhập mã PIN, bấm “Chấp nhận” và bấm “OK”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Nhập mã PIN, bấm “Chấp nhận” và bấm “OK”

Bước 13: Khi màn hình hiển thị dòng chữ “Thay đổi tài khoản thành công” có nghĩa bạn đã hoàn tất quá trình thay đổi chữ ký số.

Thay đổi chữ ký số trên trang Nộp Thuế Việt Nam

Bước 1: Truy cập trang Nộp Thuế Việt Nam theo đường link https://nopthue.gdt.gov.vn/.

Bước 2: Tại giao diện làm việc chính của trang Nộp Thuế Việt Nam, bạn đăng nhập vào tài khoản để bắt đầu điều chỉnh thông tin.

Bước 3: Nếu đã đăng nhập thành công vào tài khoản, bạn lần lượt chọn phần “Tài khoản”“Thay đổi thông tin”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Lần lượt chọn “Tài khoản” và “Thay đổi thông tin”

Bước 3: Tại cửa sổ “Thay đổi thông tin người nộp thuế”, bạn chọn vào phần “Nhập lại số Serial nộp thuế”. 

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Chọn vào phần “Nhập lại số Serial nộp thuế”

Bước 4: Khi cửa sổ nhỏ “Massage from webpage” hiển thị, bạn bấm “OK”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Bấm “OK”

Bước 5: Tại cửa sổ nhỏ iHTKK, bạn nhập mã PIN và bấm “Chấp nhận”. 

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Nhập mã PIN và bấm “Chấp nhận”

Bước 6: Trong cửa sổ “Thay đổi thông tin nộp thuế”, bạn chọn ngay phần “Cập nhật”.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Chọn “Cập nhật”

Bước 7: Tại cửa sổ làm việc mới, bạn bấm “Ký và Gửi”. Sau đó, bạn bấm “OK” để xác nhận lại yêu cầu thay đổi.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Cập nhật thông tin cần thay đổi và xác nhận

Bước 8: Tiếp tục nhập mã PIN và bấm “Chấp nhận” tại cửa sổ “iHTKK”  vừa hiển thị.

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Nhập chính xác mã PIN và bấm “Chấp nhận”

Bước 9: Khi quá trình thay đổi thông tin thực hiện xong, bạn chỉ cần bấm “OK”. 

thay-doi-chu-ky-so-tren-trang-thue-dien-tu
Quá trình thay đổi thông tin hoàn tất

Quy định liên quan đến quá trình sử dụng và quản lý chữ ký số

NĐ số 130/2018/NP-CP có quy định rõ về trách nhiệm của người nhận và người ký chữ ký số. Cụ thể như sau:

Trách nhiệm của người ký

Tại Điều 78 của nghị định quy định người thực hiện ký chữ ký số phải có trách nhiệm kiểm tra kỹ trạng thái chứng thư số trước khi ký kết. Cụ thể trích dẫn luật:

  • “Kiểm trang trạng thái chứng thư số của mình trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó.
  • Trong trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp: Kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho mình trên hệ thống kỹ thuật của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
  • Trường hợp kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 điều này đồng thời có hiệu lực, người ký thực hiện ký số. Trường hợp kết quả kiểm tra tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này là không có hiệu lực, người ký không thực hiện ký số.”

Trách nhiệm của người nhận dữ liệu chữ ký số

Không chỉ người ký mà người nhận chữ ký số cũng phải có trách nhiệm kiểm tra khi nhận chữ ký. Theo đó, trước khi nhận chữ ký số từ phía người ký, bên nhận chữ ký số cần cập nhật trạng thái chứng thư số, thông tin cơ bản trên chứng thư số.

Ngoài ra, bên nhận chữ ký số còn phải xác định xem chữ ký số khởi tạo bởi khóa bí mật của người ký có đúng với khóa công khai của chứng thư số hay không (chứng thư số của người ký).

Cá nhân và doanh nghiệp hiện nay đã có thể kê khai và nộp thuế online bằng chữ ký số vô cùng dễ dàng. Cùng với hợp đồng điện tử, chữ ký số đang thúc đẩy số hóa thủ tục hành chính, giúp tiết kiệm thời gian và doanh nghiệp.

Là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp đầu tiên và dẫn đầu thị trường về phần mềm hợp đồng điện tử và chữ ký số, sở hữu chứng chỉ bảo mật cấp cao và đảm bảo quy định pháp lý.

FPT.eContract là nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến hợp đồng điện tử hàng đầu dành cho cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến chữ ký số và hợp đồng điện tử, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Cách tạo chữ ký điện tử miễn phí, đơn giản, dễ làm

Có nhiều cách tạo chữ ký điện tử đơn giản ngay trên file Word, file Excel,… Trong bài viết này, FPT.eContract sẽ tổng hợp một số phương pháp tạo chữ ký điện tử online miễn phí đơn giản, dễ dàng thực hiện chỉ trong một vài phút.

4 cách tạo chữ ký điện tử đơn giản

Dưới đây là phần hướng dẫn chi tiết 4 cách tạo chữ ký điện tử dễ thực hiện nhất.

Tạo chữ ký qua hình ảnh

Đây là cách tạo chữ ký điện tử rất đơn giản, bất kỳ ai sử dụng smartphone cũng có thể làm được.

Bước 1: Bạn ký tên thật rõ ràng lên một tờ giấy A4 để lấy hình ảnh chữ ký.

Bước 2: Tải về điện thoại phần mềm scan hình ảnh như CamScanner, TapScanner, Adobe Scan,… và sử dụng một trong các phần mềm này quét hình ảnh chữ ký vừa chụp.

Bước 3: Sau khi quét xong, bạn lưu hình ảnh chữ ký theo định dạng .PNG hoặc định dạng .JPG.

Bước 4: Bạn có thể chỉnh sửa chữ ký vừa scan sao cho thật rõ nét, kích thước phù hợp với tài liệu cần chèn chữ ký.

Bước 5: Mở file tài liệu cần ký tên và chèn chữ ký vừa chỉnh sửa.

tao-chu-ky-dien-tu
Chèn chữ ký điện tử vào file tài liệu

Tạo chữ ký trên file Word

Để tạo chữ ký điện tử trong Word, bạn hãy làm theo 4 bước hướng dẫn chi tiết sau đây.

Bước 1: Tại file Word cần ký tên, bạn lần lượt chọn “Insert” “Signature Line”.

Bước 2: Khi cửa sổ “Signature Setup” hiển thị trên màn hình, bạn cập nhật thông tin vào bảng thiết lập chữ ký. Bao gồm:

  • Mục Suggested Signer: Nhập tên của người cần ký tên vào tài liệu.
  • Suggested Signer’s Title: Thông tin liên quan đến chức vụ của người ký tên vào tài liệu.
  • Suggested Signer’s e-mail address: Nhập chính xác địa chỉ email còn hoạt động của người cần ký tên.
  • Instructions To The Signer: Nhập một dòng mô tả ngắn (chỉ dẫn cho người ký tên).

Sau khi hoàn thành 4 mục thiết lập cơ bản, bạn tick chọn vào một trong 2 dòng bên dưới rồi bấm xác nhận “OK”. Trong đó, nếu tick vào dòng đầu tiên có nghĩa người ký được phép để lại bình luận phía dưới tài liệu. Còn nếu tick chọn dòng thứ 2, ngày sẽ hiển thị ngay phía dưới ô ký tên.

cach-tao-chu-ky-dien-tu
Cập nhật thông tin trong cửa sổ Signature Setup

Bước 3: Ngay khi vừa bấm “OK” tại cửa sổ Signature Setup, chữ ký sẽ hiển thị trên file tài liệu. Lúc này, bạn bấm chuột phải vào khu vực chữ ký hiển thị và chọn “Sign”.

Bước 4: Tại cửa sổ “Sign”, bạn điền tên cần ký vào ô X hoặc chèn chữ ký hình ảnh bằng cách chọn dòng “Select image” rồi xác nhận chèn chữ ký bằng cách bấm “Sign”.

tao-chu-ky-dien-tu-online-mien-phi
Nhập tên hoặc chèn hình ảnh chữ ký vào file Word

Tạo chữ ký trên file Excel

Cách làm chữ ký điện tử trong file Excel gần tương tự như cách tạo chữ ký trong file Word.

Bước 1: Mở file tài liệu Excel bạn cần chèn chữ ký. Sau đó, lựa chọn ô muốn ký tên và chọn “Insert”.

tao-chu-ky-dien-tu-trong-word
Xác định ô cần ký tên và chọn Insert

Bước 2: Chọn “Signature Line” tại mục Insert và di chuyển xuống dòng Microsoft Office Signature Line.

tao-chu-ky-dien-tu
Bấm chọn dòng Microsoft Office Signature Line

Bước 3: Trong hộp thoại thiết lập chữ ký, bạn lần lượt hoàn thành những mục thông tin cơ bản sau:

  • Mục Suggested signer: Nhập tên của người cần ký vào tài liệu.
  • Mục Suggested signer’s title: Nhập chức danh của người ký tên vào tài liệu.
  • Mục Suggested signer’s e-mail address: Nhập địa chỉ email của người ký tên.

Tick chọn vào một trong 2 dòng phía dưới rồi bấm “OK”. Lưu ý, dòng đầu tiên là cho phép người ký tên để lại bình luận, dòng thứ 2 là ngày được hiển thị cùng chữ ký.

tạo-chu-ly-dien-tu-online
Tick chọn vào một trong 2 dòng phía dưới rồi bấm “OK”

Bước 4: Khi biểu tượng chữ X hiển thị ngay vị trí cần ký tên, bạn bấm chuột phải vào vị trí này và lựa chọn “Format Picture”.

cach-lam-chu-ky-dien-tu
Bấm chuột phải vào vị trí cần ký tên và chọn “Format Picture”

Bước 5: Điều chỉnh kích thước chữ ký trong cửa sổ “Format Picture” và một vài thông số khác rồi bấm “OK”.

cach-tao-chu-ky-dien-tu
Điều chỉnh kích thước chữ ký

Bước 6: Ngay khi bấm “OK” là chữ ký của bạn sẽ hiển thị đúng vị trí cần chèn.

Tạo chữ ký bằng một số phần mềm Online

Muốn tạo chữ ký điện tử online, bạn có thể lựa chọn nền tảng hỗ trợ như Wikici.com, Smallpdf.com. Sau đây, FPT.eContract sẽ hướng dẫn bạn cách tạo chữ ký điện tử online miễn phí trên Smallpdf.com chỉ với vài thao tác đơn giản.

Bước 1: Truy cập trang chủ của Smallpdf theo đường link https://smallpdf.com/vi/sign-pdf.

Bước 2: Bấm “Chọn tệp” và chọn file tài liệu cần ký lên hệ thống của Smallpdf.

tao-chu-ky-dien-tu-online-mien-phi
Bấm “Chọn tệp” để upload file tài liệu

Bước 3: Tại khu vực màn hình bên tay phải, bạn chọn mục “Chữ ký của bạn”. Sau đó, bạn nhập tên cần ký hoặc tải hình ảnh chữ ký từ thiết bị lên.

cach-lam-chu-ly-dien-tu
Bấm chọn mục “Chữ ký của bạn”

Bước 4: Tiến hành căn chỉnh chữ ký vừa tạo sao cho phù hợp với file tài liệu cần ký tên. Nếu đã căn chỉnh xong, bạn chỉ việc bấm “Hoàn thành & Ký tên”.

tao-chu-ky-dien-tu-trong-word
Bấm “Hoàn thành & Ký tên”

Bước 5: Sau khi ký xong, bạn có thể tải tài liệu về thiết bị bằng cách bấm “Lưu giữ”. 

tao-chu-ky-dien-tu-online
Bấm “Lưu giữ”

Tạo chữ ký số an toàn bảo mật, đảm bảo pháp lý với FPT.eSign

Các cách tạo chữ ký điện tử miễn phí FPT.eContract giới thiệu trên đây vô cùng đơn giản, nhanh chóng và tiện lợi. Tuy nhiên, loại chữ ký điện tử này không có tính bảo mật cao (Ví dụ như ảnh chữ ký của bạn có thể được copy và paste vào nhiều văn bản không thể kiểm soát), bởi vậy, chúng rất ít được sử dụng trong các hợp đồng có giá trị cao, hoặc đòi hỏi tính pháp lý chặt chẽ.

Để đảm bảo chữ ký số được pháp luật công nhận và có thể sử dụng trong các văn bản điện tử quan trọng, bạn có thể sử dụng các giải pháp chữ ký số bởi các đơn vị cung cấp chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép, ví dụ như FPT.eSign. So với chữ ký tự tạo bằng 4 cách tạo chữ ký điện tử bên trên, chữ ký số FPT.eSign đảm bảo an toàn bảo mật tuyệt đối và đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tính pháp lý theo quy định pháp luật hiện hành.

Chữ ký số FPT.eSign và phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract đang được ứng dụng tại hàng ngàn doanh nghiệp,  giúp doanh nghiệp triển khai số hóa quy trình ký kết hợp đồng một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến chữ ký số và hợp đồng điện tử, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Cập nhật cách sử dụng chữ ký số mới nhất

Khi ký kết văn bản điện tử, bạn sẽ cần dùng đến chữ ký số. Trong bài viết ngày hôm nay, FPT.eContract sẽ hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng chữ ký số USB token FPT. Vậy nếu chưa biết làm sao để khởi tạo loại chữ ký đặc biệt này, hãy theo dõi phần minh họa chi tiết sau đây.

Vì sao nên sử dụng chữ ký số?

Trước khi hướng dẫn sử dụng chữ ký số, FPT.eContract sẽ phân tích một vài lợi ích khi ứng dụng chữ ký số vào quy trình ký kết.

Bảo mật thông tin

Mỗi chữ ký số chỉ đại diện cho một chủ thể duy nhất (cá nhân hoặc tổ chức). Tại mỗi thời điểm ký kết, chỉ người ký giữ khóa bí mật. Nhờ đó, tình trạng chữ ký bị sử dụng trái phép sẽ được hạn chế tối đa. Và vì chỉ người ký biết thông tin trong hợp đồng nên hợp đồng hoặc văn bản điện tử bất kỳ luôn được bảo mật tốt.

Ngăn chặn tình trạng giả mạo chữ ký

Chữ ký điện tử rất khó bị giả mạo. Bởi mỗi chữ ký thường bao gồm khóa bí mật và khóa công khai. Trong đó, khóa bí mật tương tự như mật khẩu đăng nhập, chỉ người sử dụng chữ ký biết. Còn khóa công khai lại tương ứng với chứng thư điện tử, hỗ trợ quá trình xác thực danh tính người ký.

cach-su-dung-chu-ky-so
Chữ ký số gần như không thể bị làm giả

Hỗ trợ xác định nguồn gốc hợp đồng

Muốn xác định thời điểm ký kết, chủ thể tham gia giao kết hợp đồng, người ta có thể dựa vào chữ ký số. Mọi dữ liệu liên quan đến hoạt động ký kết đều có trên hệ thống quản lý của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký.

Mặt khác, một khi đã được ký kết thì chữ ký số gần như không thể thay đổi. Dựa vào tính chất này, phía cơ quan phân xử tranh chấp có thể xác định nguồn gốc hợp đồng, đảm bảo lợi ích cho từng bên.

Tiết kiệm thời gian cho các bên

Khi áp dụng chữ ký điện tử, bạn không cần phải tốn công đi lại in ấn văn bản, trực tiếp đến nơi ký kết như trước. Qua thiết bị kết nối Internet và tài khoản sử dụng đã đăng ký với đơn vị chứng thực, bạn có thể ký kết các văn bản điện tử tại bất kỳ đâu bằng chữ ký số, quá đó cũng giúp tiết kiệm thời gian.

Cách sử dụng chữ ký số USB Token của FPT

Nếu vẫn chưa biết sử dụng chữ ký số như thế nào, bạn có thể tham khảo qua phần hướng dẫn sau đây.

Bước 1: Khi đăng ký chữ ký số FPT, khách hàng sẽ được cung cấp một USB Token. Để bắt đầu sử dụng, bạn cần kết nối USB này với máy tính.

Bước 2: Nếu đã kết nối thành công USB, bạn hãy click vào file Setup và bấm “Install” để bắt đầu quá trình cài đặt.

huong-dan-su-dung-chu-ky-so
Bắt đầu cài đặt

Bước 3: Tiếp tục bấm “OK” là chương trình sẽ tự động cài đặt.

huong-dan-su-dung-chu-ky-so
Tiếp tục bấm “OK” để chương trình tự động cài đặt

Bước 4: Nếu chương trình đã cài đặt xong, bạn bấm “Finish” để chuyển sang bước tiếp theo.

cach-dung-chu-ky-so
Bấm “Finish” nếu chương trình đã cài đặt xong

Bước 5: Hệ thống thường mặc định mã PIN cho tất cả người dùng là 12345678. Trước khi sử dụng, bạn cần đổi mã PIN. Cụ thể, bạn lần lượt chọn “Đổi tên PKI Token” “Tên mới”.

su-dung-chu-ky-so-nhu-the-nao
Lần lượt chọn “Đổi tên PKI Token” và “Tên mới”

Bước 6: Nhập mã PIN cũ và mã PIN mới vào các theo ô theo yêu cầu rồi bấm “Chấp nhận” để xác nhận thay đổi mã PIN.

cach-su-dung-chu-ky-so
Thay đổi mã PIN

Bước 7: Sau khi thay đổi mã PIN, bạn cần kiểm tra lại toàn bộ mục trong chứng thư số. Bao gồm khóa bí mật và khóa công khai hỗ trợ khởi tạo chữ ký số, cùng với đó là mã dữ liệu.

huong-dan-su-dung-chu-ky-so
Kiểm tra thông tin trong phần “Quản trị chứng thư số”

Lưu ý khi sử dụng chữ ký số

Ngoài tìm hiểu cách dùng chữ ký số, bạn nên chú ý đến cả khâu quản lý, bảo mật. Sau đây là một vài lưu ý quan trọng bạn cần ghi nhớ.

  • Không tiết lộ khóa bí mật cho bất kỳ ai: Khóa bí mật được sử dụng khi tạo chữ ký số trên văn bản điện tử. Chính vì thế nếu muốn tránh tình trạng người khác sử dụng chữ ký số trái phép, bạn phải bảo mật thông tin liên quan đến khóa bí mật, không đăng nhập trên thiết bị lạ.
  • Đổi mật khẩu mặc định: Mật khẩu mặc định rất dễ đoán. Trước khi sử dụng trước chữ ký số lần đầu, bạn nên đổi mật khẩu hay mã PIN nếu muốn bảo vệ tài khoản tốt hơn.
  • Chú ý gia hạn theo định kỳ: Bạn cần thường xuyên đăng nhập vào tài khoản và kiểm tra thời hạn sử dụng của chữ ký, gia hạn kịp thời, để quá trình sử dụng không bị gián đoạn.

Là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp đầu tiên và dẫn đầu thị trường về hợp đồng điện tử và ký số, sở hữu chứng chỉ bảo mật cấp cao và đảm bảo quy định pháp lý. FPT.eContract là nhà cung cấp dịch vụ liên quan đến hợp đồng điện tử hàng đầu dành cho cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến chữ ký số và hợp đồng điện tử, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Chữ ký số là gì? Phân biệt chữ ký số và chứng thư số

Chữ ký số là một phần quan trọng trong văn bản điện tử nói chung và hợp đồng điện tử nói riêng. Khi sử dụng loại hình chữ ký này, phía tổ chức doanh nghiệp và khách hàng cá nhân đều có thể tiết kiệm đáng kể thời gian xử lý văn bản hành chính cũng như đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch điện tử

Chữ ký số là gì?

Trước bối cảnh giao dịch online ứng dụng rộng rãi như hiện nay, chữ ký số lại ngày càng chứng minh vai trò quan trọng trong khâu xác thực, hỗ trợ xác định tính pháp lý.

Khái niệm

Tại Khoản 6, Điều 3, NĐ số 130/2018/NĐ-CP, ban hành năm 2018, chữ ký số được định nghĩa rất chi tiết. Cụ thể:

“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

chu-ky-so
Chữ ký số thường xuất hiện trong hợp đồng điện tử

Hiểu đơn giản thì loại chữ ký này tương tự như chữ ký tay trên văn bản giấy nhưng đã trải qua quá trình chuyển đổi thông điệp dữ liệu, được pháp luật công nhận pháp lý khi thực hiện các giao dịch điện tử. Tuy được biến đổi nhưng việc mỗi chữ ký đại diện cho một chủ thể không thay đổi tính chất. Có nghĩa bạn vẫn có thể xác định chính xác một chữ ký bất kỳ là do ai ký, có hợp lệ hay không.

Đặc điểm

  • Khả năng xác thực: Dựa vào chữ ký trên văn bản điện tử bất kỳ, người ta có thể xác định  người ký là ai, chữ ký đó hợp lệ hay không.
  • Bảo mật cao: Cấu tạo của mỗi chữ ký số bao gồm 2 lớp bảo mật. Chúng tương tự như mật khẩu đăng nhập và địa chỉ công khai của từng chữ ký. Như vậy, chỉ người đại diện cho chữ ký mới có quyền ký và quản lý chữ ký của chính mình.
  • Mỗi chữ ký chỉ đại diện cho một chủ thể: Mỗi chữ ký trong văn bản điện tử bất kỳ đều chỉ đại diện cho một chủ thể. Dựa vào đặc điểm này, phía cơ quan chịu trách nhiệm phân xử tranh chấp sẽ có đủ cơ sở để xác định tính hợp lệ của văn bản.
chu-ky-so-la-gi
Mỗi chữ ký chỉ đại diện cho một chủ thể duy nhất

Chữ ký số có giá trị pháp lý không?

Chữ ký số doanh nghiệp hay cá nhân đều có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định.

Quy định về tính pháp lý

NĐ số 130/2018/NĐ-CP đã quy định chi tiết về giá trị pháp lý của chữ ký số trong các văn bản điện tử. Cụ thể, theo Điều 8 của nghị định:

  • “Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức, thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng, nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.”
chu-ky-so-doanh-nghiep
Chữ ký trên văn bản điện tử vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định

Như vậy, chữ ký số chỉ có giá trị pháp lý nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định trong Điều 9 của NĐ số 130/2018/NĐ-CP. Ngoài ra, chữ ký phải được đăng ký, xác nhận tại đơn vị đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký tại Việt Nam.

Điều kiện đảm bảo tính pháp lý của chữ ký số

Dựa theo Điều 9 của NĐ số 130/2018/NĐ-CP, một chữ ký số được xem là có giá trị pháp lý nếu hội tụ đầy đủ 3 điều kiện cơ bản sau:

  • Chữ ký hình thành trong khoảng thời gian chứng thư số còn hiệu lực. Đồng thời, chữ ký này có thể được xác thực bằng khóa công khai ứng với chứng thư số còn hiệu lực đó (mỗi khóa công khai lại ứng với một chứng thư số).
  • Chữ ký được tạo ra bằng cách ứng dụng khóa bí mật (mỗi chữ ký luôn có một khóa bí mật) và khóa công khai của chứng thư số tương ứng.
  • Trong lúc ký kết, chỉ chủ thể đại diện cho chữ ký số mới có quyền kiểm soát và biết chính xác khóa bí mật.

Điểm khác biệt giữa chữ ký số và chứng thư số

Chắc hẳn vẫn có không ít người nhầm lẫn giữa chữ ký số và chứng thư số. Mặc dù cùng ứng dụng trên môi trường số nhưng giữa chúng vẫn có điểm khác biệt nhất định, sau đây là bảng so sánh chi tiết:

Tiêu chí so sánhChữ ký sốChứng thư số
Cấu tạo chung Gồm khóa bí mật và khóa công khai (xây dựng theo mô hình mật mã đối xứng).Gồm khóa công khai và thông tin như tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, tên của thuê bao, số hiệu của chứng thư số, thời hạn có hiệu lực của chứng thư số,..
Bản chất
  • Có giá trị tương tự như chữ ký cá nhân hoặc con dấu đại diện cho tổ chức.
  • Có vai trò  cam kết, xác nhận quyền và nghĩa vụ trên văn bản điện tử.
  • Có giá trị như CCCD hoặc CMND trên các nền tảng số.
  • Hỗ trợ xác minh danh tính của người đại diện cho chữ ký số.
Ứng dụng
  • Đại diện cho chữ ký viết tay trên văn bản điện tử.
  • Hỗ trợ xác thực giao kết trong văn bản điện tử.
  • Xác thực danh tính của người sử dụng chữ ký số.
  • Xác minh giao dịch online, kê khai thuế và một số thủ tục qua mạng khác.
Mối quan hệ giữa chữ ký số và chứng thực số
  • Để tạo chữ ký số, doanh nghiệp trước tiên phải tạo chứng thư số
  • Sau khi được tạo chứng thư số, doanh nghiệp sẽ được nhà cung cấp chứng thư số tạo chữ ký số
  • Chữ ký số phải được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai.
  • Dùng xác nhận người ký: trong đó chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận việc ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản.

So sánh điểm khác biệt giữa chữ ký số và chứng thư số 

Thực tế hiện nay, việc ứng dụng các giải pháp số đang ngày càng trở nên phổ biến trong việc quản trị và vận hành doanh nghiệp. Bên cạnh chữ ký số thì hợp đồng điện tử cũng không ngoại lệ. FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử tiên phong và dẫn đầu thị trường được phát triển bởi tập đoàn FPT. Với giải pháp này, doanh nghiệp có thể số hóa quy trình ký kết hợp đồng, hướng đến xây dựng mô hình văn phòng không giấy tờ, giúp tiết kiệm 70% chi phí bàn giấy và 80% thời gian.

chu-ky-so-de-lam-gi
FPT.eContract – giải pháp hợp đồng điện tử cho mọi doanh nghiệp

Giải pháp hợp đồng điện tử của FPT được cấp nhiều chứng chỉ bảo mật cấp cao, có giá trị pháp lý như hợp đồng soạn thảo trên giấy. FPT.eContract là giải pháp phù hợp cho những doanh nghiệp cần ký kết số lượng lớn hợp đồng trong thời gian ngắn.

Nếu có nhu cầu ứng dụng giải pháp hợp đồng điện tử này, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn gói đăng ký phù hợp với doanh nghiệp. Đặc biệt, phiên bản FPT.eContract Lite – 0 đồng, 0 giới hạn thời gian, 0 hạn chế số lượng sẽ chính thức ra mắt trong tháng 5/2023. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, khi khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Hợp đồng đơn vụ là gì? So sánh hợp đồng đơn vụ và song vụ

Bên cạnh hợp đồng song vụ, hợp đồng đơn vụ cũng được áp dụng rộng rãi trong giao kết dân sự. Bộ Luật Dân sự năm 2015 có đề cập rất chi tiết về quy định thực hiện, thể thức và hiệu lực của loại hình hợp đồng này.

Hợp đồng đơn vụ là gì?

Hợp đồng đơn vụ là thỏa thuận giữa tất cả chủ thể tham gia, trong đó chỉ có một chủ thể cần thực hiện nghĩa vụ với chủ thể còn lại. Phía chủ thể còn lại chính là bên có quyền.

hop-dong-don-vu-la-gi

Trong hợp đồng đơn vụ chỉ có một bên chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ

Thực tế, phần lớn hợp đồng đơn vụ đều thuộc dạng giao kết không bồi hoàn. Vì chỉ chủ thể có nghĩa vụ cần thực hiện nghĩa vụ với chủ thể có quyền (bên mang quyền). Trong loại hình hợp đồng này, bên mang quyền không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào với bên có nghĩa vụ.

Quy định liên quan về hợp đồng đơn vụ

Quy định liên quan đến thực hiện hợp đồng, hình thức và hiệu lực hợp đồng được đề cập chi tiết trong Bộ Luật Dân sự 2015.

Quy định về thực hiện hợp đồng

Theo Điều 409 của Bộ Luật Dân sự 2015, sau thời điểm hợp đồng chính thức được ký kết, tất cả các bên tham gia phải thực hiện theo nghĩa vụ đã cam kết. Nghĩa vụ có thể thực hiện trước hoặc sau dựa vào sự đồng thuận của bên có quyền.

Quy định về hình thức hợp đồng

Tương tự như các loại hình hợp đồng dân sự khác, hợp đồng đơn vụ vẫn phải tuân thủ quy định về hình thức giao kết. Một số hình thức phổ biến nhất gồm giao kết bằng lời nói, giao kết theo dạng văn bản, giao kết có chứng thực, giao kết có công chứng.

Hợp đồng giao kết theo dạng văn bản

Quy định về hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng đơn vụ thường chính thức có hiệu lực từ thời điểm tất cả chủ thể đồng thuận ký kết. Ngoài ra, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng còn xác định dựa trên thỏa thuận của chủ thể tham gia hoặc theo quy định riêng của từng ngành nghề.

Theo từng hình thức giao kết, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng đơn vụ được xác định cụ thể như sau:

  • Giao kết bằng lời nói: Chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm các bên tham gia đồng thuận với toàn bộ nội dung trong hợp đồng.
  • Giao kết bằng văn bản: Bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm chủ thể cuối cùng ký vào hợp đồng.
  • Giao kết bằng văn bản có công chứng, đăng ký: Có hiệu lực kể từ thời điểm văn bản hợp đồng được đóng dấu công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.

Hợp đồng giao kết theo dạng văn bản thường có hiệu lực từ thời điểm ký kết

Bên cạnh đó, hiệu lực của hợp đồng giao kết đơn vụ còn có thể xác định dựa theo thỏa thuận của chủ thể tham gia vào hợp đồng hoặc theo quy định riêng của từng ngành.

Chẳng hạn như với hợp đồng cha mẹ cho tặng tài sản con cái, hợp đồng chính thức có hiệu lực kể từ thời điểm con cái nhận tài sản (dựa vào Điều 458 của Bộ Luật Dân sự 2015).

So sánh hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ

Cả hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ đều là giao kết dân sự giữa tất cả chủ thể nhằm xác lập, điều chỉnh hoặc kết thúc quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể. Tuy nhiên nếu xem xét kỹ hơn về mặt bản chất, cả hai loại hình hợp đồng này vẫn có điểm khác biệt.

Tiêu chí so sánhHợp đồng đơn vụHợp đồng song vụ
Nghĩa vụ của từng bênChỉ một bên có nghĩa vụ với bên còn lạiCả hai bên phải có nghĩa vụ với nhau
Tính chấtLà loại hình hợp đồng chỉ phục vụ lợi ích của một bên tham gia

Nội dung hợp đồng không có điều khoản đền bù

Là loại hình hợp đồng phục vụ lợi ích của cả hai bên tham gia

Nội dung hợp đồng thường có điều khoản đền bù, ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên

Nguyên tắc thực hiệnNghĩa vụ thực hiện theo cam kết hoặc theo sự thỏa thuận của bên có nghĩa vụ với bên có quyềnThực hiện nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng
Ví dụ thực tếHợp đồng cho tặng tài sảnHợp đồng thuê nhà

Hợp đồng mua bán nhà đất

Hợp đồng vay vốn ngân hàng

Bảng so sánh điểm khác biệt giữa hai loại hình hợp đồng

Như vậy, sau phân tích trên đây, bạn chắc hẳn đã hiểu rõ hơn về tính chất của hợp đồng đơn vụ. Đây là loại hình hợp đồng mà chỉ một chủ thể có nghĩa vụ với chủ thể còn lại. Quy định liên quan đến nguyên tắc thực hiện, thể thức và hiệu lực hợp đồng được đề cập trong Luật Dân sự 2015.

FPT.eContract là phần mềm hợp đồng điện tử tiên phong, giải pháp lý tưởng cho doanh nghiệp trong quá trình số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Khi ứng dụng FPT.eContract, doanh nghiệp của bạn có thể triển khai ký kết cùng lúc số lượng lớn hợp đồng, ký ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào, an toàn bảo mật và đáp ứng đầy đủ giá trị pháp lý theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract

Phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí sẽ chính thức ra mắt vào tháng 5/2023. Với phiên bản này, khách hàng không bị giới hạn bởi số lượng và thời gian. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá hợp đồng điện tử, chọn lựa gói phù hợp theo yêu cầu của doanh nghiệp.

Hiện nay, FPT.eContract vinh dự được đồng hành cùng 2000+ doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như: Vinamilk, Vietjet Air, Toyota Việt Nam, VietBank, 30Shine, VN Pay,.. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về giải pháp hợp đồng điện tử của FPT, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

Thanh lý hợp đồng là gì? Nguyên tắc thanh lý hợp đồng

Trong quá trình thực hiện giao kết dân sự, cá nhân và doanh nghiệp đôi khi cần thanh lý hợp đồng, có những quy định hoặc nguyên tắc nào khi thanh lý cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi giữa hai bên. Bài viết được tổng hợp, phân tích trong Pháp Lệnh Hợp đồng kinh tế năm 1989.

Thanh lý hợp đồng là gì?

Thanh lý hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng là thuật ngữ dùng để chỉ văn bản xác nhận việc hoàn thành hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia giao kết dân sự. Thông thường sau khi hoàn tất nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng, các chủ thể cần tiến hành ký kết xác nhận chấm dứt hợp đồng.

thanh-ly-hop-dong-la-gi
Thanh lý hợp đồng có thể hiểu đơn giản là sự đồng thuận chấm dứt hợp đồng

Thực hiện chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định giúp tổ chức doanh nghiệp, cá nhân và cơ quan nhà nước tránh được nhiều tranh chấp nảy sinh không đáng có.

Nguyên tắc thanh lý hợp đồng theo pháp luật Việt Nam

Điều 422 trong Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định cụ thể về trường hợp áp dụng chấm dứt hợp đồng. Theo đó, việc chấm dứt một hợp đồng nào đó được áp dụng trong những trường hợp cụ thể dưới đây:

  • Hợp đồng mà tất cả chủ thể tham gia đã hoàn thành nghĩa vụ cam kết.
  • Chấm dứt hợp đồng được thực hiện theo thỏa thuận của chủ thể tham gia hợp đồng.
  • Chấm dứt hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 420 Bộ Luật Dân sự.
  • Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp một bên yêu cầu dừng thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
  • Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp chủ thể tham gia hợp đồng không còn (đã qua đời).
nguyen-tac-thanh-ly-hop-dong
Hợp đồng có thể thanh lý trong trường hợp các chủ thể đã hoàn thành nghĩa vụ

Quy trình và thủ tục thanh lý hợp đồng

Muốn thanh lý hay chấm dứt hợp đồng dân sự nào đó, bạn cần thực hiện theo đúng quy trình.

Thời điểm thực hiện

Về thời điểm thực hiện thanh lý hợp đồng, các chủ thể tham gia cần thỏa thuận, lựa chọn thời điểm phù hợp. Ngay cả khi chưa đến thời hạn hoàn thành nghĩa vụ, hợp đồng vẫn có thể được thanh lý nếu nhận được sự đồng thuận của tất cả chủ thể của hợp đồng.

Thể thức biên bản hợp đồng

Biên bản chấm dứt hợp đồng cần thể hiện theo đúng thể thức quy định. Trong biên bản này cần xác định chính xác tình trạng các chủ thể tham gia vào hợp đồng. Cụ thể như:

  • Từng chủ thể đã hoàn thành nghĩa vụ nào.
  • Từng chủ thể tham gia đã hưởng những quyền lợi gì từ bên thực hiện nghĩa vụ.
  • Những nghĩa vụ chưa hoàn tất (nếu có). 
quy-dinh-ve-thanh-ly-hop-dong
Biên bản chấm dứt hợp đồng cần trình bày theo đúng thể thức

Quy trình thủ tục

Việc thanh lý hợp đồng có thể thực hiện theo sự đồng thuận tất các bên hoặc yêu cầu đơn phương từ một bên.

Các bên đồng thuận chấm dứt hợp đồng

Trường hợp đã đồng thuận ý kiến, tất cả chủ thể tham gia sẽ thực hiện thủ tục cần thiết để chấm dứt hợp đồng. Nhìn chung, thủ tục thông báo chấm dứt hợp đồng không có gì phức tạp. Lúc này, các chủ thể của hợp đồng hoàn toàn đồng tình, không bị ép buộc mà tự nguyện đi đến quyết định thanh lý hợp đồng.

thanh-ly-hop-dong-la-gi
Các bên đồng thuận chấm dứt hợp đồng

Biên bản thanh lý cần soạn thảo theo đúng thể thức văn bản quy định, đề cập chi tiết thỏa thuận chấm dứt giao kết hợp đồng. Ngay sau khi ký và biên bản thanh lý, tất cả chủ thể tham gia hợp đồng trước đó không còn bị ràng buộc với nhau, hợp đồng chính thức được thanh lý.

Một bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng

Trường hợp một trong các bên đơn phương yêu cầu thanh lý chấm dứt hợp đồng, việc chấm dứt hợp đồng cần thực hiện dựa theo thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng đã ký. Khi đó, bên đơn phương yêu cầu thanh lý hợp đồng thực hiện những công việc cụ thể sau:

  • Thông báo yêu cầu chấm dứt cho tất cả chủ thể còn lại. Việc chấm dứt hợp đồng chỉ thực hiện sau 15 ngày kể từ thời điểm thông báo hoặc theo thỏa thuận các bên đã ký kết.
  • Nếu hợp đồng bị thanh lý ngoài quy định thỏa thuận, bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng cần dựa vào quy định tại Điều 424 đến Điều 426 của Bộ Luật Dân sự năm 2015.

Ngoài ra, mặc dù đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng nhưng bên đơn phương vẫn phải tuân thủ điều khoản ký kết trong hợp đồng. Trong đó:

  • Trường hợp tất cả bên tham gia đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng cần dựa vào điều khoản thỏa thuận để gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên còn lại. Thông báo này cần gửi theo đúng thỏa thuận hoặc gửi trước một thời gian nhất định để bên còn lại có thời gian chuẩn bị.
  • Trường hợp các bên tham gia không thỏa thuận trong hợp đồng, bên đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng vẫn phải gửi yêu cầu thanh lý cho tất cả bên còn lại. Tuy nhiên lúc này, hợp đồng chỉ chính thức được thanh lý nếu bên còn lại đồng ý.

FPT.eContract tiên phong, hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Giải pháp này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm hơn 70% chi phí, 80% thời gian, triển khai mô hình văn phòng không giấy tờ.

Trong tháng 5/2023, phiên bản miễn phí FPT.eContract Lite chính thức ra mắt. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn giải pháp phù hợp.

Hiện nay, FPT.eContract vinh dự được đồng hành cùng 2000+ doanh nghiệp lớn tại Việt Nam như: Vinamilk, Vietjet Air, Toyota Việt Nam, VietBank, 30Shine, VN Pay,.. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về giải pháp hợp đồng điện tử của FPT, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.

>>>ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hợp đồng hoán đổi là gì? Phân loại chi tiết

Nếu từng tham gia giao dịch tài chính phái sinh, bạn chắc hẳn đã ít nhiều tiếp xúc với hợp đồng hoán đổi. Thế nhưng nếu so với những văn bản giao kết thông thường, giao kết hoán đổi vẫn còn khá mới mẻ. Trong bài dưới đây, FPT.eContract sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình hợp đồng đặc biệt này.

Hợp đồng hoán đổi là gì?

Theo Điều 385 trong bộ Luật Dân sự ban hành năm 2015, hợp đồng được định nghĩa cụ thể như sau:

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

hop-dong-hoan-doi
                                                      Hợp đồng hoán đổi là gì?

Còn về hợp đồng hoán đổi (Swap Contract), đây là dạng hợp đồng giao kết giữa hai chủ thể (hai bên đối tác), tương tự như công cụ tài chính phái sinh. Theo cam kết hợp đồng, hai bên đối tác cần đồng ý thực hiện thanh khoản vào thời điểm cụ thể được ấn định (thanh toán định kỳ).

Tất cả bên tham gia giao kết thường trao đổi dòng tiền theo hình thức hoán đổi. Có nghĩa là trao đổi dòng tiền này để thu về một dòng tiền khác. Quá trình trao đổi này dựa trên sự thống nhất của tất cả bên tham gia theo nguyên tắc tự do, bình đẳng.

Phân loại hợp đồng hoán đổi

Hợp đồng giao kết hoán đổi có thể được phân loại thành 4 nhóm cơ bản. Bao gồm hợp đồng hoán đổi tiền tệ, hoán đổi lãi suất, hoán đổi tín dụng và hoán đổi chứng khoán vốn.

Hợp đồng hoán đổi tiền tệ

Đây là loại hình hợp đồng mà hai chủ thể tham gia vào giao kết tiến hành trao đổi các khoản gốc và lãi của một đồng tiền này với khoản gốc và lãi của đồng tiền khác.

Ví dụ: Một công ty Việt Nam cần đồng USD và một công ty ở Mỹ cần đồng VND. Hai công ty này có thể thực hiện hợp đồng hoán đổi tiền tệ bằng cách thỏa thuận một mức lãi suất, số tiền đồng ý trao đổi và ngày đáo hạn. Thời gian đáo hạn thường tối thiểu là 10 năm.

hop-dong-hoan-doi-la-gi
                                 Hoán đổi tiền tệ thường đi đôi cùng hoán đổi lãi suất

Hợp đồng hoán đổi lãi suất

Loại hình hợp đồng này còn được gọi là hợp đồng hoán đổi lãi suất thả nổi – cố định. Trong đó, một bên đồng ý trả một luồng tiền bằng mức lãi suất cố định được định trước trên một mức vốn danh nghĩa trong một số năm. Để đổi lại, bên đối tác sẽ trả mức lãi suất thả nổi trên cùng mức vốn danh nghĩa cho cùng thời kỳ.

Hợp đồng hoán đổi lãi suất được áp dụng trong quản lý tài sản, nợ cố định hoặc nợ thả nổi. Sự chênh lệch từ biến động lãi suất có thể giúp chủ thể của loại hình hợp đồng này tạo ra lợi nhuận.

hop-dong-hoan-doi

Ví dụ:

hop-dong-hoan-doi-la-gi

Hợp đồng hoán đổi tín dụng

Hợp đồng giao kết hoán đổi tín dụng luôn có sự tham gia của chủ thể mua thanh toán tiền tệ định kỳ cho chủ thể bán. Trường hợp công cụ tài chính này không còn khả năng thanh khoản, cả hai chủ thể có quyền yêu cầu bồi thường theo cam kết trong hợp đồng.

Hợp đồng hoán đổi chứng khoán vốn

Trong loại hình hợp đồng này, hai dòng tiền sẽ được hoán đổi theo thỏa thuận của hai chủ thể của hợp đồng vào thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ở loại hình hợp chứng khoán vốn, hai dòng tiền thường được quy định cụ thể như sau:

  • Một dòng tiền gắn với lãi suất thả nổi (bên thả nổi).
  • Một dòng tiền còn lại gắn với cổ phiếu hoặc gắn với một chỉ số thị trường (bên thả nổi hoặc bên chỉ số thị trường).

Phần lớn hợp đồng chứng khoán vốn hiện nay đều có một vế lãi suất thả nổi với cổ phiếu. Ngoài ra cũng có một vài hợp đồng gồm cả hai vế gắn với cổ phiếu.

Đặc điểm nhận biết hợp đồng giao kết hoán đổi

Tính linh hoạt cao, chủ yếu được giao dịch trên thị trường phi tập trung, cần sự hỗ trợ của bên trung gian, có tính bù trừ là 4 đặc điểm cơ bản nhất của hợp đồng giao kết hoán đổi.

Tính linh hoạt cao

Hầu hết các loại hình hợp đồng giao kết hoán đổi đều rất linh hoạt. Vì chúng chủ yếu được giao dịch trên thị trường phi tập trung. Tất bên tham gia không cần gặp mặt trực tiếp nhưng vẫn có thể ký kết từ xa, phù hợp với xu hướng giao kết hiện đại.

Cần sự hỗ trợ của bên trung gian

Để phục vụ nhu cầu khởi tạo và ký kết, hợp đồng giao kết hoán đổi cần có sự tham gia của một số tổ chức trung gian. Chẳng hạn như ngân hàng, các tổ chức tạo lập thị trường, tổ chức kinh doanh hợp đồng,.. Những tổ chức này đóng vai trò như bên trung gian liên kết khách hàng sử dụng sản phẩm cuối cùng.

hop-dong-hoan-doi-la-gi
                           Ngân hàng có thể giữ vai trò trung gian trong giao kết hoán đổi

Chủ thể của hợp đồng hoán đổi sẽ thu lợi nhuận từ mức chênh lệch của giá mua và giá bán dòng tiền. Nhờ có sự tham gia của bên trung gian, chủ thể giao kết hợp đồng không cần tốn thời gian gặp mặt trực tiếp để ký kết. Mặt khác, một số chi phí liên quan đến đánh giá tín dụng sẽ giảm xuống khá nhiều.

Chủ yếu được giao dịch trên thị trường phi tập trung

Hiện nay, hợp đồng giao kết hoán đổi chủ yếu được áp dụng giao dịch trên thị trường phi tập trung. Chủ thể của hợp đồng thường là các doanh nghiệp, công ty tài chính.

Triển khai theo nguyên tắc bù trừ

Hợp đồng giao kết hoán đổi được triển khai thực hiện theo nguyên tắc bù trừ. Theo đó, thông qua cơ chế cắt giảm khối lượng dòng tiền thanh toán giữa hai chủ thể tham gia vào hợp đồng, rủi ro tín dụng có thể giảm đáng kể.

Các câu hỏi thường gặp về hợp đồng hoán đổi

Mục đích hợp đồng giao kết hoán đổi kết là gì?

Trả lời: Mục đích ra đời của hợp đồng giao kết hoán đổi là hạn chế rủi ro tài chính, bảo vệ quyền lợi cho chủ thể tham gia trong trường hợp xuất hiện biến động tỷ giá, lãi suất,..

Hợp đồng giao kết hoán đổi chủ yếu được áp dụng trên thị trường nào?

Trả lời: Hợp đồng giao kết hoán đổi chủ yếu được áp dụng trên thị trường OTC (thị trường phi tập trung).

Hợp đồng giao kết hoán đổi ký kết từ xa được không?

Trả lời: Hợp đồng giao kết hoán đổi có thể ký kết từ xa, tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia.

FPT.eContract là giải pháp hợp đồng điện tử của tiên phong hỗ trợ đắc lực quá trình số hóa quy trình ký kết hợp đồng, giúp doanh nghiệp tiến đến mô hình hoạt động không giấy tờ. Từ đó tiết kiệm 70% chi phí in ấn, lưu trữ tài liệu; tiết kiệm 80% thời gian cho các bên tham gia ký kết.

hop-dong-hoan-doi
                               Danh sách một số đối tác khách hàng của FPT.eContract

Nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam đang tin tưởng sử dụng FPT.eContract như ngân hàng số Timo, ngân hàng VietBank, công ty sữa Việt Nam Vinamilk,… Vậy nếu có nhu cầu áp dụng giải pháp FPT.eContract, quý khách hàng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử hoặc liên hệ ngay với chúng tôi để nhận tư vấn và được demo miễn phí.

Hợp đồng EPC là gì? Quyền và nghĩa vụ của từng bên

Hợp đồng EPC là gì là câu hỏi được nhiều độc giả quan tâm. Hợp đồng EPC chủ yếu áp dụng tại các dự án công nghiệp lớn. Chủ thể giao kết của loại hình hợp đồng này thường là tổ chức doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng chủ thể luôn được quy định chi tiết.

Hợp đồng EPC là gì?

Theo NĐ số 37/2015/NĐ-CP quy định về hợp đồng xây dựng, hợp đồng EPC được định nghĩa cụ thể như sau:

“Hợp đồng EPC là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.”

hop-dong-epc
Lễ ký kết hợp đồng EPC của tập đoàn điện lực Việt Nam và đối tác

Hiểu đơn giản thì hợp đồng EPC tổng hợp gồm nhiều hạng mục hợp đồng nhỏ, từ mua sắm cho đến thiết kế, triển khai thi công xây dựng. Chủ thể chính của loại hình hợp đồng này là bên giao thầu và bên nhận thầu.

Ưu nhược điểm của hợp đồng EPC

Sau đây là phần phân tích ưu điểm và nhược điểm của loại hình hợp đồng EPC đang được áp dụng tại nhiều dự án công nghiệp ở Việt Nam hiện nay.

Ưu điểm

  • Đối với bên giao thầu: Giảm thiểu vốn đầu tư, tiết kiệm nhân công, tối ưu hóa thời gian triển khai, hạn chế rủi ro trong khi thực hiện thiết kế và thi công.
  • Đối với bên nhận thầu: Chủ động hơn trong khâu thiết kế và thi công, không bị phụ thuộc quá nhiều vào sự giám sát của bên giao thầu, duy trì thi công xuyên suốt.
hop-dong-epc-la-gi
Ứng dụng hợp đồng EPC giúp bên giao thầu tiết kiệm thời gian

Nhược điểm

  • Muốn ứng dụng hợp đồng EPC hiệu quả đòi hỏi các bên tham gia phải đáp ứng nhiều yêu cầu khắt khe.
  • Nếu áp dụng sai dự án, cả bên giao thầu và nhận thầu đều phải đối mặt với rủi ro tài chính, thua lỗ, thất thoát ngân sách.
  • Trong quá trình triển khai dự án, cả hai bên có thể gặp phải bất cập liên quan đến công nghệ kỹ thuật, quy trình thiết kế và thi công không phù hợp với tình hình thực tế.
  • Nếu lựa chọn nhà thầu yếu kém dễ dẫn tình trạng dự án chậm triển khai, chất lượng thi công kém.

Hợp đồng EPC được áp dụng trong những trường hợp nào?

Theo Điều 3 trong Thông tư 30/2016/TT-BXD ban hành năm 2016 có quy định chi tiết trường hợp áp dụng hợp đồng EPC. Cụ thể, loại hình hợp đồng này thường được chỉ định áp dụng đối với những dự án đặc thù như:

  • Dự án xây dựng cần đẩy nhanh thời gian triển khai.
  • Các dự án phức tạp đòi hỏi áp dụng kỹ thuật, công nghệ cao, thống nhất từ khâu thiết kế cho đến khâu cung ứng thiết bị, triển khai thi công và bàn giao công nghệ.
hop-dong-epc
Hợp đồng EPC chủ yếu áp dụng tại các dự án xây dựng lớn

Quyền và nghĩa vụ của từng bên tham gia hợp đồng EPC

Sau đây, FPT.eContract sẽ tiến hành phân tích quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên tham gia vào hợp đồng EPC.

Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu

Bên giao thầu chính là chủ đầu tư, giữ vai trò quan trọng trong việc lựa chọn bên nhận thầu.

Quyền lợi

Khi tham gia giao kết hợp đồng EPC, bên giao thầu luôn được hưởng đầy đủ quyền lợi theo quy định. Bao gồm:

  • Toàn quyền từ chối hoặc chấp nhận nghiệm thu dựa theo điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Được kiểm tra, giám sát hoạt động thi công của bên nhận thầu miễn sao không cản trở quá trình triển khai thi công.
  • Có quyền yêu cầu bên nhận thầu tạm dừng triển khai nếu nhận thấy sai sót ảnh hưởng đến dự án, gây thiệt hại ngân sách nhà nước.
  • Được quyền yêu cầu bên nhận thầu cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến thiết bị, sản phẩm phục vụ dự án.
  • Có thể cấp phép cho nhà thầu phụ tham gia nếu nhận thấy nhà thầu chính không đủ khả năng đảm đương toàn bộ dự án.

Nghĩa vụ

Bên cạnh quyền lợi, bên giao thầu EPC còn phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng. Chẳng hạn như:

  • Cập nhật chi tiết thông tin liên quan đến dự án cho bên nhận thầu.
  • Thực hiện nghiệm thu theo đúng quy định, xét duyệt kịp thời bản thiết kế đáp ứng yêu cầu của dự án.
  • Tiến hành xin cấp phép xây dựng theo đúng quy định.
  • Bàn giao đầy đủ mặt bằng cho bên nhận thầu thực hiện triển khai thi công.
  • Thực hiện giám sát minh bạch theo cam kết trong hợp đồng.
  • Tổ chức mời thầu công khai, thảo luận nghiêm túc với bên nhận thầu về thủ tục mời thầu, quá trình triển khai và mua sắm thiết bị.
  • Tiến hành nghiệm thu dự án, thanh toán theo đúng cam kết.
  • Tôn trọng quyền tác giả với những thiết bị, sản phẩm tư vấn kèm hợp đồng.
  • Tiến hành tổ chức các đợt đào tạo đội ngũ quản lý, công nhân vận hành sau khi dự án hoàn thành.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu phải được quy định rõ trong hợp đồng EPC.

Quyền lợi

Quyền lợi của bên nhận thầu trong hợp đồng EPC bao gồm:

  • Có quyền yêu cầu bên giao thầu cung cấp chính xác thông tin liên quan đến dự án sẽ đảm nhận theo cam kết hợp đồng.
  • Được quyền đưa ra đề xuất, giải quyết phát sinh không nằm trong phạm vi hợp đồng với bên giao thầu.
  • Có quyền từ chối thực hiện hạng mục công việc ngoài điều khoản hợp đồng đã ký kết.
  • Thực hiện tổ chức, quản lý hạng mục công việc cần triển khai theo cam kết trong hợp đồng.

Nghĩa vụ

Sau đây là những nghĩa vụ cơ bản của bên nhận thầu:

  • Bố trí đầy đủ nhân lực, thiết bị cần thiết phục vụ thi công triển khai dự án.
  • Nghiên cứu chi tiết tài liệu liên quan đến dự án cung cấp bởi bên giao thầu, bàn giao lại tài liệu hoặc hệ thống phương tiện (nếu điều khoản hợp đồng có đề cập) .
  • Thông báo cho bên giao thầu biết về tình trạng thiếu hụt phương tiện thiết bị, tài liệu cần thiết phục vụ dự án .
  • Không tiết lộ thông tin điều khoản hợp đồng theo thỏa thuận cam kết với bên giao thầu.
  • Triển khai thi công theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận đã ký kết.
  • Lập kế hoạch thiết kế sau khi hồ sơ thiết kế FEED được bên giao thầu phê duyệt.
  • Thực hiện mua sắm vật tư thiết bị cần thiết phục vụ cho quá trình triển khai dự án.
  • Sẵn sàng phối hợp cùng nhà thầu phụ theo chỉ định của bên giao thầu.
  • Thực hiện tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên vận hành công trình hoặc nhận chuyển giao công nghệ.
  • Tiến hành thử nghiệm, vận hành công trình trước khi chuyển giao cho bên giao thầu.
  • Bàn giao đầy đủ hồ sơ, chứng từ cần thiết theo cam kết cho hợp đồng đã ký với bên giao thầu.

FPT.eContract là đơn vị cung cấp phần mềm hợp đồng điện tử tiên tiến, giúp doanh nghiệp giải quyết yêu cầu số hóa quy trình ký kết hợp đồng. Với sự hỗ trợ của phần mềm này, doanh nghiệp có thể triển khai dễ mô hình dàng văn phòng không giấy tờ, tiết kiệm 80% thời gian và 70% chi phí.

hop-dong-epc-la-gi
Khách hàng tiêu biểu của FPT.eContract

Trong tháng 5, phiên bản FPT.eContract Lite miễn phí sẽ chính thức ra mắt, hỗ trợ khách hàng trải nghiệm không giới hạn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tham khảo báo giá hợp đồng điện tử, cân nhắc lựa chọn gói phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Phần mềm hợp đồng điện tử FPT.eContract đang nhận được sự tin tưởng của nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và demo miễn phí.